Viêm màng não
I . Đại cương
+Viêm màng não mđể chỉ tình trng khi bất kỳ một phần nào ca tổ chức
màng não btấn ng bởi các vi khuẩn sinh mủ và phản ứng viêm của màng
não s lan tỏa đi khắp i biểu hiện trên m sàng một hội chứng nhiẽm
trùng và hi chứng màng não
+Tchức màng não bao phtoàn b não, ng não, não thất và tủy sống;
bào gồm màng cng, khoang dưới màng cng , màng nhện , khoang dưới
nhện.
+Do vị trí tiếp cn của não và màng não nên đôi khi bnh màng não cũng
có thể có những biểu hiện các triệu chứng của não.
+Khi m sàng có biểu hiện của hội chúng màng não tđó chính một tình
trạng cấp cứu cn phải cho bệnh nhân nhập viện ngay để chẩn đoán nguyên
nhân.
+Việc điều trị trễ sẽ tăng tỷ lệ tử vong và đôi khi còn để lại di chứng
II. Nguyên nhân
+ người trưởng thành S. pneumoniae tác nhân gây viêm màng não
thường gặp nhất, kế đến là Neisseria meningitidis Listeria monocytogene.
+người trên 60 tui c nhân gây bệnh thể tìm thấy là các trực khuẩn
gram âm khác.
+ trẻ em Hemophilus influenza, Streptococcus pneumoniae, Neiseria.
meningitidis là các nguyên nhân gây viêm màng não thường gặp.
+Trsơ sinh streptococcus nhóm B cũng như trực khuẩn gram âm, đặc biệt
Echeria coli và Listeria monocytogene cũng là nguyên nhân hay gặp.
+Sau phẫu thuật thần kinh các tác nhân gặp tần suất cao là Staphylococcus
aureus, Pseudomonas aeruginosa và trực khuẩn gram âm.
+Người nhiễm HIV, ngoài tác nhân gây viêm màng não thường gặp là nấm
thìnguy cơ cao nhiễm Listeria monocytogene.
III. Dịch tễ
a. Bệnh xảy ra mùa lạnh, cao điểm là mùa xuân + a thu.
+Ti Mỹ hằng m 10/105 người mắc, trong đó tr < 6 tuổi tỷ lệ 87/105
người. Tỷ lệ này cao n 3-4 lần ở các c phát triển.
+Bệnh kphổ biến ớc ta, vì các yếu tố gây viêm vào màng não qua
máu từ các ổ nhiễm tiên phát từ xa trên cơ thể.
+Ở nước ta, bệnh nhiễm trùng còn phổ biến do đó viêm màng não chủ yếu là
do vi khun, khoảng 10 % trường hợp viêm màng não không tìm ra tác nhân
gây bnh nên rất khó điều tr.
+Theo báo cáo của viện Vsinh dịch tể trung ương trong 10 tháng đầu năm
2002 c nước ta 352 trường hợp viêm ng não do não cu tlệ t
vong khong 2%.
b. Ngoại cảnh
+ Nhim trùng đườnghấp trên, viêm phổi
+ Các nhim trùng cnh màng não: Viên xoang sàng, xoang bướm , xoang
trán
+ Viêm tai gia , viêm tai xương chũm.
+ Abces não
+ Viêm nội tâm mạc , huyết khối tĩnh mạch , đăt catheter tĩnh mạch
+ Chấn thương sọ não
c. Nội tại
+ Các tình trng bệnh toàn thân: Đái đường, suy dinh dưỡng, giảm miễn
dch, điều trị corticoide, lao, nghiện rượu, giang mai thời kỳ 2,
+ Cơ đa
- Nam mắc nhiều hơn nữ
- Sơ sinh và trẻ nhỏ , người già yếu mắc nhiều hơn trẻ lớn và người lớn
- Người bcắt lách dễ bviêm màng não do phế cu , haemophilus influenza
type B và trực khuẩn gram (-)
d. Môi trường: Hemophilus influenza, Neiseria. meningitidis thgây dịch
viêm màng não nhà trẻ, mẫu giáo .
IV. Cơ chế bệnh sinh
1.Tác nhân y bnh thường t nhiễm tiên phát t đường hấp trên,
phổi, nội tâm mạc, da, chỗ đặt catheter; đôi khi từ cácnhiễm cận màng não
như viêm xoang, viêm tai giữa, viêm tai xương cm ... vào máu, vượt qua
hàng rào mạch náu não rồi sống được trong dịch não tủy.
+Viêm màng não do vi khun xy ra khi các yếu tố độc sinh bệnh vượt qua
chế đề kháng của cơ thể người bệnh.
2.c cơ chế đề khángy bao gm:
+ Tác nhân gây viêm màng não kết dính được định khu trên bmặt biểu
mô niêm mạc người bệnh.
+ Xâm nhập và sống sót trong lòng mch máu.
+ Vượt qua hàng rào máu não.
+ Sống được trong dịch não tủy.
+ Để kết dính và định khu trên b mặt biểu mô niêm mạc, tác nhân gây bệnh
phải sản xuất các protease IgA để làm cho các IgA ở đây mất chức ng.
+ Sau khi gắn và xâm nhập được vào biu niêm mạc, vi khuẩn đi vào
sống trong lòng nội mạch; trong lòng nội mạch vi khuẩn sẽ tìm cách ln
tránh hệ thống bổ thể lưu hành để khỏi bị tiêu diệt .
+ Nếu vi khuẩn tiềm ng ái tính với hệ thống thần kinh (như phế cầu,
não mô cu, HI, E.Coli), thì stìm cách lọt qua hàng rào máu não vào trong
dch não tủy.
+Bình thường nồng độ bổ thể trong dch não tủy thấp, đặc biệt hoạt động của
globulin miễn dịch và bthể dường như không có hiệu quả.
+Mc khác hiện tượng opsonine hóa để tiêu diệt tác nhân gây bệnh tỏ ra m
hữu hiệu ngay cả khi hàng rào máu não bị phá vỡ trong viêm màng não do vi
khuẩn.
+Đây điều kiện thuận lợi cho c tác nhân gây bệnh khi vượt qua được
hàng rào máu não sphát triển và lan tràn rất nhanh.
3.Slưu thông liên tục của dịch não tủy
+kết hợp với sự rối loạn tính thấm của màng não khi bviêm khiến cho bnh
cảnh lâm sàng của viêm màng não thường diễn biến cấp tính.
+Nhmàng nuôi che chắn nên c nhân y viêm không xâm nhp trực
tiếp vào não, tuy nhiên các phn kế cận màng não có thxung huyết, phù
nề.
+Nhưng trái lại, khi vi khuẩn đi vào màng não qua ng máu tnão thì cũng
có bnh cảnh viêm o + màng não.
V. Giải phẫu bệnh
1. Phản ứng viêm màng nuôi, màng nhn và dch não tủy làm cho màng
não dày ra.