124
CHƯƠNG 3. NG DNG PHN MM CAD/CAM
CIMATRON TRONG THIT K, CH TO KHUÔN MU
Để đáp ng nhu cu ngày càng tăng trong lĩnh vc thiết kế và giang. Nhiu
công ty phát trin phn mm và các vin nghiên cu trên thế gii đã đưa ra hàng
lot các phn mm tr giúp trong lĩnh vc này và không ngng phát trin chúng
để tăng cường thêm các chc năng cho chúng cũng như làm cho vic s dng
chúng tr nên thun tin hơn.
Các h thng phn mm tr giúp vic thiết kế và gia công được phát trin theo
hai hướng chính:
 Các phn mm thuc nhóm " Best in Class"
 Các phn mm tích hp " Integrated System "
1. Các phn mm " Best in Class"
Các phn mm thuc nhóm này thường thc hin mt chc năng tr giúp
c th ví d như : Thiết kế các mô hình hình hc, phân tích các phn t hu hn,
Tính toán động hc và động lc hc cơ cu. Các phn mm này có hàng lot các
ưu đim sau:
Giá thành r hơn nhiu so vi các h tích hp
 Vic khai thác các tính năng ca chúng tương đối đơn gin
 Không đòi hi cu hình ca máy tính cao
Chính vì nhng lý do này chúng đưc đưa vào s dng khá rng rãi. Tuy
nhiên các phn mm loi này cũng có mt s các hn chế sau:
 Do mi phn mm ch thc hin được mt chc năng tr giúp, nên để
thc hin toàn b quy trình t thiết kế đến chế to mt sn phm ta phi
s dng nhiu phn mm khác nhau và yêu cu các phn mm này phi
có tính tương thích cao để có th trao đổi d liu mt cách d dàng
Do không dùng chung mt cơ s d liu nên các vic cp nht các thay
đổi ca mt khâu bt k trong quá trình to ra sn phm tương đối khó
khăn.
Các hn chế này ca h phn mm " Best in Class " s được gii quyết
bng các h thng tích hp
2. Các phn mm tích hp
125
Các phn mm tích hp được hình thành bi vic liên kết nhiu mô đul
khác nhau trong mt h thng thng nht. Mi mô đul thc hin mt công đon
ca quá trình thiết kế - chế to.
Trong nhng năm gn đây các h thng tích hp được nhiu nhà thiết kế -
chế to hàng đầu trên thế gii quan tâm và đưa vào s dng nh các lý do sau:
 Các h thng tích hp dùng chung mt cơ s d liu to điu kin cho
vic nhanh chóng cp nht các thay đổi
 Mt trong nhng ưu đim ni bt ca các h tích hp là kh năng kim
tra độ tương thích ca các chi tiết thiết kế trong mt khi lp ráp tng
th và thc hin các hiu chnh nếu cn thiết
Vit nam, trong nhng năm gn đây các phn mm tr giúp trong thiết kế
- chế to đã được biết đến và đưa vào áp dng các mc độ khác nhau. Tuy
nhiên các phn mm này ch yếu thuc nhóm " Best in Class " vi các tính năng
tương đối hn chế ví d như:
 Trong lĩnh vc thiết kế hình hc Autocad ca Autodesk đã được đưa
vào s dng khá rng rãi trong nhiu lĩnh vc khác nhau như Chế to
máy, Xây dng, Kiến trúc. .. Tuy nhiên Autocad ch hn chế mc độ
đưa ra các bn v phng và in n chúng, còn kh năng xây dng mô
hình không gian ca nó còn rt nhiu hn chế
 Trong lĩnh vc phân tích các phn t hu hn, các phn mm khác nhau
như SHAP 90, ANSYS ... cũng được nhiu người biết ti
 Phn mm ALASKA ca đức được đưa vào s dng khá rng rãi các
vin nghiên cu và trường đại hc trong c nước, đặc bit trong lĩnh vc
phân tích động hc và động lc hc ca cơ h nhiu vt
Các h tích hp mc dù có nhng tính năng hết sc mnh m nhưng vn
còn hết sc mi m đối vi chúng ta. Trong s các h thng tích hp khác nhau
trên thế gii, CIMATRON được biết đến như là mt trong nhng h thng thành
công nht:
CIMATRON là h thng tích hp đặc sc nht được dùng trong lĩnh vc
thiết kế và giang cơ khí do nhóm chuyên gia ca Nht và Israel hp tác xây
dng t năm 1990. Nó ni kết CAD - CAM thành mt h thng hoàn chnh,
ngoài ra CIMATRON còn cho phép chúng ta to ra mô hình các phn t hu hn
t mô hình hình hc dng được trong CAD dùng trong vic tính toán trng thái
vt lý ca chi tiết ví d như: tính nhit (tính toán quá trình truyn nhit, ng sut
nhit), tính bn ...
Toàn b h thng Cimatron bao gm bn Modul:
126
CIMATRON - MODELING
CIMATRON - DRAFTING
CIMATRON - FEM
CIMATRON - NC
To ra mt chu trình tích hp khép kín tr giúp chúng ta trong các bước
khác nhau ca quá trình Thiết kế - Gia công :
1. THIT K
Trong lĩnh vc thiết kế mô hình, Cimatron cung cp cho chúng ta các công
c hiu qu để xây dng các kiu mô hình hình hc khác nhau như:
Mô hình khung dây ( Wire - Frame )
Mô hình b mt ( Surfaces )
Mô hình th đặc ( Solid )
Vi các công c này, cho dù bn làm vic vi các mô hình khung dây, b
mt hoc mô hình th đặc, Cimatron cho phép bn xây dng hu như tt c
nhng gì mà bn có th tưởng tượng ra. Làm vic theo trình t t trên xung
hoc t dưới lên, sao cho phù hp nht đối vi công vic đang thc hin. Tính
thng nht ca các phép toán lô gíc, mt giao din đồ ho trc quan và mt cơ s
d liu dùng chung xúc tiến vic chun b cho vic gia công mô hình ca bn
Mô hình khung dây và b mt
Mô hình khung dây và b mt ca cimatron cung cp đầy đủ các phn t
hình hc bao gm c các mt Bezie, Gregory và Nurbs. To ra thm chí c các b
mt điêu khc phc tp mt cách d dàng. Các lnh thiết kế, mt b công c
mm do, mnh m và tn din cha đựng c nhng phép pha trn tinh xo, vê
tròn và ct ta nhiu mt. Mt s lượng ln các công c thm tra và hiu chnh
cho phép các thay đổi nhanh chóng và đảm bo mt độ chính xác tuyt đối.
Mô hình th rn
Vic mô hình hoá bng phương thc khi thuc tính cơ s thiết kế được
nhng mô hình t do và trc quan.
H thng s hướng dn bn mt cách trc quan, t động gi ra công c v
phác trong khi hin th ra mt cách thích hp các đường tr giúp thiết kế để bt
các đối tượng hoc nhc bn khi đối tượng vượt ra hoc bên trong các ràng buc.
Định nghĩa các ràng buc khi bn v phác, hoc thêm vào nó sau này. Bn luôn
duy trì được mt s kim soát mt cách hoàn toàn các mi quan h thông s vi
kh năng thay đổi bt k thi đim nào.
127
2. DNG BN V
Cimatron Draft được thiết kế để m rng ti đa cht lượng ca bn thiết kế
cơ khí. Nó cung cp các bn v mt cách nhanh chóng và thông minh, trong khi
vn duy trì các mi quan h vi mô hình hình hc
Các hình chiếu và hình chiếu riêng phn được chiếu t động t mô hình 2D
và 3D ca bn bt k mt góc chiếu nào mà bn mun. Các hình chiếu được
ni kết vi mô hình được t động cp nht khi mô hình b thay đổi. d dàng to
ra các bn v phc hp cha đựng nhiu hình chiếu, mà chúng có th xếp xp
thng hàng vi nhau và hiu chnh mt cách riêng r. Tt c các kích thước, dung
sai, mt ct, chú thích có th được hiu chnh mà không cn nhp li các d liu
đưa vào trước đó
3. TRONG LĨNH VC TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH
ng dng FEM trong Cimatron là công c giúp chúng ta phân tích trng
thái vt lý ca chi tiết thiết kế, quá trình này được thc hin qua 3 bước:
 Pre-Processing (Tin s lý )
Analyze ( phân tích )
Post - Processing ( quá trình hu s lý )
Trong đó Cimatron s tr giúp chúng ta trong hai bước phc tp nht đó là bước
tin s lý và hu s.
Pre-Processing
Trong quá trình phân tích, tính toán bước tin s lý thc cht là vic to ra mô
hình các phn t hu hn. đây b mt ca mô hình hình hc s được chia ra
thành lưới phn t, các khi th đặc s được phân ra thành mt s ln các phn
t, Ngoi lc, vt liu cũng như các điu kin biên ràng buc s được gán cho
mô hình. Đây là mt công vic hết sc t m mt thi gian. Tuy nhiên trong
Cimatron FEM, hu như mi vic được thc hin mt cách nh nhàng và nhanh
chóng:
Trên cơ s ca mô hình hình hc đã to dng trong CIM - Modeling, vic chia
các phn t được tiến hành mt cách t động theo mt độ chính xác yêu cu, h
thng s t động tính cho ta được to độ các đim nút.
H thng cung cp sn cho chúng ta mt thư vin các loi phn t, vt liu, các
kiu tác dng ca ngoi lc để chúng ta có th d dàng gán hoc đặt chúng lên
mô hình.
128
CIMATRON
MODELINGDRAFTINGCIMATRON-NC CIMATRON-FEM
PRE-
PROCESSING
POST-
PROCESSING SOLID WIRE-FRAME
SURFACES
ANALYZE
CSDL
Hình 3.1. Sơ đồ tng quan các chc năng ca Cimatron
Ngoài ra các kh năng sau đây ca công c biên tp trong Cimatron - FEM cho
phép ta đạt được mt lưới ti ưu các phn t:
 Ni t động hoc trc quan các đim nút
 Trn, nhp các lưới có mt độ khác nhau
 Thay đổi v trí các đim nút cùng vi vic t động cân đối các phn t
liên kết vi đim nút đó.
 Thay đổi v trí, sao chép, xoá, xoay bt k mt phn nào ca lưới đã
được to ra.
Post - Processing
129
Cho phép chúng ta hin th các kết qu tính toán khác nhau như ng sut,
nhit độ, biến dng, phn lc, Gradient ng sut .... đây chúng ta có th la
chn:
 Kết qu đưa ra dng s hay đồ ho
 Hin th riêng hay đồng thi mô hình b biến dng và mô hình nguyên
thu
 La chn các màu sc và t l xích khác nhau để d dàng quan sát
Nếu kết qu đưa ra dng đồ ho, ta có th lưu li nó dưới dng mt tm
nh để d dàng có th s dng li nó khi cn phi so sánh các kết qu khác nhau
trong quá trình hiu chnh, ci tiến mô hình
Mô hình hình hc và mô hình các phn t hu hn có th được hiu chnh
ngay trong Post - Processing. Như vy vi s tr giúp ca các công c
Cimatron cung cp chúng ta hoàn toàn có th kim tra các kết qu tính toán, cô
lp được các vùng nguy him, đưa ra các hiu chnh cn thiết và thông qua cơ s
d liu dùng chung để cp nht kp thi các thay đổi.
4. GIA CÔNG
Trong nn công nghip không có gì được coi là hin nhiên, tuy nhiên
Cimatron là mt ngoi l. Các thao tác trc tiếp trên cơ s d liu ca mô hình
thiết kế, Cimatron NC to ra mt đường chy dao chính xác cho bt k mt b
điu khin s quá trình gia công nào. Nó cung cp mt gii pháp toàn din cho
các máy tin, phay, khoan, dp và máy ct xung đin t 2.5 đến 5 trc. Công c
qun lý các đường chy dao cung cp kh năng kim soát mt cách tng th vic
to ra, thay đổi và hin th tt c các thao tác NC.
Vi nhng đặc tính tin dng và sc mnh ca mình, mc dù yêu cu các
cu hình v phn cng khá cao: Ti thiu là máy 486, b nh trong 16 MB , Card
màn hình 1MB, không gian t do trên đĩa cng ln hơn 150 MB , giá thành ca
phn mm khá đắt, nhưng ch sau mt thi gian ngn h thng phn mm này đã
được các công ty hàng đầu trên thế gii s dng. Theo s liu thng kê ca hãng
SEILO, khong 85 % sn phm ca ngành công ngh cao được to ra bi s tr
giúp ca CIMATRON.
3.1. Giao din ca CIMATRON
3.1.1.n hình đồ ho ca Cimatron
Màn hình đồ ho ca Cimatron không nhng giúp chúng ta d dàng thc
hin các lnh khác nhau mà còn cung cp cho ta các thông tin khác nhau v chế
130
độ làm vic hin thi và nhng thông báo, các dòng nhc trc tuyến mà màn hình
cung cp s ch dn cho chúng ta biết cn phi làm bưc công vic tiếp theo.
Các khi lnh ca Cimatron được b trí theo cu trúc hình cây mà ta d
dàng tiếp cn vi nó thông qua chut cũng như bàn phím, Màn hình đồ ho ca
Cimatron được chia ra mt s vùng thc hin mt chc năng xác định như trên
hình v :
1. Dòng nhc (Prompt Area):
Trong khi thc hin các lnh ca Cimatron vùng này luôn hin ra li
nhc, hướng dn người s dng phi làm nhng vic gì trong bước tiếp theo. Đôi
khi vùng này xut hin các dòng nhc mô t vic la chn các thông s,
phương án, trong trường hp này ta phi thay đổi các la chn khi cn thiết và
sau đó n Enter
Vïng tr¹ng
th¸i
Dßng híng dÉn
Vïng quan hÖ
Dßng nh¾c
Dr af t i ng
No t e
EXIT
UNDO
Vïng c¸c hµm tham
chiÕu tøc thêi
C¸c hµm cña øng dông
hiÖn thêi
C¸c hµm dïng chung
Hình 3.2. Cu trúc giao din đồ ho ca Cimatron
2. Vùng quan h :
Vùng này hin ra các la chn, các tham s hình thc ca lnh đang thc
hin
3. vùng trng thái:
131
Thông báo mt s tình trng hin thi ca bn v như : phương pháp xác
định đim (END, SCREEN, MID, ...), Màu sc ca nét v, lp hin thi ...
4. Vùng hàm s (bng điu khin)
Bng điu khin nm bên l phi ca màn hình cha các lnh dùng trong
Cimatron, bao gm các vùng sau:
c hàm truy xut tc thi: gm nhng hàm dùng để điu khin màn
hình, các lp ca bn v. các hàm này có th được gi bt k thi đim nào khi
mà h thng đang trng thái ch tín hiu điu khin t chut
Vùng đường dn hin thi : có 3 phím hin th ng dng hin thi, hàm
đang thc hin và la chn (option) đang được thc hin.
Vùngc hàm ng dng riêng: vùng này hin ra tên ca các hàm
Cimatron mt ng dng xác định. Do không gian b hn chế nên ch mt phn
tên các hàm này được hin ra để hin th phn tiếp theo hoc phn phía trước ca
danh sách tên hàm ta dùng chc năng <SUBMENU> và chc năng <REJECT>
ca chut. Để hin th toàn b danh sách tên hàm ca ng dng đang hot động
ta dùng chc năng <GLOBAL> ca chut. Các hàm này ch có th truy xut
được khi li nhc <SELECT FUNCTION> xut hin.
Vùngc hàm h thng dùng chung: nhóm hàm này bao gm các hàm
dùng để qun lý và điu khin, các hàm này chung cho tt c các ng dng ca
Cimatron và có th tiếp cn được khi xut hin li nhc <Select function>
5. Vùng v:
Đó là vùng dành cho vic hin th các đối tượng v và ta không th tiếp cn
được vùng này khi mt menu nào đó xut hin vùng quan h
6. Con tr :
Mc định nó là mt du cng và xut hin ch trong vùng v. ta có th thay
đổi hình dng ca con tr nh lnh DISPLAY
7. Dòng thông báo:
Nm phn dưới ca màn hình và thường xuyên đưa ra các thông tin tr
giúp hoc báo li. trong úng dng NC đây s xut hin 2 dòng thông báo v
to độ hin thi ca dng c ct và tc độ, tên dng c ct.
3.1.2. S dng chut trong Cimatron
Cimatron s dng chut 3 phím và nó là thiết b ch yếu để thc hin các
thao tác v cũng như la chn các hàm và Option ca nó. Trong Cimatron ta có
th s dng tng phím chut mt cách riêng r hoc phi hp chúng vi nhau:
132
Phím trái chut : Thc hin các chc năng sau:
 La chn các hàm và Option ca hàm,
 Ch ra mt v trí xác định trên vùng đồ ho
 Chn các đối tượng v (Entity)
Phím gia ca chut: Thc hin chc năng thoát (Exit) trong các tình hung sau:
 Kết thúc vic chn các đối tượng và thc hin bước tiếp theo
 Thoát khi la chn hin thi và tr v bước đầu tiên hoc bước trước
đó ca hàm
 Thoát khi hàm hin thi
Phím F5 có chc năng tương đương phím gia
Phím phi chut: Thc hin chc năng <SUBMENU> trong các tình hung sau:
 Gi các menu con
Để lt trang tiếp theo khi có mt danh sách dài
Phím trái kết hp vi phím gia: Thc hin chc năng <REJECT> để:
 Hu b thao tác va thc hin và tr v trng thái trước đó
 Cun ngược, ví d như hin th ra màn hình danh sách trước đó ca các
hàm trong ng dng hin thi
Phím F6 có chc năng tương đương.
Phím gia kết hp vi phím phi : Dùng để gi các hàm truy xut tc thi.
Phím F8 có tính năng tương t.
Phím trái kết hp vi phím phi :Dùng để gi Menu điu khin chế độ
màn hình như sau:
INDICATE & EXIT INDICATE/ CROSS/ MARK/ CLEAR
PICK CROSS-HAIR NO MARK
Nhng la chn này rt tin ích cho vic trình bày vùng đồ ho ca màn
hình mà không phi chn bt c mt hàm nào
đây:
NIDICATE ch ra mt đim mt v trí bt k trên màn hình
 PICK chn và làm sáng đối tượng,
 CROSS hin th con tr dng du ch thp
CROSS- HAIR Hin th con tr ging như hai đường thng giao nhau
133
 MARK To ra các chm đim ti đim mà ta nháy chut
NO-MARK không to ra các chm đim
CLEAR xoá tt c các du chm đim to ra trong quá trình v
Phi hp c 3 phím chut <GLOBAL> : S hin th danh sách tt c các
hàm có trong ng dng hin thi
3.1.3. Bàn phím
Trong Cimatron bàn phím được dùng để nhp các d liu dng ký t hoc
s hoc tiếp cn và sa đổi các tham s hình thc. Đôi khi bàn phím cũng được
dùng để thc hin các lnh khác nhau khi chut không hot động. Thêm vào đó
mt s phím có các chc năng đặc bit sau:
 Các phím mũi tên dùng để dch chuyn trong màn hình cũng như gia
các hàm trong danh sách các hàm. đây các phím này có th dùng thay
chc năng ca chut
Phím xoá lùi (Back space) dùng để xoá mt ký t v phía trước
Phím ENTER dùng để kết thúc vic nhp các d liu s/ch và khng
định mt thao tác nào đó
 CTRL gi chc năng như 1 phím điu khin và luôn được phi hp vi
mt phím khác
CTRL + B gi tin ích COLOR SETUP, cho phép xác định màu ca
các menu và đối tượng v
CTRL + D xoá đim, đường thng, đường tròn hoc b mt va v xong
khi mà hàm dùng để v chúng vn còn hot động. khong 100 đối tượng
v có th xoá bng cách này
CTRL + F dùng để làm tươi toàn b màn hình, chc năng này không
dùng được khi h thng đang ch nhp văn bn
CTRL + G to ra GIF file t toàn b màn hình hin thi. File này s
phn m rng là GIF
CTRL + X ngng hot động ca hàm hin thi
 ESC thoát khi hàm đang hot động và tr v li nhc <Select
Function>
F10 thoát tm thi khi Cimatron và v DOS. Để tr li Cimatron ta gõ
EXIT