TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
437
NG DNG BNG NHT BNH PARKINSON PHIÊN BN TING VIT
TRONG ĐÁNH GIÁC BIN CHNG VN ĐNG
BNH NHÂN PARKINSON
Trn Thanh Hùng1, Nguyễn Lê Anh T1
TÓM TT57
Mc tiêu: Chuyn ng sang tiếng Vit
ng dng bng nht ký bnh Parkinson trong
đánh gcác biến chng vn đng bnh nhân
Parkinson. Phương pháp: Nghiên cu ct ngang
t, tiến cu trên 24 bnh nhân (BN) đã đưc
chn đoán mc bnh Parkinson và theo dõi đnh
kì ti phòng khám chuyên khoa bnh Parkinson
và các ri lon vn đng (RLVĐ) Bnh vin
Nguyn Tri Phương, thành ph H Chí Minh t
tháng 12/2023-07/2024. Kết qu: Sau khi ng
dng bng nht ký bnh Parkinson chúng tôi ghi
nhn 91,7 % BN có dao đng vn đng (dao
đng BT-TT 5,6%, hiện tượng đáp ng mt
phn 16,7%, hin tượng chm/không đt trng
thái BT 22,2%, hin tượng TT đt ngt
11,1% và hin tượng TT dn 77,8%), 25% BN
lon đng (16,7% lon đng giai đon TT,
33,3% lon đng hai pha và 50% lon đng đnh
liu). Kết lun: Bng nht ký bnh Parkinson
mt công c hiu qu trong vic đánh g các
biến chng vn đng BN Parkisnon và nên
đưc ng dng rng i trong thc hành lâm
ng.
T ka: biến chng vn đng, dao đng
vn đng, loạn đng, bng nht ký bnh
Parkinson.
1Bn Thn kinh, ĐHYD TP H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Trn Thanh ng
ĐT: 0838427942
Email: tranthanhhungmd@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 10/7/2024
Ngày gi phn bin: 12/7/2024
Ngày duyt bài: 22/7/2024
SUMMARY
APPLICATION OF THE VIETNAMESE
VERSION OF THE PARKINSON'S
DISEASE DIARY IN ASSESSING
MOTOR COMPLICATIONS IN
PARKINSON'S PATIENTS
Objective: Translate into Vietnamese and
implement the Parkinson’s Disease Diary to
assess motor complications in Parkinson’s
patients. Subjects and Methods: A descriptive
cross-sectional, prospective study was conducted
on 24 patients who were diagnosed with
Parkinson’s Disease and periodically monitored
at the Parkinson’s Disease and Movement
Disorders Clinic at Nguyen Tri Phuong Hospital,
Ho Chi Minh City from December 2023 to July
2024. Results: After applying the Parkinson’s
Disease Diary, we observed that 91,7% of
patients experienced motor fluctuations (random
ON-OFF 5,6%, partial ON 16,7%, delayed
ON/no ON 22,2%, sudden OFF 11,1%, and
wearing OFF 77,8%) and 25% of patients
experienced dyskinesia (16,7% OFF-period
dyskinesia, 33,3% diphasic dyskinesia, and 50%
peak dose dyskinesia). Conclusion: The
Parkinson’s Disease Diary is a reliable tool for
evaluating motor complications in Parkinson’s
patients and should be widely used in clinical
practice.
Keywords: motor complication, motor
fluctuation, dyskinesia, Parkinson’s Disease
Diary.
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
438
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bnh Parkinson mt ri lon thoái hóa
thn kinh ph biến th hai sau bnh
Alzheimer, ảnh ng khong 1-2 trên 1000
ngưi.1 Điu tr u dài vi levodopa làm
tăng nguy xuất hin c biến chng vn
động ch thăm khám ti mt thi điểm s
rt khó để phát hiện đầy đủ các biến chng
này.2 Bng nht bnh Parkinson II ca
Hauser (gi tt bng nht ký bnh Parkinson)
ra đời năm 2000 đưc thay đổi ch đánh
giá vào năm 2006, đã trở thành phiên bn s
dng rng i nht.3,4 Bng nht bnh
Parkinson đóng vai trò quan trọng trong đánh
giá hiu qu điu tr, đánh giá thi đim cn
thay đổi điều tr, th nghim thuc đặc
bit trong vic phát hin biến chng dao
động vận động loạn động.5 Vit Nam
vẫn chưa mt nghiên cu nào s dng
bng nhật này để đánh giá biến chng vn
động BN Parkinson. Vì vy, chúng tôi thc
hin nghiên cu này nhm mục đích “Bưc
đầu ng dng bng nht bnh
Parkinson phiên bn tiếng Việt để đánh giá
các biến chng vận động bnh nhân
Parkinson”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Bnh nhân mc bệnh Parkinson đưc
khám theo dõi đnh ti phòng khám
chuyên khoa bệnh Parkinson các RLVĐ
bnh vin Nguyễn Tri Phương trong thi
gian t tháng 12/ 2023- 07/2024.
Tiêu chun chn: BN 18 tuổi, được
chẩn đoán bệnh Parkinson bi bác chuyên
khoa Thn kinh bng chẩn đoán trong hồ
đin t và/ hoc s khám bnh của BN đến
khám ti phòng khám chuyên khoa bnh
Parkinson các RLVĐ bnh vin Nguyn
Tri Phương, đng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi ra: Hi chng Parkinson
không điển nh hoc th phát, BN đã đưc
điu tr bằng phương pháp ch tch não
u.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: ct ngang mô t,
tiến cu
Phương pháp lấy mu: ly mu thun tin
tn 24 BN
2.3. Quy trình thc hin
Vit hóa bng nht ký bnh Parkinson
Quy tnh chuyn ng sang tiếng Vit
chun hóa bng nht ký bệnh Parkinson đưc
thc hin da theo ISPOR (International
Society for Pharmacoeconomics and
Outcomes Research). Quy tnh gm 10
c: (1) Chun b, (2) Dch xuôi, (3) Hp
nht, (4) Dịch ngược, (5) Đánh giá bn dch
ngưc, (6) Hòa hp, (7) Phng vn nhn
thc, (8) Đánh giá kết qu phng vn nhn
thc hoàn thiện, (9) Đc kim, (10) Bn
dch chính thc.6
Sau khi đưc s cho phép ca tác gi gc
đại diện đơn vị s hữu là trường Đi hc
South Florida, chúng tôi tiến hành chuyn
ng bng nht này sang tiếng Vit bi 2
chuyên gia song ng (mt Thạc ngành
Ngôn ng hc một bác sĩ đa khoa. Bn
dch xuôi hp nht là bn th nghim để
phng vn nhn thc. Bn dch ngưc cũng
đưc thc hin bi 2 chuyên gia song ng
(mt Thạc sĩ ngành Ngôn ng hc mt
bác sĩ đa khoa). Sau khi 2 bn dch ngưc
đưc hoàn thành s đưc so sánh tho
luận để đưa ra bản dịch ngưc hp nht
đưc gi li thông qua bi tác gi gốc và đại
diện đơn vị s hu ti Hoa K. Sau khi
bn dch tiếng Vit, chúng tôi chn ngu
nhiên 5 bác chuyên ngành Ni thn kinh
để tiến hành phng vn nhn thc v bng
nht ký. Sau bui phng vn, bn dch tiếng
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
439
Việt đưc chnh sa mt ln na để đảm bo
tính d hiu thng nht, cuối cùng đưa ra
“bng nht bnh Parkinson tiếng Vit
chính thc”.
Đánh giá các biến chng vận động
trong mu nghiên cu thông qua vic ng
dng bng nht ký bnh Parkinson
Nhng ngưi tham gia đưc cung cp
đầy đủ thông tin v nghiên cu và chp nhn
tham gia.
Nghiên cu viên s tiến hành thu thp
các thông tin ln quan giải tch c định
nghĩa trong bảng nht bnh Parkinson:
ng, tt, bt không kèm loạn động bt
kèm loạn động gây hoc không gây khó chu
để bnh nhân hiểu hơn v mục đích của
vic thc hin nghiên cu.
Sau khi tham kho v cách s dng bng
nht bệnh Parkinson cũng như nhng
nhưc đim còn tn ti trong các nghiên cu
ca c tác gi Matthias Löhle cng s,5
Jonathan Timpka cng s,7 Carin Janz
cng s,8 chúng tôi la chn cách ng dng
bng nht bnh Parkinson phiên bn tiếng
Việt như sau: nghiên cứu viên s trc tiếp
gọi điện video cho BN hoc thân nhân mi
30 phút trong 2 ngày liên tiếp (ch gọi điện t
lúc BN thc dậy đến lúc chun b đi ngủ để
quan sát cũng như đánh giá các trạng thái
vận động ca BN, khong thi gian nghiên
cu viên không th gọi đin video s nh
BN/thân nhân mô t li vào sáng ngày hôm
sau).
Thng kết qu thu đưc t các bng
nht ký bnh Parkinson ca BN
Xác đnh s ng và tính t l BN không
biến chng, xut hin biến chng dao
động vận động, loạn đng trong dân s tham
gia nghiên cu
Trong nhóm dao đng vận động: Tiến
hành phân loi tính t l xut hin các loi
dao động vận động (hiện tượng tt dn, hin
ng tắt đột ngt, chậm/không đạt trng thái
bật, dao động bt tắt, đáp ứng mt phn).
Trong nhóm loạn động: Tiến hành
phân loi tính t l xut hin các loi lon
động (loạn động đỉnh liu, loạn động giai
đoạn tt, loạn động hai pha).
Sau khi kết lun v biến chng vận động
mi BN, nghiên cu viên s thông báo cho
BN thân nhân cũng như tho lun vi bác
điều tr v tình trng hin ti ca h.
2.4. X lý s liu
Nhp liu mã hóa bng Excel phân
tích s liu bng phn mm Stata 14.2.
2.5. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu đưc chp thun ca Hi
đồng đạo đức trong nghiên cu y sinh hc
Bnh vin Nguyễn Tri Phương, quyết định s
2641/NTP-HĐĐĐ, ký ngày 30/11/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim ca dân s nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi BN
parkinson tui trung nh: 67,5 tui (n
gii: 62,5%), tui khi phát trung nh: 56
tuổi. Đây nhóm tuổi khi phát tng gp
các BN parkinson nói chung. Tuy nhiên,
ch 17 BN khi phát t ≥50 tuổi. Như vy
đến 7 khi phát tr (1 <40 tui, 6 t 40-
49 tui). Thi gian bnh mc bnh trung
nh: 10 năm, thi gian “tuần trăng mật
tng là 3-5 năm sau khởi phát bnh. Vì
vậy, đa số BN tham gia nghiên cu đã c
vào giai đon tiến triển. Nhìn chung, c đặc
đim v dân s nghiên cu tương đồng vi
các nghiên cu khác.5,7
Giai đoạn bnh theo Hoehn & Yahr trung
nh là 2, liều levodopa tương đương (LED)
trung nh 821±318. Các đặc đim y
cũng tương t vi các nghiên cu trưc
đây.5,7,8
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
440
Bng nht ký bnh Parkinson phiên bn tiếng Vit chính thc
Bảng 3.1. Tỉ lbiến chứng vận động tc sau khi ứng dụng bảng nhật bệnh
Parkinson
Trưc ng dng bng nht
bnh Parkinson (s BN, %)
Sau ng dng bng nht ký
bnh Parkinson (s BN, %)
Không xut hin biến chng
vận động
20,8% (5)
8,3% (2)
Biến chng dao động vận động
75% (18)
91,7% (22)
Biến chng lon động
8,3% (2)
25% (6)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
441
Da theo chẩn đoán tn đơn thuc ca
BN: 5/24 (20,8%) không biến chng
vận động, 18/24 (75%) xut hin biến chng
vận động 2/14 (8,3%) loạn động.
Trong s 19 BN biến chng vận đng,
1BN va xut hiện dao động vận động
loạn động.
Ti thi đim sau khi ng dng bng nht
ký: ch 2/24 (8,3%) BN không xut
hin biến chng vận động. Ngoài ra,
22/24 (91,7%) xut hin biến chng dao
động vận động 6/24 (25%) xut hin
biến chng loạn động 5 BN va xut
hiện dao động vận động va loạn động.
T l các loại dao động vận động trong
dân s nghiên cu: Trong 22 BN dao
động vận động. Loại dao động tng gp
nht là hiện tưng tt dn 14/18 (77,8%)
loại dao động BT-TT (5,6%). Ngoài ra, t
l BN hiện tưng chậm/không đạt trng
thái BT, hiện tượng đáp ng mt phn
TT đột ngt ln lưt là 22,2%, 16,7%
11,1%.
T l các loi loạn đng trong dân s
nghiên cu: Trong 6 BN xut hin lon
động, loạn động đỉnh liu là ph biến nht
vi 50%, t l BN loạn động hai pha là
33,3% loạn động giai đoạn tt chiếm t l
thp nht vi 16,7%.
IV. BÀN LUN
4.1. Vit hóa bng nht bnh
Parkinson
Việt Nam, chưa nghiên cứu thc
hin Vit hóa bng nht bnh Parkinson.
Vì vy, chúng tôi tiến hành Việt hóa đảm
bo giá tr ni dung ca bng nht bnh
Parkinson da trên nguyên tc thc hành tt
trong dch chuyển đổi văn hóa theo
ISPOR.
Trong điều kiện tự nhiên, kinh tế, hội
của Việt Nam hiện tại cho đến khi
phiên bản đưc chuẩn hóa tốt n hoặc
công cụ theo dõi khác tiện li hoàn chỉnh
n so với phiên bản hiện tại, chúng tôi kiến
nghị nên sử dụng bảng nhật bệnh
Parkinson phiên bản tiếng Việt này trong
thực hành lâm sàng cũng như trong các
nghiên cứu khoa học trên BN Parkinson tại
Việt Nam.
4.2. Kết qu ng dng bng nht
bnh Parkinson
Nghiên cu cho thy thi điểm hin ti
22/24 (91,7%) BN xut hin biến
chng dao động vận động 6/24 (25%)
xut hin loạn động (có 5/24 BN có xut hin
đồng thi c hai biến chng tn).
khong 40-50% BN b ảnh ng t
các biến chng vận động sau khi s dng
levodopa t 4-6 năm. Hơn thế, nếu thi gian
điu tr kéo dài n 10 năm t t l y tăng
lên đến 80-100% xut hin biến chng. Thi
gian mc bệnh trung nh 10 năm, 22/
(91,7%) BN xut hin biến chng vận động.
Kết qu này cũng phù hợp vi các nghiên
cứu trưc đây.
Nghiên cu đã phát hiện thêm 5 tng
hp xut hin biến chng vận động nhưng
lại được ghi nhận là chưa biến chng
ghi nhận 2 BN đang đáp ng tt vi thuc
điu tr không xut hin biến chng vn
động thi đim hin tại trong khi trưc đó
h thuộc nhóm có dao động vận động.
22 (77,8%) BN xut hin biến chng
dao động vận động, đã ghi nhận hiện tưng
tt dn. Mt khác, khi phân loi các biến
chng loạn động trên 6 BN, có 50% BN xut
hin loạn động đỉnh liu (loi loạn đng ph
biến nhất). Điều này cũng phù hợp vi thng
kê trong các nghiên cứu trước đây.