TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
75
XÁC ĐỊNH ĐỘT BIN TRÊN GEN PINK1 VÀ GEN PRKN
BNH NHÂN PARKINSON
Trần Tín Nghĩa1,2*, Trn Vân Khánh2, Trn Huy Thnh2,
Nguyn Hoàng Vit2, Phí Thanh Thùy2, Phm Lê Anh Tun2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại hc Y Hà Ni
*Email: ttnghia@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28/02/2024
Ngày phn bin: 18/03/2024
Ngày duyệt đăng: 25/03/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Bnh Parkinson là bnh thoái hóa thn kinh thường gp người cao tui, ch
sau Alzheimer. Bnh do phần đặc cht đen hin ng thoái hóa chn lc ca c tế bào
dopaminergic, hu qu là giảm hàm lượng dopamin, ảnh hưởng s dn truyn các tín hiu thn
kinh cho quá trình co cơ. Các k thut sinh hc phân t đã chng minh yếu t di truyền đóng vai trò
quan trng trong tiến trình ca bnh Parkinson. Mc tiêu nghiên cu: Xác định đột biến trên gen
PINK1 gen PRKN bnh nhân Parkinson bằng phương pháp giải trình t gen Sanger. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu được thc hin trên 30 bnh nhân được chẩn đoán xác
định Parkinson theo tiêu chun ca Ngân hàng não Hội Parkinson Vương quốc Anh. K thut gii
trình t gen được s dụng để xác định đột biến trên gen PINK1 và gen PRKN. Kết qu: T l bnh
nhân Parkinson đột biến trên gen PINK1 gen PRKN chiếm 13,33% (4/30 bnh nhân), vi 3
dạng đột biến được ghi nhận, các đt biến đều đột biến thay thế nucleotid dng d hp t.
Kết lun: T l đột biến gen PINK1 chiếm 3,33%, đt biến gen PRKN chiếm 10,0%, các dạng đột
biến được ghi nhn là c.1010G>A(p.Cys337Tyr), c.823C>T(p.Arg275Trp) trên gen PRKN
c.1273C>T(p.Pro425Ser) trên gen PINK1. Trong đó, đt biến c.1010G>A(p.Cys337Tyr) trên gen
PRKN có kh năng gây bệnh cao.
T khóa: Parkinson, đt biến gen, PINK1, PRKN.
ABSTRACT
IDENTIFICATION OF PINK1 AND PRKN MUTATION
IN PARKINSON’S DISEASE PATIENTS
Tran Tin Nghia1,2*, Tran Van Khanh2, Tran Huy Thinh2,
Nguyen Hoang Viet2, Phi Thanh Thuy2, Pham Le Anh Tuan2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Ha Noi Medical University
Background: Parkinson's disease is a common neurodegenerative disorder in the elderly
after only Alzheimer's. The disease is due to the selective degeneration of substantia nigra
dopaminergic neuron, resulting in a decrease in dopamine content, affecting the transmission of nerve
signals for muscle contraction. Molecular biology techniques have proven that genetic factors play a
crucial in the progression of Parkinson's disease. Objectives: To identify mutations of the PINK1 gene
and PRKN gene in Parkinson’s disease patients by Sanger sequencing method. Materials and
methods: 30 patients with a confirmed diagnosis of Parkinson's according to the criteria of the United
Kingdom Parkinson’s Disease Society Brain Bank. Direct sequencing method was used to identify
PINK1 gene and PRKN gene mutations. Results: 13.33% of cases had PINK1 gene and PRKN gene
mutations, with 3 different mutations. All of the mutations belong to heterozygous and most of them
are nucleotide substitutions. Conclusions: 3.33% of cases had PINK1 gene mutations, 10.0% of cases
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
76
had PRKN gene mutations. 02 patients carried the c.1010G>A(p.Cys337Tyr) mutation, 01 patients
carried the c.823C>T(p.Arg275Trp) on the PRKN gene; 1 patient carried the
c.1273C>T(p.Pro425Ser) mutation on the PINK1 gene. The result of evaluating the influence on the
protein function of c.1010G>A(p.Cys337Tyr) mutation on the PRKN gene by in silico tools was
“pathogenic.
Keywords: Parkinson’s disease, mutation, PINK1 gene, PRKN gene.
I. ĐT VN Đ
Bnh Parkinson (PD) là bnh thoái hóa thn kinh ph biến th hai sau Alzheimer
người cao tui. Bnh hu qu ca s thoái hóa các tế bào thn kinh trong vùng chất đen,
chính là làm giảm hàm lượng dopamin, là cht ảnh hưởng đến vic dn truyn các tín hiu
thần kinh để đm bảo cho quá trình co diễn ra nh thường [1], [2]. Căn nguyên của bnh
vẫn chưa được xác định rõ ràng nhưng một s yếu t nguy cơ được đánh giá có vai trò nhất
định, bao gồm độ tuổi, đột biến gen, tin s gia đình, phơi nhiễm vi các loại độc tkim
loi nng,... Mt khác, bệnh xu hướng di truyn kết hp cùng việc phơi nhiễm vi các
yếu t môi trường t đó góp phần vào quá trình tiến trin ca bnh cnh lâm sàng. T đó,
các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cu và nhn biết được mt s dạng đột biến gen ln
gen tri trên nhim sc th mang tính di truyn trên mt s bnh nhân. Trong đó đột biến
trên mt s gen ch chốt được cho nguyên nhân gây bnh Parkinson, bao gồm α-
Synuclein (SNCA), Leucine-rich repeat kinase2 (LRRK2), parkin (PRKN), PTEN-induced
putative kinase 1 (PINK1) và DJ-1 (PARK7) [3], [4].
Trong đó gen PRKN, hay còn được gi vi tên khác Parkin hóa cho mt
protein ligase E3 ubiquitin. Gen PINK1, hay còn tên khác PARK6 hóa cho mt
protein kinase. Hai protein này kết hp vi nhau tham gia vào quá trình kim soát vic loi
b các ty th b tha hoc ri lon chức năng, từ đó tinh chỉnh mạng lưới ty th duy trì
vic sn xuất năng lượng cho cơ thể. Vì hoạt động ca chúng gn kết cht ch vi nhau nên
còn gọi đó là con đường tín hiu PINK1/PRKN [5]. Những đột biến trên hai gen này có th
ảnh hưởng đến quá trình kim soát chất lượng trên, dẫn đến ty th b hỏng th được
sinh sn tiếp tc thc hin chức năng một cách không lành mnh. Kết qu ty th
nhng khu vc này mt kh năng tạo ra năng lượng, dẫn đến s chết đi của các tế bào thn
kinh. Điều này dẫn đến bnh Parkinson các tình trng ri lon chức năng não khác [5].
Trong các hình nghiên cu trên bnh nhân sau khi t vong do mc bnh Parkinson
động vật được chuyn gen PINK1/PRKN, càng ngày càng có nhiu bng chng v s đóng
góp ca hai gen này trong bnh lý Parkinson [5], [6].
Vì vy, vic xác định đột biến trên gen PINK1 gen PRKN ý nghĩa chẩn đoán
sm phát triển các phương pháp điều tr nhm vào mục tiêu đích nhằm ci thin cht
ng sng cho các bệnh nhân nguy b Parkinson. Xut phát t thc tế trên nghiên
cứu này được thc hin vi mục tiêu: Xác định đột biến trên gen PINK1 gen PRKN
bnh nhân Parkinson bằng phương pháp giải trình t gen Sanger.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đi tưng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Chn 30 bệnh nhân được chẩn đoán xác định mc bnh
Parkinson theo tiêu chun ca Ngân hàng não Hội Parkinson Vương quc Anh (UKPDSBB
- United Kingdom Parkinson’s Disease Society Brain Bank) tại Bnh vin Bch Mai, Bnh
viện Lão khoa Trung ương có hồ sơ bệnh án cung cấp đầy đủ thông tin.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
77
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có tin s mc các bệnh như: chấn thương sọ não
nhiu ln, viêm não, tai biến mch máu não, bnh nhân có triu chng ca bnh Parkinson
sau khi dùng các thuc an thn kinh, bệnh nhân có u não…
2.2. Phương php nghiên cu
- Thit k nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t
- Địa điểm nghiên cu: Bnh vin Bch Mai, Bnh viện Lão khoa Trung ương,
Trung tâm Nghiên cu Gen Protein Trường Đại hc Y Hà Ni.
- Thi gian nghiên cu: 10/2022-10/2023
- Mt s quy trình k thut thc hin:
+ Quy trình thu thp bo qun mu: Mu 2mL máu toàn phn ca bnh nhân được
bo qun trong ng có cha cht chống đông EDTA 1,5mg/mL, bo qun 4-8°C.
+ K thut ch chiết DNA: DNA tng s được tách chiết t mu máu toàn phn ca
bnh nhân Parkinson bng kit Wizard Genomic DNA purification (Promega M). DNA
sau tách chiết được kim tra nồng độ và độ tinh sch bng máy Nanodrop 2000c, mẫu đạt
tiêu chuẩn OD280/OD260 ≥ 1,8 được s dụng để phân tích gen.
+ K thut PCR: s dng các mồi đặc hiệu để khuếch đại cho tng exon, bao ph
chiu dài các gen. Trình t mi do chúng tôi t thiết kế da trên h thng primer3 (v.0.4.0).
Thành phn phn ng PCR: tng th tích 10µL gm: L DNA, 1 µL primer (F/R), L
DreamTaq 2x, L nước ct. Chu trình nhit ca phn ng PCR: 95oC/5 phút, [95oC/30
giây, 56oC/30 giây, 72oC/30giây] x 35 chu k, 72oC/5 phút, gi 4oC. Sn phm PCR được
điện di trên gel agarose 1,5%, 120V trong 30 phút.
+ K thut gii trình t gen trc tiếp (sequencing): tinh sch sn phẩm PCR, sau đó
gii trình t trên máy ABI-3500 ti Trung tâm Nghiên cu Gen Protein, Trường Đại hc
Y Hà Ni.
- X s liu: Kết qu đột biến được phân tích bng phn mm CLC Main
Workbench đưc so sánh vi d liu t Gene bank (Accession number NM_198578).
S dng công c HOPE server (https://www3.cmbi.umcn.nl) để xác định ảnh hưởng ca
đột biến đến cu trúc 3D ca protein. Các phân tích insilico đưc thc hiện để d đoán khả
năng gây bệnh của đt biến: dbNSFP (http://database.liulab.science/dbNSFPconn),
Polyphen-2 (http://genetics.bwh.harvard.edu/pph2/), Mutation Taster
(http://www.mutationtaster.org/), PROVEAN (http://provean.jcvi.org/index.php), SIFT
(https://sift.bii.a-star.edu.sg/). Và phn mềm SPSS 20.0 được s dụng để thu thp thông tin
t h sơ bệnh án và x lý s liu.
- Đạo đc trong nghiên cu: Đề tài đã được Hội đồng Đạo đức ca trường Đại Hc
Y Ni chp thuận đạo đức nghiên cu y sinh (s 665/GCN-HĐĐĐNCYSH-ĐYHN).
Thông tin bnh nhân được hóa gi bo mt. Thu thp s liệu được tiến hành mt cách
trung thc, ch phc v cho mục đích nghiên cứu. Bệnh nhân được thông báo các thông tin
liên quan đến tình trng sc kho ca mình.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm đt bin trên gen PINK1 và gen PRKN bnh nhân Parkinson
Tt c 30 bnh nhân Parkinson trong nghiên cứu được xác định đột biến trên gen
PINK1 gen PRKN bằng phương pháp giải trình t gen Sanger. Kết qu có 4/30 bnh nhân
mang đột biến và tìm thy 3 loại đột biến khác nhau trên 4 bệnh nhân mang đột biến. Thông
tin các bệnh nhân mang đột biến và các loại đột biến được trình bày trong bng 1.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
78
Bng 1. Đặc điểm ca bệnh nhân có đột biến và các đột biến được tìm thy
STT
Mã s
Gii
Tui
Gen
V trí
exon
Biến đổi
nucleotide
Thay đổi
acid amin
1
MS11
Nam
55
PRKN
Exon 9
c.1010G>A
Cys337Tyr
2
MS16
Nam
65
PRKN
Exon 9
c.1010G>A
Cys337Tyr
3
MS28
Nam
59
PRKN
Exon 7
c.823C>T
Arg275Trp
4
MS30
Nam
53
PINK1
Exon 7
c.1273C>T
Pro425Ser
Nhận xét: Chúng tôi đã m thấy đột biến trên 4 bnh nhân, trong đó có 1 bnh nhân
đột biến trên gen PINK1, 3 bệnh nhân đột biến trên gen PRKN. Tt c các đột biến
đều là đột biến d hp t và là đột biến thay thế nucleotid.
3.2. Kết qu gii tnh t gen và phân ch tác động ca đt biến
c.1010G>A(p.Cys337Tyr) tn gen PRKN
Người bình thường
Bnh nhân mã s MS11 và MS16
Hình 1. Kết qu gii trình t gen Sanger đột biến c.1010G>A(p.Cys337Tyr)
trên gen PRKN bnh nhân MS11 và MS16
Nhn xét: Kết qu gii trình t cho thy c hai mẫu MS11 và MS16 đều có đột biến
c.1010G>A. Tín hiệu các đnh rõ ràng, không b nhiu. Ti v trí c.1010 mẫu có 2 đỉnh tín
hiệu trùng nhau tương ng với 2 nucleotid G A. Đột biến làm thay đổi b ba TGT
hóa cho acid amin Cystein thành TAT mã hóa cho acid amin Tyrosin. Vy mu bnh nhân
MS11 và MS16 chứa đột biến c.1010G>A (d hp t).
Bng 2. Tính sinh bnh của đột biến c.1010G>A(p.Cys337Tyr) trên gen PRKN theo các
công c d đoán insilico
Đột biến
Thay đổi
acid amin
Thông tin cơ sở d liu
và các công c d đoán ý nghĩa gây bệnh in silico
dbSNP/
ClinVar
dbNSFP
Poly-
phen2
HumD
IV
Poly-
phen2
HumVar
Mutation
Taster
PROVEAN
SIFT
1010G>A
Cys337Tyr
rs756996581
Gây bệnh
0,95
Gây
bệnh
0.90
Gây
bệnh
0.97
Gây
bệnh
0.99
Gây bệnh
-9.89
Gây
bệnh
0.0
Nhn xét: S dng các công c d đoán ý nghĩa gây bnh của đột biến
c.1010G>A(p.Cys337Tyr) trên gen PRKN đều cho kết qu d đoán gây bệnh.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
79
Hình 2. Hình ảnh phân tích biến đổi protein do đột biến c.1010G>A(p.Cys337Tyr)
trên gen PRKN bằng công cụ HOPE server
Nhận xét: Đột biến làm thay đổi acid amin th 337 ca protein PRKN t Cystein
biến đổi thành Tyrosin. Phân t đột biến phn tha lớn hơn phân t bình thường, độ k
nước ít hơn so với phân t bình thường. s xáo trộn trong tương c tại min Zinc-finger.
IV. BÀN LUN
Bnh Parkinson bệnh liên quan đến vic suy gim h thng dopaminergic
các tế bào thn kinh dopamine. H thng này phc tp và có mức độ hoạt động thn kinh
cơ bản cao. Vì vậy, để h thng trên và các tế bào thn kinh hoạt động mt cách ổn định thì
cn nguồn năng lượng sinh hc rt ln, cho thy các tế bào thn kinh này tri qua mức đ
căng thẳng ty th cao. Như vậy, các cơ chế kim soát chất lượng ty th đóng một vai trò đặc
bit quan trng trong vic duy trì s tn ti và hoạt động ca các tế bào thn kinh. Vic ri
lon chức năng mất kim soát hoạt động ca ty th th dẫn đến vic các tế bào thn
kinh b thoái hóa hoc chết đi trong bệnh Parkinson [7].
4.1. Xc định đt bin trên gen PINK1 và gen PRKN bnh nhân Parkinson
Trong nghiên cu ca chúng tôi, bng k thut gii trình t gen Sanger chúng tôi
ghi nhn có 4/30 mu có các biến đổi nhng exon c th trên hai gen PINK1 PRKN khi
so vi trình t chuẩn trên Genbank. Trong đó trên gen PRKN phát hiện được 2 đột biến
c.1010G>A(p.Cys337Tyr) nm exon s 9 xut hin hai mẫu MS11 MS16 và đột biến
c.823C>T(p.Arg275Trp) nm exon s 7 xut hin mt mu MS28. gen PINK1 phát
hiện được một đột biến c.1273C>T (Pro425Ser) xut hin mu MS30. Tt c các mu
nghiên cứu đều mang đột biến d hp t.
Gen PRKN, mt gen xut hin ph biến trên bản đ đột biến bnh Parkinson trên thế
gii. PRKNhóa ra Parkin, mt enzyme E3 ubiquitin ligase. Các dạng đột biến gây bnh
trên gen PRKN như các đột biến xóa đon nh và lớn, các đt biến thay đổi đơn nucleotid,
các đt biến ti v trí ct nối. Các đột biến này, theo chế nào cũng dẫn ti s bt
hot chức năng của Parkin. Chúng tôi đã xác định được 3/30 bệnh nhân mang đột biến trên
gen PRKN (chiếm 10%). Kết qu này tương đồng vi nghiên cu ca Kann cng s
(2001) tại Đức trên 111 bnh nhân bnh Parkinson cho t l đột biến gen PRKN 9%, trong
khi đó nghiên cứu ca Sun và cng s (2006) cho t l lên ti 12,6% [8], [9].