
1
Bài Luận
VỆ SINH BAO BÌ THỦY TINH
VÀ LON

2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ BAO BÌ THỦY TINH VÀ LON ............................................................ 4
1.1. ĐỊNH NGHĨA .................................................................................................................................... 4
1.1.1. Bao bì ........................................................................................................................................... 4
1.1.2. Bao bì thủy tinh .......................................................................................................................... 4
1.1.3. Lon (bao bì kim loại) .................................................................................................................. 4
1.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN .................................................................................................................. 4
1.2.1. Bao bì thủy tinh .......................................................................................................................... 4
1.2.2. Lon ............................................................................................................................................... 5
1.3. PHÂN LOẠI ...................................................................................................................................... 5
1.3.1. Bao bì thủy tinh .......................................................................................................................... 5
1.3.2. Lon ............................................................................................................................................... 5
1.4. ỨNG DỤNG VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN .............................................................................. 8
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA BAO BÌ THỦY TINH VÀ LON ........................................................... 9
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BAO BÌ THỦY TINH ........................................................................ 9
2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA BAO BÌ THỦY TINH SILICAT ..................................................................... 11
2.2.1. Đặc điểm bao bì thủy tinh silicat ............................................................................................. 11
2.2.2. Ảnh hưởng của đặc điểm bao bì thủy tinh đến việc vệ sinh ................................................. 13
2.3. TÍNH CHẤT CỦA LON ................................................................................................................. 14
2.3.1. Đặc tính chung của lon ............................................................................................................. 14
2.3.2. Lon thép tráng thiếc ................................................................................................................. 14
2.3.3. Lon nhôm .................................................................................................................................. 15
2.3.4. So sánh lon thép tráng thiếc và lon nhôm .............................................................................. 15
2.3.5. Ảnh hưởng của đặc điểm lon đến việc vệ sinh ....................................................................... 16
CHƯƠNG 3: NGUỒN Ô NHIỄM BAO BÌ THỦY TINH VÀ LON ..................................................... 17
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP VỆ SINH BAO BÌ THỦY TINH VÀ LON ........................................ 18
4.1. PHƯƠNG PHÁP VỆ SINH BAO BÌ THỦY TINH ..................................................................... 18
4.1.1. Nguyên tắc thực hiện ............................................................................................................... 18
4.1.2. Sơ đồ khối .................................................................................................................................. 19
4.1.3. Thuyết minh quy trình ............................................................................................................. 20

3
4.2. PHƯƠNG PHÁP VỆ SINH LON .................................................................................................. 22
4.2.1. Nguyên tắc thực hiện ............................................................................................................... 22
4.2.2. Sơ đồ khối .................................................................................................................................. 23
4.2.3. thuyết minh quy trình .............................................................................................................. 24
CHƯƠNG 5: TIÊU CHUẨN CỦA BAO BÌ THỦY TINH VÀ LON SAU KHI VỆ SINH ................. 27
5.1. BAO BÌ THỦY TINH ..................................................................................................................... 27
5.2. LON .................................................................................................................................................. 27

4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ BAO BÌ THỦY TINH VÀ LON
1.1. ĐỊNH NGHĨA
1.1.1. Bao bì
- Bao bì là vật chứa đựng,bao bọc thực phẩm thành đơn vị để bán. Bao bì có thể bao bọc, có thể
phủ kín hoàn toàn hay chỉ bao bọc một phần sản phẩm.
1.1.2. Bao bì thủy tinh
- Bao bì được làm từ chất liệu thủy tinh được gọi là bao bì thủy tinh.
Thuỷ tinh là chất liệu cao cấp: Các đặc tính của thuỷ tinh làm cho nó trở thành một chất liệu với
chất lượng cao và hình ảnh đặc trưng. Thuỷ tinh được sử dụng trong nhiều thế kỷ và được coi là
loại bao bì tốt nhất và quyến rũ nhất được sử dụng để chứa sâm banh hảo hạng hoặc nước ép hoa
quả tươi.
1.1.3. Lon (bao bì kim loại)
- Lon là bao bì hình trụ đứng được làm từ kim loại.
1.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
1.2.1. Bao bì thủy tinh
- Cách đây 4000 năm, thủy tinh được phát hiện ra tại Ai Cập
- Trong thế kỉ 1 trước Công nguyên kỷ thuật thổi thủy tinh đã phát triển, có rất nhiều loại hình
thủy tinh được tạo ra, chủ yếu là các loại bình và chai lọ.
- Đến thế kỷ 7 và thế kỷ 8 vẫn tiếp tục phát triển.
- Đến thế kỷ 11 được cho là nổi bật, tại Đức, phương pháp mới chế tạo thủy tinh tấm đã ra đời
- Cho đến thế kỷ 12, thủy tinh đốm đã không được sử dụng rộng rãi nữa
- Đến thế kỷ 19, ngành sản xuất thủy tinh đã phát triển rất mạnh nhờ các thí nghiệm được tổ chức
có hệ thống để xác định các thành phần của các phối liệu.
- Đến thế kỷ 20, trong công nghiệp thủy tinh có tiến bộ nổi bật là sự ra đời các loại thủy tinh nổi
tiếng: thủy tinh Jena, thủy tinh Pirec, cả hai có đặc tính quí giá là bền với acid và nước, dãn nở rất
ít do đó chịu được sự biến đổi nhiệt độ đột ngột, không vỡ. Chúng được dùng để chế tạo nhiều
dụng cụ thí nghiệm.

5
1.2.2. Lon
- Bao bì kim loại trở thành một ngành công nghệ vào thế kỷ XIX và phát triển mạnh nhất vào đầu
thế kỷ XX. Nó vẫn tiếp tục phát triển nhờ ngành luyện kim và cơ khí chế tạo máy chế tạo ra vật
liệu kim loại tính năng cao và thiết bị đóng bao bì luôn được cải tiến.
- Nhu cầu ăn liền cho những vùng xa nơi không thể cung cấp thực phẩm tươi sống hoặc đáp ứng
yêu cầu của một số đối tượng do điều kiện sống và điều kiện công tác không có thời gian chế
biến ngày càng tăng. Bao bì kim koại chứa đựng thực phẩm ăn liền ra đời đã đáp ứng được yêu
cầu trên, có thể bảo quản thực phẩm trong thời gian dài 2 - 3 năm, thuận tiện cho chuyên chở
phân phối nơi xa.
1.3. PHÂN LOẠI
1.3.1. Bao bì thủy tinh
Phân loại thủy tinh vô cơ:
• Thủy tinh đơn nguyên tử: là thủy tinh chỉ tập hợp một loại nguyên tố hóa học, các nguyên
tố này thuộc nhóm V, VI của bảng phân loại tuần hoàn, đây chính là dạng đóng rắn của
S, P, Se, As…
• Thủy tinh oxyt: là dạng tập hợp các phân tử oxyt axit, hay oxyt bazơ cùng loại hay nhiều
loại tồn tại ở nhiệt độ thường như Bi2O3, SiO2, Ge2O3, P2O5.
• Thủy tinh silicat là một loại thủy tinh oxyt rất phổ biến, chính là vật liệu làm chai lọ chứa
đựng thực phẩm như:
+ Chai nước giải khát, bia, rượu, nước ép quả...
+ Lọ đựng rau quả ngâm....
1.3.2. Lon
1.3.2.1. Phân loại theo vật liệu bao bì:
• Bao bì kim loại thép tráng thiếc: có thành phần chính là sắt, và các phi kim, kim loại khác
như C, Mn, Si, P, S với hàm lượng nhỏ.
- Có những loại thép có tỷ lệ carbon nhỏ 0,15-0,5%. Hàm lượng carbon lớn thì không đảm bảo
tính dẻo dai mà có tính dòn (điểm hình như gang). Để làm bao bì thực phẩm, thép cần có độ dẻo
dai cao để có thể dát mỏng thành tấm có bề dày 0,15-0,5mm do đó, yêu cầu tỷ lệ carbon trong
thép vào khoảng 0,2%.
- Thép có màu xám đen, không có độ bóng bề mặt, dể bị ăn mòn trong môi trường kiềm và axit.
- Khi được tráng thiếc thì thép có bề mặt sáng bóng. Tuy nhiên, thiếc là một kim loại lưỡng tính
nên dể tác dụng với axit, kiềm. Do đó, ta cần tráng lớp vec-ni có tính trơ trong môi trường axit và
kiềm.
• Bao bì kim loại thép mạ crom: sau chiến tranh thế giới thứ hai, giá thiếc tăng nên người
Nhật đã tìm ra loại vật liệu mới để thay thế thiếc, đó là thép mạ crom. Quá trình mạ crom
tương tự như mạ thiếc, tuy nhiên lớp crom mạ sẽ mỏng hơn lớp thiếc. Bề mặt của thép mạ
crom mỏng, cứng và nhạy cảm với trầy xước. Lớp véc-ni tráng lên bề mặt thép mạ crom
tốt hơn thép tráng thiếc.

