TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Đề tài: XâyXây dựng dựng ứngứng dụngdụng phânphân tántán dùngdùng Service .NET Remoting & Windows Service .NET Remoting & Windows
Giáo viên hướng dẫn: TS.Hồ Bảo Quốc
Nhóm thực hiện:
Trần Thị Kim Phụng Võ Ngọc Tân Nguyễn Bá Quang Lâm
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
NỘI DUNG
Phần 1: Giới thiệu .NET Remoting
Phần 2: Các bước xây dựng một ứng
dụng phân tán dùng .NET Remoting
Phần 3: Windows Service
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
NỘI DUNG
Phần 1: Giới thiệu .NET Remoting
I. Khái niệm .NET Remoting
II. Kiến trúc .NET Remoting
III. Một số khái niệm
IV. Cơ chế truyền đối tượng
V. Các loại Remote Object
33
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
I. KHÁI NIỆM .NET REMOTING - Remoting là kỹ thuật cho phép ứng dụng gọi các đối tượng khai báo ở những tiến trình trên máy tính khác thông qua hệ thống mạng
44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
I. KHÁI NIỆM .NET REMOTING - Remoting là kỹ thuật tách các thành phần xử lý của ứng dụng khỏi các ràng buộc vị trí vật lý - Có thể định vị thành phần xử lý trên cùng máy, trên cùng hệ thống mạng, trên các máy nằm trên các hệ thống mạng khác - Remoting giúp việc gọi thực hiện các phương thức và truyền giá trị giữa các tiến trình thực hiện đơn giản - Remoting được xây dựng trên nền Common Language Runtime (CLR) và được sử dụng để xây dựng các ứng dụng phân tán một cách hiệu quả
55
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
II. KIẾN TRÚC .NET REMOTING
66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Trong đó: - Client Object: đối tượng cần giao tiếp với Remote Object - Server (Remote) Object: nhận yêu cầu/xử lý và trả kết quả cho Client Object - Proxy: miêu tả Client Object trong Client Application, sẽ xúc tiến việc gọi của Client và trả lại kết quả của Server - Formatter: định dạng dữ liệu (SOAP, Binary,…) - Channel: kênh truyền dữ liệu (TCP, HTTP,…) - Dispatcher: tiến trình quản lý danh sách các xử lý được gởi đến Sever (Remote) Object
77
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
III. MỘT SỐ CÁC KHÁI NIỆM 1. Local Object và Remote Object
2. Formatters
3. Channel
4. Đăng ký Channel
88
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
III. MỘT SỐ CÁC KHÁI NIỆM 1. Local Object và Remote Object - Local Object là đối tượng trong phạm vi cùng application domain - Đối tượng gọi là Remote Object nếu nó được đặt bên trong một application domain khác - Remote Object kế thừa từ class có tên MarshalByRefObject
99
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
III. MỘT SỐ CÁC KHÁI NIỆM 2. Formatters - Formatters chịu trách nhiệm mô tả và mã hóa dữ liệu của đối tượng để có thể gởi đi qua mạng (serialization) - SOAP formatter sử dụng định dạng của XML để ghi thông tin theo cách đã được chuẩn hoá mà ứng dụng có thể hiểu được - Binary formatter tạo một binary data stream được hiểu bởi các trình ứng dụng .NET khác
1010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
lập việc
namespace
của
lớp
tên
có
III. MỘT SỐ CÁC KHÁI NIỆM 3. Channel - Các Channel được dùng để thiết truyền thông giữa .NET Server và .NET Client - Là System.Runtime.Remoting - Là đối tượng vận chuyển các thông điệp và dữ liệu từ tiến trình này đến tiến trình khác
1111
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
III. MỘT SỐ CÁC KHÁI NIỆM 3. Channel - Một channel được đăng ký bởi ứng dụng remote server có thể lắng nghe điểm cuối (endpoint), chờ một thông điệp đến, và gởi đáp trả về sau đó cho ứng dụng client - Channel Protocol và Port number phải phù hợp cho sự truyền thông giữa client và server được thành công
1212
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
III. MỘT SỐ CÁC KHÁI NIỆM 3. Channel - Có ba loại: HTTP, TCP và IPC
•TCP: chuyển dữ liệu qua mạng theo dạng nhị phân bằng giao thức TCP để xử lý thông điệp từ remote objects •HTTP: chuyển dữ liệu qua mạng theo định dạng XML bằng giao thức SOAP •IPC (interprocess communication): cung cấp thêm các lựa chọn khi các xử lý xảy ra trong cùng một máy
1313
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
III. MỘT SỐ CÁC KHÁI NIỆM 4. Đăng ký Channel - Ứng dụng server phải đăng ký một channel trước khi các client có thể liên lạc nó - Khi đăng ký một TCP channel hoặc một HTTP channel, phải gán một Port number - Các Port numbers từ 0 cho đến 1023 được dành riêng cho các ứng dụng chung - Có thể chỉ định Port number khác (lên tới 65,535)
1414
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
IV. CƠ CHẾ TRUYỀN ĐỐI TƯỢNG Marshaling là quá trình chuẩn bị một đối tượng để di chuyển qua một ranh giới nào đó. Marshaling có thể được tiến hành theo 2 cách:
1. Marshal-by-Value
2. Marshal-by-Reference
1515
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
IV. CƠ CHẾ TRUYỀN ĐỐI TƯỢNG
1. Marshal-by-Value - Khi một đối tượng marshal-by-value được gởi đi giữa các thành phần, một bản sao chép toàn tượng sẽ được “tuần tự hóa” bộ đối thông qua (serialized) và được gởi đi Remoting Channel tới bên gọi - Đối tượng sau đó được tái tạo bên trong tiến trình gọi, nhờ vậy bên gọi có thể sử dụng được đối tượng này
1616
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
IV. CƠ CHẾ TRUYỀN ĐỐI TƯỢNG
1. Marshal-by-Value - Tất cả các lời gọi tiếp theo trên đối tượng được thực hiện bên tiến trình bên gọi - Việc sao chép và tái tạo toàn bộ đối tượng có thể tốn một ít thời gian, làm chậm khi lần đầu tiên gọi đối tượng, đôi khi lại có hiệu quả hơn việc tạo ra các “chuyến đi vòng qua vòng lại” giữa client và server khi muốn có nhiều lời gọi tới đối tượng
1717
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
IV. CƠ CHẾ TRUYỀN ĐỐI TƯỢNG
2. Marshal-by-Reference - Khi một đối tượng marshal-by-reference được chuyển giữa các thành phần, một đối tượng proxy được tạo trong tiến trình gọi - Đối tượng này là một thay thế (stand-in) cho đối tượng remote, nó hiện diện ở client giống như là đối tượng ở xa và cho phép mã lệnh client tạo các lời gọi phương thức như thể là nó đang gọi một đối tượng cục bộ
1818
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
IV. CƠ CHẾ TRUYỀN ĐỐI TƯỢNG
2. Marshal-by-Reference - Khi đối tượng gọi tạo nên các lời gọi phương thức trên đối tượng proxy, cơ sở hạ tầng .NET Remoting gởi các lời gọi này tới remote server - Sử dụng các đối tượng marshal-by-reference khi đối tượng phụ thuộc vào việc sử dụng nguồn tài nguyên
1919
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
V. CÁC LOẠI REMOTE OBJECT 1. Single call object (Marshal-by-Value) - Các object này thực hiện một phương thức nhưng không làm thay đổi trạng thái của nó - Đối tượng chỉ sử dụng để chia sẻ dữ liệu cho một client và có nhiều đối tượng được tạo ra
2. Singleton object (Marshal-by-Reference) - Các object này được sử dụng phục vụ cho nhiều client và chúng có thể thay đổi trạng thái - Sử dụng khi muốn chia sẻ dữ liệu cho nhiều client khác nhau và có một đối tượng được tạo ra
2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
NỘI DUNG
Phần 2: Các bước xây dựng một ứng dụng
phân tán dùng .NET Remoting
2121
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
Ví dụ xây dưng một ứng dụng cho phép người dùng nhập tên mình trên Client, Client sẽ kết nối đến Server để thực hiên một phương thức từ xa đã được định nghĩa trước. Kết quả trả về cho Client là chuỗi “Hello” và tên của người dùng.
2222
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
Bước 1 :
Xây dựng đối tượng Remoting
(Class library)
2323
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Chọn File\New\Project để tạo một Project mới.
+ Trong cửa sổ New Project chọn Class Library
2424
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Đặt
tên cho đơi
tượng vừa tạo ra là
MyRemoteClass
+ Lớp Class1 của chúng ta được thừa kế từ
MarshalByRefObject
+ Định nghĩa một phương thức có tên là
hello(string hoten)
+ Chọn Build Solution
2525
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
2626
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
Bước 2 :
Xây dựng Remote Server Application
(Windows Application)
2727
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Chọn File\New\Project để tạo một Project mới
+ Trong cửa sổ New Project chọn Windows
Form Application, đặt tên là Server
2828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
2929
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Thiết kế giao diện cho phép người dùng nhập vào số hiệu một cổng để khởi động Server
3030
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Thêm các tham chiếu vào Project
3131
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Tham chiếu đến MyRemoteClass đã tạo
3232
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Tham chiếu đến thành phần
System.Runtime.Remoting
3333
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Thêm các namespace cần thiết
3434
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Đăng ký kênh truyền và đăng ký đối tượng
remote
+ Chọn Build Solution
3535
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
Bước 3 :
Xây dựng Client Application
(Windows application)
3636
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Các bước tạo Project (đặt tên là Client), thêm các tham chiếu, không gian tên tương tự với Project Server.
+ Thiết kế giao diện cho phép người dùng nhập tên máy tính, số hiệu cổng cần kết nối và tên người dùng
3737
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Kết nối đến máy chủ thông qua tên, số hiệu
cổng và giao thức
3838
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Xây dựng một ứng dụng phân tán
+ Sử dụng phương thức từ xa và nhận kết quả
trả về
3939
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
NỘI DUNG
Phần 3: Windows
Services Windows Services
4040
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Nội dung
• Giới thiệu Windows Service • Các bước tạo Service Project
4141
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Giới thiệu Windows Service
• Windows service là những tiến trình thực thi
hậu cảnh, không hỗ trợ giao diện
• Service có thể khởi động tự động khi khởi động máy tính ngay cả khi người dùng chưa đăng nhập Service là cách lý tưởng để hiện thực một ứng dụng chạy hậu cảnh và không cần tương tác với người dùng
4242
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
4343
Các bước tạo Windows Service
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
4444
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Thiết lập thuộc tính
4545
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Các bước tạo Windows Service
• Thêm các control vào project • Người lập trình cần hiện thực các phương thức OnStart và OnStop, đồng thời override bất kỳ phương thức nào mình cần
• Build project • Thêm bộ installer cần thiết cho ứng dụng
service vừa tạo
4646
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo Install Project cho một Service
• Không giống với các ứng dụng khác, người lập trình không thể đơn giản chỉ thực thi file service • Các Service phải được cài đặt trước khi thực thi • .NET Framework cung cấp lớp ServiceInstaller và ServiceProcessInstaller cho mục đích này Sử dụng ServiceInstaller để định nghĩa các thông tin: mô tả service, tên hiển thị, tên service và loại khởi động
Sử dụng ServiceProcessInstaller định nghĩa các
thông tin tài khoản cho service
4747
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo Installer Project: Bước 1
4848
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo Installer Project: Bước 2, 3
• Thiết lập StartType property của ServiceInstaller Automatic: service sẽ tự động khởi đông sau khi máy
tính khởi đông
Manual (mặc định): người dùng phải khởi động
service
Disabled: service không khởi đông và người dùng phải thay đổi thay đổi kiểu của StartType thành các giá trị ở trên
• Thiết lập thuộc tính Description và DisplayName
cho ServiceInstaller component
4949
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo Installer Project: Bước 4 • Thiết lập thuộc tính Account cho ProjectInstaller của ServiceProcessInstaller để cho biết security context LocalService: tài khoản là một user không có quyền ưu tiên. Sử
dụng LocalService để tối thiểu hóa các vấn đề bảo mật NetworkService: Cho phép service đăng nhập vào máy khác
trên mạng
LocalSystem: Service thực thi với quyền gần như không giới
hạn
User (mặc định): Hệ thống cần chứng thực username và
password khi service được cài đặt • Có thể thiết lập Username và Password trong thuộc tính của
lớp ServiceProcessInstaller
5050
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo Installer Project: Bước 5,6
• Xác định startup project
Nhấp chuột phải lên Solution Explorer và sau đó
chọn Properties.
Trong Project Designer, ở tab Application, chon
service từ danh sách Startup Object
• Build project
5151
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Triển khai dịch vụ - Deploy Service
• Dùng InstallUtil
Deploy: InstallUtil yourservice.exe Undeploy: InstallUtil /u yourservice.exe.
5252
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Các bước xây dựng một ứng dụng phân tán dùng remoting • Bước 1 :Xây dựng đối tượng Remoting(Class
library)
• Bước 2: Xây dựng Remote Server Application(Windows sevirce)
• Bước 3 :Xây dựng Client Application(Windows
application)
5353
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 1 Xây dựng Remote Object • Tạo class library
5454
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 1 Xây dựng Remote Object • Kế thừa lớp MarshalByRefObject
5555
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 1 Xây dựng Remote Object • Các phương thức public DataTable Doc_Bang(string tenthutuc,Tham_So[] pts )
{
}
Truyển vào tên của thủ tục nội tại và danh sách tham số, trả về một bảng dữ liệu
5656
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
public object Thuc_hien_lenh(string tenthutuc,
Bước 1 Xây dựng Remote Object • Các phương thức •
Tham_So[] pts)
{
}
Truyển vào tên của thủ tục nội tại và danh sách tham số, trả về kết quả thực hiện TTNT
5757
Bước 1 Xây dựng Remote Object
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
• Định nghĩa lớp tham số
5858
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 2 :Tạo Remote Server Application • Tạo Windows Service
5959
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo Remote Server Application • Tham chiếu đến các thư viện
6060
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Tạo Remote Server Application • Khai báo các biến
6161
• Trong phương thức OnStart()
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
-khai báo đối tượng Formatters
6262
Định nghĩa Channel
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
6363
Đăng ký đối tương Remoting
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
6464
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Trong sự kiện OnStop :Xóa kênh đăng ký
6565
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Đăng ký RemotingService với hệ thống :Khởi động Visual Studio Command với administrator
6666
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Đăng ký RemotingService với hệ thống :Khởi động Visual Studio Command với administrator
6767
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Proxy Object
• Proxy object biểu diễn cho remote object được
tạo ra Proxy object là một con trỏ đến remote object. Nó chứa các thông tin như vị trí server, kênh thông tin liên lạc được đăng ký
• Một proxy object được tạo ra khi có một yêu
cầu của client
6868
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 3 :Tạo Clien Remoting
• Tạo ứng dụng Windows Application
6969
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 3 :Tạo Clien Remoting • Tham chiếu đến các thư viện using System.Runtime.Remoting;
using System.Runtime.Remoting.Channels;
using System.Runtime.Remoting.Channels.Tcp;
using DaTaBase;
using System.Data.SqlClient;
7070
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 3 :Tạo Clien Remoting • Khai báo các biến toàn cục
7171
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 3 :Tạo Clien Remoting • Xây dựng thủ tục tạo Remoting Object
7272
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 3 :Tạo Clien Remoting • Trong sự kiện Form_Load
7373
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 3 :Tạo Clien Remoting • Trong sự kiện Click của nút Ghi
7474
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 3 :Tạo Clien Remoting • Xây dựng thủ tục trong sqlserver
7575
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
Bước 3 :Tạo Clien Remoting • Xây dựng thủ tục trong sqlserver
7676
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM TRUNG TÂM TIN HỌC
• Chân thành cảm ơn Thầy và các bạn
7777