Các thiết kế b thu phát để triển khai TDD cũng ít phức tạp và ít tốn kém hơn.
Hình 2.9: Cấu trúc khung WIMAX OFDMA.
Hình 14 t cu trúc khung OFDM chế độ TDD. Mỗi khung được chia thành các
khung con hướng xuống (DL) hướng lên (UL) bởi b phát/thu thu/phát (TTG
RTG ) để tránh xung đột giữa hướng lên hướng xuống. Trong một khung, thông tin
điều khiển ong để đảm bảo hoạt động h thống được tối ưu:
Phần đầu khung (Preamble): là biểu tượng OFDM đầu tiên của khung ong để
đồng b.
Tiêu đề điều khiển khung (FCH): FCH nằm sau phần m đầu khung. cho
biết thông tin cấu nh khung như độ dài bản tin MAP, nguyên hoá
các kênh con kh dụng.
DL-MAP UL-MAP: DL-MAP UL-MAP cho biết cấp phát kênh con
các thông tin điu khiển khác lần lượt cho các khung con DL và UL.
Sắp xếp UL: kênh con sắp xếp cho UL được cấp phát cho trạm di động MS để
thực hiện điều chỉnh: thi gian vòng kín, tần s và công suất cung cấp cũng như
yêu cầu băng thông.
UL CQICH: kênh UL CQICH cấp phát cho MS để phản hồi trạng thái kênh.
UL ACK: kênh UL ACK cấp cho MS để xác nhận phản hồi DL HARQ.
2.3.4 Các đặc tính lớp vật lý cao cấp khác:
WIMAX di động đưa ra các kĩ thuật: AMC-điều chế thích nghi hoá, HARQ-yêu
cầu t động lặp lại t động lại kiểu kết hp, CQICH-phn hồi kênh nhanh để nâng cao
kh năng ph ong, dung lượng cho WIMAX trong các ứng dụng di động.
Trong WIMAX di động đường xuống, bt buộc phi các h tr điều chế QPSK,
16 QAM 64 QAM, còn đường n, 64 QAM là tu chọn. C hoá vòng
hoá Turbo vòng với tốc độ mã thay đổi và mã lặp cũng được h tr.
Ngoài ra, mã khối Turbo và mã kiểm tra chẵn l mức độ thp (LDPC) cũng được h tr
tu chọn. Bảng 2 tổng kết các nguyên hoá điu chế h tr trong WIMAX di
động (điều chế và mã hoá hướng lên tu chọn được in nghiêng).
S t hợp các kĩ thuật điều chế các tốc độ đem lại s tinh phân gii tốc độ d
liệu như minh ho trong bảng 3 (với độ rộng các kênh là 5 Mhz 10 Mhz với các
kênh con PUSC), độ dài khung là 5ms.
Mỗi khung có 48 biểu trưng OFDM gồm 44 biểu trưng OFDM sẵn ong để truyền d
liệu. Các giá tr được đánh dấu màu là để ch các tốc độ cho kĩ thuật 64 QAM tu chọn
đường lên.
B lập lịch trm gốc xác định tốc độ d liệu phợp cho mỗi cấp phát cm (burst) dựa
trên kích thước b đệm điều khiển truyền sóng phía thu,…Một kênh ch th chất
lượng kênh (CQI-channel quality indicator) được s dụng để cung cp thông tin trạng
thái kênh t thiết b đầu cuối người ong đến b lập lịch trạm gốc.
Thông tin trng thái kênh tương ứng tkênh CQICH gm: CINR vật lý, CINR hiệu
qu, lựa chọn chế độ MIMO lựa chọn kênh con lựa chọn tần s. Với kĩ thuật TDD,
kh năng điều chỉnh kênh lợi dụng ưu đim kh năng trao đổi kênh để cung cấp thông
tin chính xác hơn v tình trạng kênh.
WIMAX di động cũng h tr HARQ. HARQ được phép s dụng giao thức “dừng
đợi ” N kênh để cung cp kh năng đáp ứng nhanh để đóng gói lỗi và cải tiến kh năng
ph ong đường biên cell.
Ngoài ra để cải thiện hơn nữa s ổn định của đường truyền. Một kênh dành riêng ACK
cũng được cung cấp đường lên để báo hiệu ACK /NACK của HARQ. Hoạt độngs đa
kênh HARQ cũng được h tr.
ARQ đa kênh dừng đợi (stop and wait) với một s lượng nh kênh là một giao thức
đơn giản hiệu qu cho phép tối thiểu b nh yêu cầu cho HARQ. WIMAX cũng
cung cấp báo hiệu cho phép hoạt động chế đ không đồng b.
Chế độ không đồng bộ cho phép các đ tr khác nhau giữa những lần truyền li
chính điều này đem lại s linh hoạt cho b lập lịch do s hiệu qu của mào đầu thêm
vào khi cp phát phiên truyền lại. HARQ kết hp với CQICH và AMC s cung cấp kh
năng thay đổi đường truyền trong môi trường di động với tốc độ xe tải không vượt quá
120 Km/h.
2.4 Phân bố rayleigh và Rice:
Khi nghiên cứu các kênh vô tuyến di động, thường các phân bố Rayleigh Rice được
sử dụng để mô tả tính chất thống kê thay đổi theo thời gian của tín hiệu phading phẳng.
Trong phần này, ta sẽ xét các phân bố này và đưa ra các tính chất của chúng.
2.4.1 Phân bố Rayleigh:
Trong các đường truyền tuyến, tín hiệu RF từ nơi truyền sẽ bị phản xạ bởi nhà cửa
và các vật chắn trên đường truyền … Điều này sẽ làm tăng bội số đường truyền tại máy
thu.
Nếu giữa anten phát anten thu không đường truyền tầm nhìn thng (LOS) thì tia
phát được thu bằng nhiều đường ong khác nhau do phản xạ, nhiễu xạ, tán xạ. Do vậy
điện trường tổng hợp thu được lớn hơn nhiều so với tia tương tự truyền trong không
gian tự do.
Ngoài ra, các thăng giáng tức thời của điện trường thu được phức tạp n so với tương
tác 2 tia do nhiễu từ nhiều đường truyền ong. Hiện tượng này gọi là phading
Rayleigh.
Ta thxem phân bố phading Rayleigh là phân bđường bao của tổng 2 tín hiệu
phân b GAUSS vuông góc. Hàm mật độ xác suất (PDF) của phân bố phading
Rayleigh được biểu diễn như sau:
0r , 0
r0 ,
)( 2
2
2
2
r
e
r
rf