Trang 1 / 11
VAI TRÒ CA CH S SC VÀ CH S SC HIU CHNH
TRONG BĂNG HUYT SAU SANH
BS. Nguyễn Thanh Hưng
1. Sơ lược về băng huyết sau sanh
1.1. Định nghĩa và phân loại
Băng huyết sau sanh (BHSS) được định nghĩa chảy máu đường sanh dc 500ml
khi sanh ngã âm đạo hoc 1000ml trong m ly thai [1],[10],[20].
Mức độ nng ca BHSS không ch ph thuộc vào lượng máu mt, còn ph thuc
rt nhiu vào th trng ca sn ph trưc khi b băng huyết. Ngày nay, theo ghi nhn gn 50%
sn ph sanh qua ng âm đạo thường mất lượng máu k trên, m ly thai mt khong 1000ml
máu, ct t cung sau m ly thai t 1400-3500ml máu [1]. những thai kì bình thưng, nh
cơ chế gia tăng thể tích máu trong nhng tháng cuối thai thì lưng máu có th gia tăng từ
30-60% so với bình thường, nh đó tổng trng ca sn ph hoàn toàn thay đi không nhiu.
Tuy nhiên ti Việt Nam, đa phần sn ph thưng b thiếu máu thiếu sắt, tăng huyết áp thai kì,
dinh dưỡng kém, không đủ st sau hành kinh hoc lúc mang thai,... nên ch cn mt mt
ng máu nhỏ, cũng có thể đưa đến ri lon huyết động. Vì vy, kinh nghiệm phán đoán và
nhận định để đề phòng BHSS của các bác Việt Nam càng cn phi nhy bén hơn nữa, sao
cho phù hp vi th trng chung ca sn ph Vit Nam [1].
Hình 1. Tỉ lệ băng huyết sau sanh tại bệnh viện Từ Dũ (2010-2016)
Băng huyết sau sanh đưc phân loi thành 2 nhóm chính [10]:
BHSS nguyên phát (sm): xy ra trong 24 gi đầu sau sanh. khong 70% nguyên nhân
gây ra băng huyết sau sanh là do đ t cung (đờ t cung là hiện tượng t cung không co cht
li thành khi an toàn sau khi rau đã sổ để thc hin tc mch sinh ).
0.19%
0.47%
1.80%
0.78% 1.38%
4.94%
5.18%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Trang 2 / 11
BHSS th phát (mun): xy ra sau 24 gi đến 6 tun sau sanh, nguyên nhân ch yếu
là do sót sn phm th thai, nhim trùng hoc c hai.
1.2. Sinh lý bệnh [1]
thai k đủ tháng, t cung và nhau nhn trung bình 500-800 ml máu mi phút qua h
thng mao mch kháng lc thp ca chúng. Dòng chy cao y s khiến cho t cung khi
thai nếu có chy máu vì mt bất thường nào đó v mt sinh s b mất máu đáng kể. Trong
sut thai k, th tích máu m tăng khoảng 50%, giúp tăng kh năng chịu đựng của cơ thể đối
vi s mt máu khi sanh.
Quá trình chuyn d gồm 3 giai đoạn: xóa m c t cung, s thai s nhau. Sau khi
s thai, t cung co hi lại để gim th tích. Do nhau không có nh đàn hồi nên s thu nh ca
t cung s làm cho nhau tróc ra mt phn khi v trí bám. Máu t nơi nhau m chảy ra to
thành khi máu t sau nhau, và chính khi máu ty s làm cho nhau tiếp tc bong ra. Các
cơn co của t cung s t t tng nhau ra ngoài. Sau s nhau, t cung s bắt đầu tiến trình co
tht, các sợi cơ đan chéo của t cung co rút ngn li s siết các mch máu ca t cung v trí
nhau bám như những nút thắt được gọi các “nút thắt sinh hay “nút thắt sống”. Tiến trình
này cùng vớichế đông máu bình thường của cơ thể s to thành các cc máu đông mch
máu giúp ngưng chảy máu.
Trong trường hp t cung không co hồi được hoc nhau không tróc s ra ngoài,
băng huyết s xy ra. Đờ t cung hoc kh năng co hồi ca t cung gim chiếm 80% các
nguyên nhân y băng huyết. Các nguyên nhân chính khác gm v trí bám nhau bất thường
hoc sót nhau, rách mô hoc mch máu trong vùng chậu và đường sanh dc, và ri loạn đông
máu.
1.3. Bệnh nguyên
Có th chia làm 4 nhóm ln (4T) [1],[8]:
Đờ t cung (Tone): nguyên nhân thường gp nhất, nguy cao các sn ph.
Nguyên nhân ph biến nht ca BHSS được báo cáo trong 80% trưng hp, gm có:
T cung quá căng: đa thai, đa i, thai to.
Cht lưng t cung kém: sanh nhiu ln, t cung d dng.
T cung giãn do dùng thuc: nifedipine, magnesium, beta-mimetics, indomethacin.
Chuyn d nhanh, chuyn d kéo dài.
Trang 3 / 11
Tăng co lâu bằng oxytocin, đa sản.
Nhim trùng i.
S dng các loi thuc vô cảm đường toàn thân.
U xơ tử cung.
Sót nhau (Tissue): thưng gp trong các trường hp:
Tr ngi trong co tht t cung: sót nhau, u xơ t cung.
Nhau m bất thường: nhau cài răng c, bánh nhau ph, nhau m góc t cung,
nhau bám vách ngăn tử cung.
Can thiệp không đúng cách trong thi kì s nhau: kéo dây rốn khi nhau chưa bong,
đẩy đáy tử cung, ln t cung.
Kéo dài chuyn d giai đon 3.
Sang chn đưng sanh dc (Trauma): do sanh nhanh, ct tng sanh môn quá rng.
Ln t cung do th thut bóc nhau thô bo. V t cung, rách t cung, âm đạo.
Ri loạn đông máu (Thrombosis): Bnh lý đông máu: Hemophilie, xut huyết gim
tiu cầu, gan, điều tr thuốc kháng đông,… Do nhau, thai: nhau bong non, thai lưu, tin
sn git gây xut huyết gim tiu cu, hi chng HELLP, thuyên tc i,…
2. Phát hiện sốc ở những trường hợp BHSS
2.1. Định nghĩa sốc
Sốc do băng huyết sau sanh mt trong nhng nguyên nhân gây t vong nhiu nht
ph n mang thai [19]. Sốc được định nghĩa là một tình trạng i máu mô kém (inadequate
tissue perfusion) và được xác định bi s xut hin ca các du hiu gm nhp tim nhanh, tt
huyết áp và tổn thương các cơ quan (poor end-organ perfusion) [15].
Phát hin sc ph n mang thai th gp phi những khó khăn do tình trạng tăng
th tích tun hoàn trong thai k [15]. Khi các du hiu mt xut hin thì một lượng ln
máu đã mất trước đó. Thể tích máu m tăng lên đáng kể trong thai k nhưng lượng hemoglobin
trong máu thì không tăng tuyến tính theo nên khi thai ph vô sốc thì đó là một tình trng khá
nặng. Do đó, sanh hiệu đo được thai ph th không tương xứng với lượng hemoglobin
đã mt và các ng c phát hin sc người bình thường có th tr nên không hu hiu trong
thai k [19].
2.2. Các công cụ phát hiện sốc [14]
Trang 4 / 11
Đã có 32 nghiên cứu được tiến hành để kho sát kh năng phát hin tình trng sc ca
36 công c (Bng 1) [14].
Bng 1. Các công c phát hin tình trng sc
Trang 5 / 11
Bng 2. Giá tr d đoán của các công c phát hin tình trng sc
Tt c các công c trên đều được kho sát hi cu nên giá tr còn nhiu hn chế, ch
mt vài trong s đó giá trị d đoán thật s (Bng 2) [14]. Công c TBSS (Traumatic
Bleeding Severity Score) có giá tr diện tích dưới đường cong (AUROC) lên tới 0,986 nhưng
mô hình này khá phc tp nên nên khá khó áp dng trên thc tế lâm sàng.
Một điểm cần lưu ý là hầu hết các công c này đưc nghiên cu trên bnh nhân không
mang thai, do đó khả năng ng dng các hình này trên đối tượng mang thai còn b ng
[14].