225
Bài 63
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các triệu chứng lâm sàng viêm ruột thừa cấp.
2. Trình bày được các biến chứng nguy hiểm của viêm ruột thừa cấp.
3. Trình bày được phương pháp xử trí viêm ruột thừa cấp ở tuyến y tế cơ sở.
NỘI DUNG
1. Đại cương
Viêm ruột thừa một bệnh cấp cứu ngoại khoa gặp mọi lứa tuổi. Đứng hàng
đầu trong các trường hợp cấp cứu về ổ bụng. Bệnh cần chẩn đoán sớm mkịp thời.
Nếu chẩn đoán muộn mổ muộn bệnh sẽ gây nhiều biến chứng nguy hiểm th
tử vong. Vì thế khi chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ viêm ruột thừa phải chuyển sớm
bệnh nhân lên tuyến trên.
Hình 63.1. Vị trí ruột thừa:
a. Bình thường. b. Sau hồi tràng
c. Sau manh tràng d. Khung chậu nhỏ
2. Nguyên nhân
Viêm ruột thừa có thể có các nguyên nhân sau:
2.1. Do nhiễm khuẩn: Vi khuẩn thường gặp E. Coli, liên cầu khuẩn, vi khuẩn yếm
khí.
2.2. Do giun đũa chui vào hoặc do sỏi phân
2.3. Do co tht mch máu nuôi ruột thừa dẫn ti thiếu dinh dưng ti rut thừa gây vm
3. Triệu chứng
3.1. Triệu chứng toàn thân
Bệnh nhân hội chứng nhiễm khuẩn: Sốt nhẹ 38o C đến 38o5C, mạch nhanh
trên 90 lần trong một phút, môi khô lưỡi bẩn...
3.2. Triệu chứng cơ năng
- Đau: Đau âm liên tục và khu trú tại hố chậu phải. Đôi khi gặp những bệnh
nhân lúc đầu đau ở thượng vị hoặc đau quanh rốn sau đó khu trú ở hố chậu phải.
- Nôn: Có khi chỉ buồn nôn.
- Bí trung đại tiện, đôi khi gặp ỉa lỏng.
3.3. Triệu chứng thực thể
Phải khám nhẹ nhàng từ chỗ không đau đến chỗ đau,thể thấy:
226
Hình 63.2. Ấn tay vào hố chậu phải đau
- Hố chậu phải đau: ấn tay vào hố chậu phải đau nhất điểm ruột thừa (Điểm
MacBurney: Là điểm giữa của đường nối từ rốn đến gai chậu trước trên bên phải).
- Phản ứng tnh bụng ng h chậu phải: Triệu chứng này thường thấy và g
trị.
Hình 63.3. Điểm Mac- Burney Hình 63.4. Thăm trực tràng, bên phải đau
- Thăm trực tràng, âm đạo: ấn ngón tay vào thành bên phải của trực tràng hay
âm đạo bệnh nhân đau.
3.4. Triệu chứng cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu: Slượng bạch cầu tăng cao trong đó tỷ lệ bạch cầu đa nhân
trung tính tăng trên 70%
- Siêu âm : Thấy hình ảnh ruột thừa viêm (ruột thừa tăng kích thước, hình bia
bắn, hình ngón tay lồng găng)
4. Chẩn đoán
4.1. Chẩn đoán xác định
- Có hội chứng nhiễm khuẩn.
- Đau khư trú tại hố chậu phải.
- Điểm MacBurney đau.
- Có phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải.
4.2. Chẩn đoán phân biệt
Khám để xác định viêm ruột thừa thường là khó và dễ nhầm với một số bệnh:
- Các bệnh về đường tiết niệu: n đau do sỏi niệu quản phải, viêm đường tiết
niệu, cơn đau quặn thận bên phải...
- Các bệnh về sản khoa: Chửa ngoài tử cung vỡ, u nang buồng chứng xoắn,
viêm phần phụ…
- Các bệnh vtiêu hoá: Viêm màng bụng do thủng loét dạ dày- tràng, viêm
đại tràng co thắt, thủng ruột do thương hàn, viên túi thừa Meckel.
- Với các bệnh khác: Viêm cơ đái chậu bên phải, viêm thành bụng...
227
5. Biến chứng
Hình 63.5. Ruột thừa viêm.
Nếu chẩn đoán và xử trí không kịp thời. Ruột thừa bị thủng gây ra biến chứng
nguy hiểm.
Viêm rut thừa cấp không được điều trkịp thời thdẫn đến c biến chứng
sau:
5.1. Viêm màng bụng
Đây là một biến chứng nặng thường sau 24 đến 48 giờ bệnh nhân thấy đau tăng
lên, đau lan ra khắp bụng. Tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc tăng rệt, trung đại
tiện. Có phản ứng phúc mạc.
5.2. Áp xe ruột thừa (Còn gọi là viêm màng bụng khu trú):
Do phát hiện viêm ruột thừa không kịp thời ruột thừa vỡ ra được mạc nối lớn
các tạng lân cận đến bao xung quanh ổ bụng.
Khi khám ta thấy: một khối u ranh giới rõ rệt, liền với gai chậu trước trên
bên phải, mặt khối u nhẵn, mềm ấn đau. Toàn thân bệnh nhân vẫn sốt. Bạch cầu tăng.
5.3. Đám quánh ruột thừa
Sau một thời gian ruột thừa bị viêm, được mạc nối lớn và ruột non đến bao bọc
quanh.
Khi khám sẽ thấy hội chứng nhiễm trùng giảm, đau dịu hơn trước. ở hố chậu
phải có một mảng cứng, gianh giới không rõ rệt, ấn đau ít.
Sơ đồ 63.1. Tiến triển viêm ruột thừa cấp.
Đám quánh ruột thừa
Viêm ruột thừa cấp Viêm màng bng
áp xe ruột thừa
6. Xử trí
Viêm ruột thừa cần chẩn đoán sớm và xtrí kịp thời bằng phẫu thuật. Khi nghi
ngờ hoặc chẩn đoán xác định viêm ruột thừa cần thực hiện:
* Nguyên tắc 3 không:
- Không tiêm thuốc giảm đau.
- Không tiêm vào vùng đau.
- Không thụt tháo.
* Các việc nên làm:
- Giải thích cho bệnh nhân và gia đình.
- Có thể tiêm trợ lực (Vitamin B1 - VitaminC).
228
- Nên chuyển bệnh nhân lên tuyến trên càng sớm càng tốt.
LƯỢNG GIÁ
Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau:
Câu 1: Triệu chứng toàn thân viêm ruột thừa cấp:
A- Bệnh nhân hội chứng nhiễm trùng: Sốt nhẹ 38- 38,50C, mạch nhanh > 90
lần/ phút, môi khô, lưỡi bẩn...
B- Bệnh nhân hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc: Sốt cao 39- 400C, mạch
nhanh > 90 lần/ phút, môi khô, lưỡi bẩn, đái ít hoặc vô niệu...
C- Bệnh nhân có hội chứng sốc nhiễm độc: Da xanh tái, niêm mạc nhợt, mệt mỏi,
mạch nhanh, huyết áp hạ...
D- Bệnh nhân hội chứng mất nước điện giải: Da xanh tái, niêm mạc nhợt,
mệt mỏi, mạch nhanh, huyết áp hạ...
Câu 2: Triệu chứng đau trong viêm ruột thừa cấp:
A- Đau đột ngột, dữ dội khu trú hố chậu trái. Đôi khi những bệnh nhân
lúc đầu đau ở thượng vị hoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu trái.
B- Đau âm ỉ từng cơn và khu trú ở hố chậu trái. Đôi khi có những bệnh nhân lúc
đầu đau ở thượng vị hoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu trái.
C- Đau âm liên tục khu trú hố chậu phải. Đôi khi những bệnh nhân lúc
đầu đau ở thượng vị hoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu phải.
D- Đau đột ngột, dữ dội từng cơn khu trú hố chậu phải. Đôi khi những
bệnh nhân lúc đầu đau ở thượng vhoặc quanh rốn, sau khu trú ở hố chậu phải.
Câu 3: Chẩn đoán xác định viêm ruột thừa cấp:
A- hội chứng nhiễm khuẩn. Đau khu trú tại hố chậu trái. Điểm Macbutney
đau. Có phản ứng thành bụng hố chậu trái.
B- hội chứng nhiễm khuẩn. Đau khu trú tại hố chậu phải. Điểm Macbutney
đau. Có phản ứng thành bụng vùng hố chậu phải.
C- Có hội chứng mất nước và điện giải. Đau khu trú tại hố chậu trái.
D- hội chứng mất nước điện giải. Đau khu trú tại hố chậu phải. Điểm
Macbutney đau. Có phản ứng thành bụng hố chậu phải.