ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
276
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHSK.2025.028
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CHO DƯỢC LIU KINH GII HERBA
Elsholtziae ciliatae
Phạm Huỳnh Hồng Nhật, Nguyễn Thị Xuân Diệu*
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Kinh giới (Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyl., Lamiaceae) một ợc liệu tác dụng
thanh nhiệt, giải biểu, thường được dùng trong điều trị cảm mạo, mụn nhọt, viêm họng dị ứng.
Mặc đã được đưa vào Dược điển Việt Nam V, chuyên luận Kinh giới hiện tại vẫn còn nhiều hạn
chế, đặc biệt thiếu các chỉ tiêu định tính định lượng. Mục tiêu: Bài báo này trình bày kết quả
xây dựng bổ sung một số tiêu chuẩn chất lượng cho dược liệu Kinh giới. Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu: Hệ thống tiêu chuẩn được đề xuất xây dựng bổ sung dựa trên kết quả đánh giá ba
mẫu dược liệu thu hái đại diện ba vùng Bắc - Trung - Nam của Việt Nam (khảo sát đặc điểm cảm
quan, vi học, định nh bằng phương pháp hóa học, bằng sắc lớp mỏng, định ợng hàm ợng
tinh dầu (thành phần bay hơi) định lượng thành phần không bay hơi theo các phương pháp thường
quy). Kết quả: Sau khi rà soát chuyên luận Kinh giới hiện hành và dựa vào các kết quả thực nghiệm,
đề tài đã đề xuất bổ sung hoàn thiện tiêu chuẩn cho dược liệu Kinh giới chủ yếu chỉ tiêu về vi
học, định tính, định lượng. Kết luận: Đề tài đã góp phần hoàn thiện chuyên luận Kinh giới trong
Dược điển Việt Nam.
Từ khóa: Herba Elsholtziae ciliatae, kinh gii, tiêu chun
STANDARDIZATION OF HERBA Elsholtziae ciliatae
Pham Huynh Hong Nhat, Nguyen Thi Xuan Dieu
ABSTRACT
Background: Vietnamese balm (Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyl., Lamiaceae) is a medicinal plant
widely recognized for its heat-clearing and antipyretic properties, commonly used for treatment of
colds, boils, sore throats, and allergic conditions. Although included in the fifth edition of the
Vietnamese Pharmacopoeia, the current Herba Elsholtziae ciliatae monograph is incomplete,
particularly in terms of lacking detailed qualitative and quantitative standards. Objective: This study
aims to establish additional quality standards for Herba Elsholtziae ciliatae. Materials and methods:
The proposed standards were established based on the analysis of three samples collected from
representative regions of Northern, Central, and Southern Vietnam, including morphological and
microscopic characteristics, identification by chemical reactions and thin-layer chromatography
(TLC), and quantification of essential oil content and non-volatile constituents in accordance with
standard pharmacopoeial procedures. Results: A critical review of the existing monograph, coupled
with experimental data, led to the proposal of updated quality specifications, with particular
emphasis on the microscopic characteristics, qualitative identification methods, and quantitative
assay procedures. Conclusion: The findings contribute to the improvement of the Herba Elsholtziae
ciliatae monograph in the Vietnamese Pharmacopoeia.
Keywords: Herba Elsholtziae ciliatae, Vietnamese balm, standards
* Tác giả liên lạc: Nguyễn Thị Xuân Diệu, Email: ntxdieu@ump.edu.vn
(Ngày nhận bài: 28/4/2025; Ngày nhận bản sửa: 11/5/2025; Ngày duyệt đăng: 12/5/2025)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
277
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe năm 2025 - 5/2025
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Kinh gii (Elsholtzia ciliata (Thunberg) Hylander, Lamiaceae) là mt loi rau gia v rt ph biến và
quen thuc trong bữa ăn hàng ngày của người Vit Nam. Không nhng thế, đây n là mt cây thuc
có giá tr đã được s dng t lâu trong y hc c truyn nước ta vi công dng giải độc, li tiu, làm
săn se, hạ st, tr đau đầu, n lnh, viêm hng, viêm amidan, ri lon tiêu hóa (đầy hơi, buồn n,
nôn, đau bụng, tiêu chy, viêm đường tiêu hóa, đau dạ dày…), chy máu cam, hen suyễn,… [1]. Các
nghiên cứu dược lý hiện đại cho thy Kinh gii s hu nhiu tác dụng đáng chú ý như tác dng kháng
acetylcholinesterase [2], chng oxy hóa [4, 5], kháng khun [4], kháng ký sinh trùng [6], độc tế bào
[7], kháng khi u [8], kháng viêm [9, 10],… Thành phn hóa hc ca cây thuc này bao gm tinh du
[11], flavonoid [2, 5], acid phenol [5], steroid và triterpene [1] trong đó ngoài tinh du, thành phn
không bay hơi (đặc biệt flavonoid acid phenol) được ghi nhận đóng vai trò quan trng trong
nhiu tác dng sinh hc gần đây [5, 12]. Gần đây, khi nghiên cứu trên mu Kinh gii thu ti Vit
Nam, nhóm tác gi Nguyn Th Xuân Diệu (2020) đã chứng minh các thành phn flavonoid hp
cht phenol ca Kinh gii chu trách nhim chính cho tác dng chng oxy hóa kháng viêm ca
dược liu này [12]. Qu tht, Kinh giới đã được sử dụng làm thuốc theo kinh nghiệm dân gian t lâu
đời và đã được đưa vào Dược điển Vit Nam [13]. c liu Kinh giới được định nghĩa trong chuyên
luận Dược điển Việt Nam là đoạn ngọn cành mang lá, hoa còn tươi hay đã phơi hay sy khô ca cây
Kinh gii [Elsholtzia ciliata (Thunb) Hyland.], h Bc hà (Lamiaceae). Tuy nhiên, khi phân tích nội
dung chuyên luận, có thể nhận thấy vẫn còn sơ sài. Chuyên luận hiện hành chủ yếu tập trung vào mô
tả cảm quan dược liệu Kinh giới nói chung, chỉ mô tả đặc điểm vi phẫu thân (trong khi bộ phận dùng
là toàn cây trừ rễ) và đặc điểm bột, độ ẩm, tro toàn phần và tạp chất, hoàn toàn chưa có chỉ tiêu định
tính định lượng. Để đảm bo chất lượng làm thuc ca nguyên liu này, vic b sung, nâng cp
tiêu chun kim nghim cho Kinh gii là cn thiết. Do đó, nghiên cu này được thực hiện nhằm mc
tiêu đánh giá, b sung, hoàn thin thêm tiêu chun chất lượng cho dược liu Kinh giới trong đó quan
tâm chủ yếu các nội dung: Vi phẫu lá, định nh (hóa học sắc lớp mỏng), định lượng (thành
phần bay hơi thành phần không bay hơi) góp phần nâng cao chất lượng kiểm nghiệm, đảm bảo
hiệu quả và an toàn trong sử dụng.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liu
Phn trên mặt đt ca cây Kinh gii tươi (Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyl., Lamiaceae) đưc thu ti
Thành ph H Chí Minh, tnh Khánh Hòa tỉnh Nam Định, Vit Nam trong khong thi gian t
tháng 8 đến tháng 12 năm 2021. Mẫu dược liệu được xác định tên khoa hc bi TS. Nguyn Th Xuân
Diu B môn Dược liu - c hc c truyền, Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh.
Các mẫu được lưu tại B môn Dược liu - c hc c truyn vi s tương ng KG-HCM-21
(thu ti Thành ph H Chí Minh), KG-KH-21 (thu ti Khánh Hòa) và KG--21 (thu tại Nam Định).
Sau khi được phân tích đặc điểm hình thái và vi hc, các mẫu dược liệu được làm khô t nhiên trong
râm nhiệt độ phòng, không tiếp xúc trc tiếp vi ánh sáng mt trời. Dược liệu đưc xay thành bt
và bo quản trong điều kiện khô ráo trước khi dùng cho các thc nghim khác nhau.
2.2. Dung môi, hoá cht, thuc th
Dung môi s dng trong nghiên cu loại đạt tiêu chuẩn phân tích đưc cung cp bi hãng Fisher
(M). Thuc th bao gm thuc th vanillin sulfuric hn hp vanillin acid sulfuric (VS)
thuc th st (III) clorid.
Các thiết b và dng c thí nghim bao gm: t sy và t sấy chân không (Memmert, Đức), bếp cách
thủy (Memmert, Đc), cân k thuật độ chính xác 2 ch s thập phân và cân phân tích độ chính xác 4
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
278
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
ch s thập phân (Sartorius, Đức), đèn UV hai bước sóng 254 nm 365 nm (Vilber Lourmat, Pháp).
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Kim nghim cm quan và vi hc
c liu Kinh gii (toàn cây trên mặt đất) được mô t v đặc điểm hình thái và cm quan (màu sc,
mùi vị, kích thước).
Vi phu cắt ngang thân, lá được thc hiện theo phương pháp thường quy, vi phẫu được ct bng dao
lam và được nhum bằng phương pháp nhuộm kép (carmin và lc iod). Vi phu sau khi nhuộm được
quan sát dưới kính hin vi quang hc, chp hình, mô t đặc điểm đặc trưng.
Bột dược liu dùng cho rà soát ch tiêu được xay mịn và rây, được nhn xét cảm quan, quan sát dưới
kính hin vi và mô t.
2.3.2. Phân tích định tính
Định tính bng phn ng hóa hc
Định tính sơ b thành phn hóa thc vt ca dược liu Kinh gii, chn các phn ứng ràng đặc
trưng để xây dng ch tiêu định tính bng phn ng hóa hc.
Định tính bng sc ký lp mng
Dch chiết methanol Kinh giới được chm trên bn mỏng silica gel F254, thăm các h dung môi
pha động khác nhau để chọn được h dung môi tách nhiu vết nht, các vết tri khp bn mng
tách đối vi dch toàn phn. Các vết trên bn mỏng được phát hiện dưới đèn UV phun thuc
th vanillin sulfuric để quan sát các vết đặc trưng.
2.3.3. Định lượng
Xác định hàm lượng cht chiết được
Hàm lượng cht chiết được tiến hành theo phương pháp ngâm lnh (Ph lc 12.10), vi dung môi là
ethanol 96%.
Định lượng hàm lượng tinh du
Tinh du đưc chiết xut bằng phương pháp cất kéo lôi cuốn theo hơi nước. Dược liu Kinh giới tươi
(1 kg) được cắt thô cho vào bình chưng cất dung ch 2 L (chia dược liệu để thc hin 2 ln ct
tinh dầu), thêm nước cất đến ½ th tích bình cầu, chưng cất đến khi th tích tinh dầu không đổi gia
hai lần đọc cách nhau 1 gi. Thc hin lp li 3 lần để tính toán xác định hàm lượng tinh du trong
dược liu Kinh giới tươi.
2.3.4. Tng kết và xây dng tiêu chuẩn cho dược liu Kinh gii
Sau khi tng kết các kết qu đã rà soát và bố sung, tiêu chun Kinh giới được xây dng da trên các
kết qu thu được, bao gm: Cm quan, đặc điểm vi hc, th tinh khiết, định tính và định lượng.
3. KT QU
3.1. Đặc điểm cm quan và vi hc
3.1.1. Đặc điểm cm quan
Dược liệu đoạn thân hoặc cành, dài 30 - 60 cm, màu xanh xám hoặc nâu xám, thể hơi cong.
Thân vuông, rãnh dọc nhẹ, phủ lông mịn đều, màu trắng nhạt. mọc đối, cuống dài từ 2 - 3
cm, men xuống tạo thành hai cánh hẹp ôm sát thân. Phiến lá hình trứng, dài từ 3 - 9 cm, rộng từ 2 - 5
cm; gốc lá dạng nêm, chóp nhọn hoặc hơi tù; mép lá có răng cưa đều; gân lá nổi rõmặt dưới. Mặt
trên xanh đậm, nhẵn hoặc ít lông, mặt dưới xanh nhạt hơn, phủ lông mịn. Cụm hoa dạng xim
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
279
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe năm 2025 - 5/2025
ngù, mọc ở đầu cành, dài từ 2 cm đến 7 cm, rộng khoảng 1.3 cm. Hoa nhỏ, màu tím nhạt khi còn tươi,
không cuống rệt hoặc cuống rất ngắn. Khi khô, hoa chuyển màu nâu xám. Quả bế nhỏ, hình
thuôn, nhẵn bóng, dài khoảng 0.5 cm, màu nâu sẫm khi khô. Dược liệu có mùi thơm hắc, đặc trưng
của tinh dầu Kinh giới; vị cay, ấm, hơi the nhẹ. Khi bảo quản lâu ngày, mùi thơm có thể giảm nhẹ.
Hình 1. Đặc điểm hình thái cây Kinh giới Elsholtzia ciliata
(A) Toàn cây; (B) Mt trên và mặt dưới lá
3.1.2. Vi phu thân
Hình 2. Vi phu thân Kinh gii
A. nh tng quát; B. Mt phn vi phu thân Kinh gii; C. Lông che ch và D. ng tiết
Vi phẫu thân có tiết diện hình vuông lõm ở bốn cạnh.
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
280
Tp c Khoa hc Tng Đi học Quốc tế Hồng Bàng - SĐặc bit: Hội nghKhoa học sc khỏe m 2025 - 5/2025
Biểu 1 lớp tế o nh chữ nhật, lớp cutin mỏng. Trên biểu tập trung các cạnh thường
xuất hiện lông tiết đa bào, lông che chở đa bào. dày góc 1 - 5 lớp tế bào đa giác hay gần tròn,
kích thước không đều lớn n tế o biểu , tập trung nhiều 4 góc lồi. Mô mềm vỏ khuyết 3 - 4
lớp tế bào hình bầu dục gần tn, to, không đều. Nội khung Caspary. Trbì, 1 đến 2 lớp tế bào
hình bầu dục, bị ép dẹp, vách tẩm cellulose. Libe 1 xếp thành từng đám, tế bào nhỏ, vách uốn lượn
xếp lộn xộn. Libe 2 tế bào hình chữ nhật vách lượn, xếp xuyên tâm. Gỗ 2 ít, mạch gỗ 2 xếp lộn xộn
tập trung 4 c lồi, mềm g2 tế bào nh đa gc ch thước nhỏ, tẩm gỗ. G1 thành cụm
nằm dưới gỗ 2, mỗi bó 3 - 5 mạch. mềm g1 tế bào hình đa giác, vách tẩm cellulose hoặc tẩm
chất gỗ. Tia tủy hẹp 1 - 2 dãy tế o nhiều bốn cạnh. mềm tủy đạo, tế o ch thước lớn
càng vào giữa càng to, không đều, hình đa giác gần tròn. Tinh bột nằm rải rác trong vùng mô mềm
tủy; hạt nhỏ, hình tròn dẹp.
3.1.3. Vi phu lá
Gân lá: Mặt trên phẳng hoặc hơi lõm, mặt dưới lồi. Biểu bì trên và dưới gồm một lớp tế bào hình đa
giác, kích thước nhỏ, không đều, phủ lớp cutin mỏng. Lông che chở đa bào một dãy, tập trung nhiều
hơn ở mặt trên. Lông tiết đa bào, đôi khi nằm trong những chỗ lõm của biểu bì. Mô dày góc 3 - 5 lớp
dưới biểu bì trên, 1 - 3 lớp trên biểu dưới. mềm đạo gồm tế bào tròn hay đa giác gần tròn, thành
mỏng, kích thước lớn, không đều. Bó dẫn với gỗ trên libe ở dưới, xếp thành vòng cung, cấu trúc đơn
giản hơn khi tiến dần ra phiến lá. Mạch gỗ hình tròn hoặc đa giác xếp thành 15 - 30 dãy, mỗi dãy có
2 - 6 mạch không đều, mềm gỗ tẩm cellulose, gồm 1 - 4 dãy tế bào hình chữ nhật; libe tế bào hình
đa giác nhỏ, không đều, sắp xếp lộn xộn thành nhiều đám nằm liền nhau, một vài cụm libe nằm phía
trên gỗ.
Phiến lá: Có tế bào biểu hình chữ nhật hay đa giác, với lớp cutin mỏng hơn gân giữa, lông
che chở đa bào một dãy và lông tiết đa bào. Lỗ khí phân bố chủ yếu ở mặt dưới của lá. Mô mềm giậu
1 lớp tế bào hình chữ nhật thuôn dài, xếp khít nhau thẳng góc với biểu trên. Tế bào mềm
khuyết không đều, hình gần tròn hay bầu dục, xếp chừa những khuyết to hay nhỏ.
Hình 3. Vi phu lá Kinh gii
A. nh tng quát; B. Mt phn vi phu lá Kinh giới đưc phóng to; C. Lông che ch;
D. Túi tiết; E. Lông tiết cha tinh du; F. L khí; G. Mô mm phiến lá