YOMEDIA
ADSENSE
Văn bản quyết định số 13/2013/QĐ-UBND
55
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Văn bản quyết định số 13/2013/QĐ-UBND
- Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND 2013
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH YÊN BÁI NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 13/2013/QĐ-UBND Yên Bái, ngày 05 tháng 6 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
- Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Căn cứ Thông tư liên tịch số 142/2007/TTLT/BTC-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thực hiện Quyết định số 1427/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012 - 2015; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 47/TTr-SCT ngày 26 tháng 4 năm 2013 về việc xin phê duyệt Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
- QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Chính phủ; - Bộ Công Thương;
- - Tổng cục năng lượng (Bộ Công Thương); - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư Phạm Duy Cường pháp); - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - TT. Tỉnh ủy; - TT. HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; - Như Điều 3 QĐ; - Cổng thông tin điển tử tỉnh; - Phòng CNTT-CB; - Lưu VT, CN, TC, TH.
- QUY CHẾ XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Yên Bái) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, hoạt động dịch vụ thương mại, chiếu sáng công cộng và hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- 2. Cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Chương trình, kế hoạch, hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: là tập hợp các đề án, nhiệm vụ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 5 năm, hàng năm, trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu của Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương đối với từng năm và từng giai đoạn. Chương trình, kế hoạch hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt. 2. Đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: là đề án được lập để triển khai một hoặc một số nội dung hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được quy định trong Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội. Đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả có mục tiêu, nội dung và đối tượng cụ thể, có thời gian và kinh phí thực hiện.
- 3. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là các cơ sở có mức sử dụng năng lượng sau đây: a) Cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải có mức tiêu thụ năng lượng tổng cộng trong một năm quy đổi ra một nghìn tấn dầu tương đương (1000 TOE) trở lên. b) Các công trình xây dựng được dùng làm trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở; cơ sở giáo dục, y tế, vui chơi giải trí, thể dục, thể thao; khách sạn, siêu thị, nhà hàng, cửa hàng có tiêu thụ năng lượng tổng cộng trong một năm quy đổi ra năm trăm tấn dầu tương đương (500 TOE) trở lên. Chương II XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH VÀ ĐỀ ÁN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ Điều 4. Xây dựng chương trình, kế hoạch và đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa phương 1. Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa phương được lập trên cơ sở Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Định kỳ 5 năm, Sở Công
- Thương tổ chức xây dựng Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa phương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt. 2. Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả địa phương Căn cứ vào Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2017, kết quả thực hiện chương trình năm trước Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở: Giao thông - vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, các địa phương và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch năm; Nội dung kế hoạch bao gồm: - Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của năm hiện tại, mục tiêu và định hướng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của năm sau. - Danh mục các đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của năm kế hoạch, bao gồm các nội dung: sự cần thiết và mục tiêu của đề án, thời gian thực hiện, mức kinh phí hỗ trợ.
- Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch năm, Sở Công Thương chỉ đạo, hướng dẫn triển khai xây dựng đề án chi tiết, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. 3. Các ngành (Giao thông - vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng), các địa phương và các đơn vị có trách nhiệm xây dựng đăng ký kế hoạch thực hiện các đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của năm sau theo hướng dẫn của Sở Công Thương; gửi về Sở Công Thương trước ngày 31 tháng 5 hàng năm Điều 5. Nguyên tắc lập đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 1. Phù hợp với chính sách của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; 2. Phù hợp với các đối tượng trong Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả quy định tại Điều 2 của Quy chế này; 3. Phù hợp với Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả từng giai đoạn cụ thể đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; 4. Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- 5. Đảm bảo sử dụng kinh phí đúng mục đích, chế độ, hiệu quả và tiết kiệm. Điều 6. Các đối tượng, lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được hỗ trợ 1. Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Yên Bái. 2. Lĩnh vực hỗ trợ: a) Sản xuất công nghiệp; b) Xây dựng và chiếu sáng công cộng; c) Giao thông vận tải; d) Sản xuất nông nghiệp; đ) Hoạt động dịch vụ, kinh doanh và hộ gia đình; e) Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. Điều 7. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả gửi về Sở Công Thương gồm có: 1. Đề án đề nghị hỗ trợ kinh phí sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (gọi tắt là đề án tiết kiệm năng lượng): Là đề án được lập để triển khai một hoặc một số nội dung hoạt động tiết kiệm năng lượng. Nội dung cơ bản của đề án bao gồm: a) Sự cần thiết của đề án: khái quát tình hình chung (nêu tóm tắt tình hình sử dụng năng lượng của các tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ; lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án); b) Mục tiêu của đề án: nêu những mục tiêu của đề án cần đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể, phù hợp với chính sách của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; c) Quy mô đề án: nêu quy mô và các hoạt động chính của đề án; d) Đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, địa điểm thực hiện; đ) Nội dung và tiến độ: xác định rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện, tổ chức, cá nhân thực hiện; e) Dự toán kinh phí: xác định tổng kinh phí cho đề án, trong đó phân rõ cơ cấu nguồn, kinh phí tiết kiệm năng lượng; kinh phí đóng góp của tổ chức, cá nhân thụ
- hưởng; nguồn khác (nếu có). Dự toán kinh phí được lập theo biểu mẫu hướng dẫn và phải phù hợp với các quy định hiện hành. Đối với các đề án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phải thực hiện trong nhiều năm thì kế hoạch kinh phí còn phải được phân bổ theo tiến độ thực hiện hàng năm; g) Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường. 2. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí của các đơn vị thụ hưởng, của các sở (Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) đối với các đề án thuộc lĩnh vực được phân công. 3. Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với hộ gia đình có xác nhận của chính quyền cấp xã, phường, thị trấn. 4. Bản sao hợp lệ các loại giấy tờ khác liên quan của từng đề án đăng ký hỗ trợ theo quy định. 5. Bản cam kết của đơn vị thụ hưởng chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào từ ngân sách Nhà nước cho cùng một nội dung chi và đầu tư đủ kinh phí để thực hiện đề án. Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
- 1. Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: Bao gồm vốn ngân sách trung ương từ Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác cấp cho việc xây dựng, quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 2. Nguồn vốn tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước: Mở rộng hợp tác quốc tế thuộc phạm vi của Chương trình, tranh thủ các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các nội dung Chương trình nhằm giảm chi ngân sách Nhà nước. 3. Nguồn vốn của doanh nghiệp, đơn vị tham gia đề án: Đầu tư cho các dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của doanh nghiệp được đề xuất tham gia các nội dung của Chương trình; hoàn trả vốn vay để thực hiện các nội dung trong danh mục của Chương trình; đóng góp một phần trong việc tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình tại doanh nghiệp. 4. Việc sử dụng các nguồn vốn phải phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành. Điều 9. Nội dung chi
- 1. Hỗ trợ xây dựng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tăng cường quản lý nhà nước và nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: a) Xây dựng Chương trình, Quy chế, các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để thực hiện Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các ngành, địa phương và doanh nghiệp. b) Công tác thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, sinh hoạt... thực hiện trên sóng phát thanh và truyền hình, báo địa phương và các phương tiện thông tin đại chúng khác; phát hành tờ gấp, tờ rơi, cẩm nang, sách hướng dẫn về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 2. Hỗ trợ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp: a) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kiến thức và kỹ năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Xây dựng các mô hình trình diễn thực hiện giải pháp sử
- dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và có duy trì hệ thống quản lý năng lượng để nhân rộng đến các doanh nghiệp trên địa bàn. b) Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có mức sử dụng năng lượng lớn thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa kỹ thuật – công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện kiểm toán năng lượng, khảo sát phát hiện các trường hợp có lợi thế về tiềm năng và có cơ hội thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Xây dựng và thực thiện các đề án đầu tư nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ sử dụng năng lượng. c) Đối với doanh nghiệp trọng điểm: Tổ chức các lớp tập huấn chuyên nghành về kiểm toán năng lượng, công tác quản lý năng lượng, các thiết bị, công nghệ tiết kiệm năng lượng; kiểm tra đánh giá tình hình sử dụng năng lượng cho các doanh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm của tỉnh; kiểm toán năng lượng; xây dựng mô hình quản lý năng lượng cho các doanh nghiệp đã được kiểm toán năng lượng; xây dựng và thực hiện các dự án nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 3. Hỗ trợ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành xây dựng; chiếu sáng công cộng:
- a) Tổ chức các lớp tập huấn và phổ biến về Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả” được ban hành kèm theo Quyết định số 40/2005/QĐ-BXD ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. b) Tiết kiệm năng lượng trong chiếu sáng học đường: Khảo sát, kiểm tra hệ thống chiếu sáng lớp học của một số trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng một số mô hình chiếu sáng chuẩn, hệ thống chiếu sáng học đường hiệu suất cao, tiết kiệm điện tại một số trường học. c) Tiết kiệm năng lượng trong chiếu sáng công cộng: Thực hiện khảo sát, kiểm tra hiện trạng hệ thống chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh và thực hiện kiểm toán 1 số tuyến đường chính để lập kế hoạch đầu tư, cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng phù hợp theo thời gian, theo ngày, theo mùa, theo từng khu vực phục vụ. 4. Hỗ trợ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giao thông vận tải: Xây dựng và áp dụng quy định về bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện giao thông vận tải; các giải pháp công nghệ, quản lý, tổ chức vận tải nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm tiêu thụ năng lượng; kiểm tra loại bỏ dần các phương tiện vận tải quá thời hạn sử dụng, không đạt mức hiệu suất năng lượng tối thiểu theo
- quy định; xây dựng mô hình vận tải tiên tiến sử dụng phương tiện giao thông tiết kiệm năng lượng. 5. Hỗ trợ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp: Thống kê, kiểm tra và khảo sát các trạm bơm cấp thoát nước của hệ thống thủy lợi trên địa bàn tỉnh; áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các trạm bơm đã kiểm tra khảo sát. 6. Hỗ trợ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động dịch vụ và hộ gia đình: a) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hệ thống khách sạn, cơ sở dịch vụ - thương mại: Tổ chức lớp tập huấn về các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình xây dựng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ; khảo sát, đánh giá, kiểm toán năng lượng và xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho một số cơ sở khách sạn, siêu thị lớn, nhà hàng và cơ sở dịch vụ trên địa bàn tỉnh. b) Xây dụng mô hình điểm “Sử dụng năng lượng tiết kiệm trong mỗi hộ gia đình”: - Tổ chức các buổi tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các hộ dân trong việc thiết kế xây dựng nhà có khả năng tận dụng ánh sáng và thông gió tự nhiên, sử dụng vật liệu cách nhiệt, thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng; tăng cường sử dụng phương
- tiện, thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo; hạn chế sử dụng thiết bị công suất lớn và tiêu thụ nhiều điện năng vào giờ cao điểm, khuyến khích người dân sử dụng sản phẩm có dán nhãn năng lượng. - Tổ chức tuyên truyền, tư vấn cho người tiêu dùng hiểu biết về lợi ích, thông tin chất lượng sản phẩm, sản phẩm được dán nhãn năng lượng có hiệu suất năng lượng cao, giá cả và chính sách hỗ trợ; hỗ trợ kinh phí mua bình đun nước bằng năng lượng mặt trời. - Tuyên truyền đến các hộ gia đình sử dụng các loại bóng đèn có hiệu suất cao để thay thế cho các bóng đèn có hiệu suất thấp; xây dựng mô hình sử dụng hầm Biogas phục vụ cấp điện sinh hoạt và tiêu dùng cho nhân dân; lựa chọn một số gia đình ở một số huyện, thị xã, thành phố thực hiện thí điểm xây dựng mô hình “Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mỗi hộ gia đình”; phát động các cuộc thi “Hộ gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả”; “Gia đình tiết kiệm điện”. 7. Hỗ trợ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước: a) Thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng và kiểm toán năng lượng cho đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có mức tiêu thụ năng lượng cao. Xây dựng kế hoạch,
- định mức và các biện pháp cho các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; từng cơ quan ban hành quy chế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cụ thể nhằm triển khai thực hiện trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. b) Triển khai dự án đầu tư nâng cấp, cải tiến các thiết bị, xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các đơn vị có tiềm năng về tiết kiệm năng lượng sau khi khảo sát. 8. Hỗ trợ thực hiện các giải pháp đặc thù: a) Thực hiện kiểm toán năng lượng cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa; cho các toà nhà; b) Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng cho các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa; cho các toà nhà; c) Dán nhãn năng lượng: hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có sản phẩm được đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng. Điều 10. Một số mức chi cụ thể 1. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, chi xây dựng chương trình, Quy chế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chi biên soạn giáo trình, tài liệu, tổ
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn