TNU Journal of Science and Technology
229(12): 36 - 42
http://jst.tnu.edu.vn 36 Email: jst@tnu.edu.vn
PRELIMINARY ASSESSMENT OF FEASIBILITY AND EFFECTIVENESS
OF LEARNING OUTCOMES FOR THE BACHELOR'S PROGRAM
OF SCIENCE IN MEDICAL IMAGING TECHNOLOGY
AT PHAM NGOC THACH UNIVERSITY OF MEDICINE, 2022
Dang Vinh Hiep*, Truong Thuy Linh, Tran Thi Ngoc Loan, Phan Hoai Phuong
Luu Ba Trinh, Dang The Phong, Nguyen Truong Vien, Ngo Thuy Kim Sa
Pham Ngoc Thach University of Medicine, Ho Chi Minh City
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
14/12/2023
This pilot study was conducted to preliminarily assess the feasibility
and effectiveness of the draft output standards for the training program
of Bachelor of science in Medical Imaging Technology at Department
of Nursing and Medical Technology, Pham Ngoc Thach University of
Medicine in 2022 about suitability and response ability. Suitability was
preliminarily assessed based on the opinions of experts deputize for
employers and training unit. Response ability was preliminarily
assessed from the perspective of graduate students after training
according to output standards. The results indicate that the program
learning outcomes are appropriate, students are capable of meeting
them well, and training unit can apply the program learning outcomes
to the training program. However, there are still some points that need
further consideration and adjustment during the implementation
process. This study may provide valuable insights for evaluating and
improving the educational program, enhance the quality of education,
aligning with the practical demands of healthcare institutions.
Revised:
26/6/2024
Published:
26/6/2024
KEYWORDS
Output standards
Educational quality
Response ability
Bachelor of science in Medical
Imaging Technology
Pham Ngoc Thach University of
Medicine
ỚC ĐẦU XEM XÉT TÍNH KH THI VÀ HIU QU CA CHUẨN ĐẦU RA
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO C NHÂN K THUT HÌNH NH Y HC,
TRƢỜNG ĐẠI HC Y KHOA PHM NGC THẠCH, NĂM 2022
Đặng Vĩnh Hiệp*, Trƣơng Thùy Linh, Trn Th Ngc Loan, Phan Hoài Phƣơng
Lƣu Bá Trình, Đặng Thế Phong, Nguyễn Trƣờng Viên, Ngô Thy Kim Sa
Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch, Thành ph H Chí Minh
TÓM TT
Ngày nhn bài:
14/12/2023
Nghiên cu nh này ớc đầu đánh giá nh khả thi hiu qu ca d
tho chuẩn đu ra thuộc chương trình đào to C nhân K thut nh
nh y hc tại Khoa Điều dưỡng K thut Y học Trường Đại hc Y
khoa Phm Ngc Thạch năm 2022 về độ phù hp và kh ng đáp ứng.
Độ phù hợp được đánh giá ban đầu da trên ý kiến ca các chuyên gia,
đại diện cho đơn vị s dụng lao động đào tạo. Kh năng đáp ng
ớc đầu được đánh giá trên ý kiến của đại din sinh viên tt nghip
sau khi được đào tạo theo chun này. Kết qu cho thy các chuẩn đầu ra
phù hp, sinh viên kh năng đáp ng tt th áp dng chun
đầu ra vào chương trình đào to, tuy nhiên vn mt s đim cn tiếp
tục xem xét điều chnh trong quá trình áp dng. Kết qu này th
làm tin đ để chnh sa, hoàn thin áp dng chuẩn đầu ra chương
trình đào tạo, góp phn nâng cao chất lượng đào tạo, nâng cao năng lực
người học đáp ứng nhu cu ca xã hi.
Ngày hoàn thin:
26/6/2024
Ngày đăng:
26/6/2024
Chuẩn đầu ra
Chất lượng đào tạo
Kh năng đáp ứng
C nhân K thut Hình nh Y hc
Trường Đại hc Y khoa Phm
Ngc Thch
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.9403
* Corresponding author. Email: medotonvkl@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 36 - 42
http://jst.tnu.edu.vn 37 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Theo thông 17/2021/TT-BGDĐT [1], “Chuẩn đầu ra của chương trình đào to yêu cu
cần đạt v phm cht năng lc của người hc sau khi hoàn thành một chương trình đào to,
gm c yêu cu ti thiu v kiến thức, năng, mức đ t ch trách nhim ca người hc khi
tt nghiệp”. Đối với sinh viên (SV), đạt chuẩn đầu ra (CĐR) của chương trình đào tạo (CTĐT)
cũng là mục tiêu hướng đến ca quá trình hc tập. Quy định tại Thông 07 của B Giáo dc
Đào tạo [2], CĐR là yêu cầu ti thiu v kiến thc, k năng, thái độ, trách nhim ngh nghip mà
người hc phải đạt được sau khi hoàn thành CTĐT, được cơ sở đào tạo cam kết với người hc, xã
hi và công b công khai cùng với các điều kiện đảm bo thc hin.
m 2020, nhm mục đích đánh giá khSV đầu tiên được đào tạo theo tín ch (2017 2021),
Trường ĐHYK Phạm Ngc Thạch đã ban nh CĐR CTĐT cử nhân k thut hình nh Y hc
(CNKTHAYH) vi Quyết định s 2261/QĐ-HYKPNT ngày 10 tháng 06 năm 2020 với 14 CĐR
[3]. m 2022, nhm rà soát, kiểm định CTĐT CNKTHAYH theo Thông tư 17/2021 quy định v
chuẩn CTĐT, xây dựng, thẩm định ban hành CTĐT c trình độ đào tạo ca giáo dục đi hc,
R CTĐT CNKTHAYH được điều chnh nhmy dng các CĐR đầy đủ hơn vi d tho bao
gm 10 R. Trong mỗi CĐR (PLO Program learning outcomes R CT) s bao gm các
tiêu chí nhch s đánh giá (PI Performance Indicator Ch s đánh g) (Xem Bng 1).
Bng 1. D tho chun đầu ra
CĐR
Mã ph
Ni dung
PLO1
Vn dụng được nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác- Lê nin
PLO2
Trình bày được đường li cách mng ca Đảng Cng sn Vit Nam và tưởng H Chí Minh.
PLO3
Cp nhật được chính sách của Đảng và Nhà nước.
PLO4
PLO4.1
kh năng hiểu nhng ý chính trong các hi thoại đơn giản, các bài ging, bài báo cáo
của các báo cáo viên nước ngoài
PLO4.2
Có th x lý hu hết các tình hung có th xy ra trong giao tiếp.
PLO4.3
kh năng sử dng các u liên kết đơn giản trong các ch đề quen thuc trong cuc
sng hoặc liên quan đến s thích cá nhân
PLO5
PLO5.1
Có kh năng sử dụng được các tài liu chuyên ngành bng tiếng Anh
PLO5.2
Có kh năng khai thác được các nguồn tư liệu bng tiếng Anh
PLO6
PLO6.1
Áp dụng đưc các kiến thức CNTT bản để s dng máy tính, s dng Internet mc
cơ bản.
PLO6.2
Có kh năng xử lý văn bản, s dng trình chiếu và s dng bng tính mức cơ bản
PLO6.3
Có kh năng khai thác các phần mm ng dng chuyên ngành trên các h thng máy
PLO7
PLO7.1
Th hin s tôn trng v điu kin kinh tế, phong tc, tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo, văn
hóa ca mi vùng và ca mi cá nhân
PLO7.2
Cam kết làm vic theo chun quy định, theo quy tắc đạo đức chu trách nhim v c
quyết định x trí chuyên môn ca mình.
PLO7.3
Tiếp cn ngưi bnh nhng vấn đề sc khe mt cách khoa hc, trung thc, trách
nhim, tận tâm và bình đẳng.
PLO8
PLO8.1
Chu trách nhim đối vi nhng quyết định cá nhân v chuyên môn đối với người bnh.
PLO8.2
Luôn đặt s an toàn, quyn li của người bnh làm trung tâm.
PLO8.3
Thc hành ngh y trong phm vi chuyên môn đưc cp phép, tuân th các quy đnh ngh
nghip và phù hp với điều kin sc khe.
PLO8.4
Có ý thc và thc hin vic bo mật trong Y khoa theo quy đnh.
PLO9
Hành ngh theo quy định ca pháp lut
PLO10
Hc tp suốt đời cho phát trin cá nhân và ngh nghip
PLO11
PLO11.1
Giải thích đưc cu trúc, chức năng mối tương tác giữa cu trúc vi chức năng trong
điu kiện bình thường.
PLO11.2
Giải thích đưc nguyên lý k thuật bn, ng dụng được các kiến thc y học sở
chuyên ngành vào công tác chuyên môn
PLO12
PLO12.1
kh năng thực hin các k thut v K thut Hình nh: X quang, Ct lp điện toán,
Cộng hưởng t theo quy định ca B Y tế.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 36 - 42
http://jst.tnu.edu.vn 38 Email: jst@tnu.edu.vn
CĐR
Mã ph
Ni dung
PLO12.2
Có kh năng phát triển theo định hướng Y hc ht nhân X tr
PLO12.3
kh năng hiểu biết v chức năng các loại máy móc chuyên ngành đ khai thác trong
công tác chuyên môn hiu qu và an toàn.
PLO12.4
Có kh năng cơ bản trong vic phát hin và ng phó vi các s c phóng x y hc.
PLO12.5
kh năng xử bn các tình huống liên quan đến các tác dng ph không mong
mun khi thc hin k thut có s dng chất tương phản
PLO12.6
Có kh năng đánh giá được nhng hình ảnh đạt yêu cu k thut, chuyên môn.
PLO12.7
kh năng sử dng, bảo dưỡng các thiết b chuyên môn.
PLO12.8
Có kh năng phát hiện và mô t đưc mt s hình nh bệnh lý thường gp trên phim.
PLO12.9
kh năng sàng lọc sp xếp bệnh ưu tiên (bnh cp cu, bnh nặng, người già, tr
em…) trong công tác chuyên môn.
PLO12.10
Có kh năng góp ý với lãnh đạo v các vấn đề liên quan đến vic qun lý Khoa, Phòng và
tham mưu về vn đề trang thiết b v K thut Hình nh.
PLO13
Có kh năng giao tiếp hiu qu với người bnh và thân nhân bnh nhân.
PLO14
kh năng giao tiếp phi hp hiu qu với đng nghip phc v công tác khám
cha bnh cho bnh nhân.
Nhiu nghiên cu gần đây trong đào tạo v k thut hình nh Y học (KTHAYH) đã giúp
điu chnh hoàn thin CĐR, p phn phát trin chương trình đào to. Nghiên cu ti Sudan
trên SV KTHAYH cho thy s kh thi hiu qu khi áp dng CĐR với 54,7% SV cho
rng chương trình ging dy c nhân (CN) theo kp s phát trin nhanh chóng ca
ngành; 26,6% cho rng chương trình cần được xem xét lại để tăng s gi đào tạo v các
phương thc nh nh hiện đại như chp cộng hưởng t, chp ct lp vi tính siêu âm. ng
thi gian đào tạo s tham gia ca SV trong lp kế hoạch chương trình ging dy có th ng
cao năng lực SV.ch hợp các phương pháp thực nh soát chương trình ging dy giúp
nâng cao chất ng dch v nhm đảm bo thc hành an toàn [4]. Nghiên cu khác ti Sudan
đã cho thy phn ln SV KTHAYH i lòng vi CĐR của CTĐT nhờ s cp nht bám sát
nhng tiến b mi; mt s ít ý kiến cho rng vn còn cn ci thin. SV đã khuyến ngh tăng
thêm gi đào to v các phương thc hình nh hiện đại đề xut thành lập các trung tâm đào
to tiên tiến [5]. Cuc kho sát quc gia Canada đã ghi nhận SV y khoa cm thy không đưc
tiếp xúc đy đủ vi chương trình KTHAYH. Điu này có th do CTĐT không áp dng các
CĐR phù hp. Nghiên cứu cũng ch ra các giải pháp ntăng ng tương tác với c bác
trong phòng khám cũng như bồi dưỡng s t tin ca SV trong vic đọc kết qu hình nh. Do
đó, cần n nhc các vấn đề trên khi xây dựng CTĐT CĐR [6]. Nghiên cu trên các SV
KTHAYH năm cui cho thy SV ấn tượng tốt đối với CTĐT KTHAYH kéo dài sáu năm
được đề xuất. Do đó, họ tin tưởng rằng chương trình sẽ đào tạo được nhiu chuyên gia
KTHAYH linh hot hơn so với chương trình CN bốn năm. Thời gian học dài hơn cho phép SV
thêm thi gian đào tạo để đáp ứng các CĐR phù hợp đa dạng hơn [7]. Ti Vit Nam,
nghiên cu ca tác gi Lưu Khánh Linh công b năm 2020 đã cho thy vic đánh giá da trên
CĐR cn thiết th giúp đánh giá mức đ đạt được CĐR của chương tnh được công b
trước đó. Việc này đòi hỏi ging viên trong quá trình dy hc phi thiết kế được bài ging phù
hp vi nội dung R quy đnh. m 2020, CTĐT CN điều dưỡng trường Đi hc Y khoa
Phm Ngc Thch được đánh giá mức độ đáp ứng theo năng lực CĐR da trên t đánh giá của
SV khóa 2016-2020. Kết qu đã cho thy hu hết SV t đánh giá đáp ứng CĐR mức độ trung
nh cao [8]. Qua nghiên cu v kh thi hiu qu đã cho phép điu chnh CĐR phù hợp
vi yêu cu phát trin của ngành cũng như nhu cu ca SV.
Nghiên cứu này đánh giá tính khả thi hiu qu ca CĐR CTĐT CNKTHAYH TĐHYK
Phm Ngc Thạch năm 2022 về độ phù hp kh năng đáp ng. Kết qu này làm tiền đề để
chnh sa, hoàn thiện CĐR CTĐT, góp phn nâng cao chất ợng đào tạo, nâng cao năng lực
người học đáp ứng nhu cu ca xã hi.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 36 - 42
http://jst.tnu.edu.vn 39 Email: jst@tnu.edu.vn
2. Phƣơng pháp nghiên cu
2.1. Mục đích của kho sát
Khảo sát định tính nhằm đánh giá tính khả thi hiu qu của CĐR dựa vào đ phù hp theo
ý kiến chuyên gia và kh năng đáp ứng theo ý kiến sinh viên.
2.2. Đối tượng tham gia kho sát
Độ phù hp của CĐR đánh giá dựa trên ý kiến ca nhà tuyn dng các chuyên gia gm k
thut viên KTHAYH giảng viên, lãnh đạo khoa, b môn tham gia ging dy tại trường ĐHYK
Phm Ngc Thch. Kh năng đáp ứng CĐR của SV được đánh gdựa trên ý kiến ca sinh viên
khóa 2018 2022 va hoàn thành CTĐT CNKTHAYH tại trường ĐHYK Phạm Ngc Thch.
Chuyên gia và sinh viên đưc chọn theo phương pháp bông tuyết qua thư mời kèm biu mu kho
sát đến c vn hc tp ca lp, ban ch nhiệm khoa và các bên liên quan đ tiếp tc gii thiu đến
đối tượng nghiên cu. Tt c các đối tượng tr li biu mẫu đưc bao gm trong phân tích.
2.3. Công c kho sát
Ý kiến được thu thp thông qua biu mu trc tuyến Google forms. Biu mu kho sát t đin
này được son sn gm 3 phn chính thu thp thông tin chung người tham gia, đánh giá độ phù
hp của R, khả năng đáp ứng CĐR. Ni dung biu mẫu được soạn bám sát CĐR đưc
công bố. Thông tin cá nhân được ghi nhn cùng vi ý kiến của đối tượng v CĐR. Tng cng 34
nội dung đánh giá ng với 14 CĐR (PLO1-PLO4) được cung cp trong biu mu ly ý kiến.
Chuyên gia s lần lượt cho ý kiến để xếp loi mức độ phù hp cho tng nội dung đánh giá. Các
xếp loi mức độ phù hp gồm “Hoàn toàn không phù hợp”, “Không phù hợp”, “Phù hợp mt
phần”, “Phù hợp”, “Rất phù hợp”. Sinh viên sẽ lần lượt cho ý kiến để xếp loi kh năng đáp ng
cho tng ni dung đánh giá. Các mức độ kh năng đáp ng gồm “Ph thuộc”, “Cần giám sát”,
“Cn h tr”, “Có k năng tốt”, “Hoàn thành xuất sắc”.
2.4. Mu kho sát
Kho sát thc hin t ngày 19 tháng 07 m 2022 đến ngày 29 tháng 07 m 2022. Đ phù
hp ca CĐR đã được 3 nhà tuyn dụng 18 chuyên gia đánh giá. Thông tin chung của đối
ng tham gia kho sát được th hin ti hình 1.
Hình 1. Thông tin chung của đối tượng tham gia kho sát
Nhóm đánh giá độ phù hp gm 22 chuyên gia gồm bác sĩ, điều dưỡng, k thut y, thạc sĩ vật
ging viên ti các sở đào tạo tuyn dụng. Hơn một na trong s h kinh nghim
trên 10 năm.
Tng cộng 16 SV đã tốt nghiệp đã tham gia đánh giá khả năng đáp ứng CĐR.
31.8%
45.5%
13.6%
4.5% 4.5%
Nghề nghiệp
Bác sĩ Điều dưỡng Kĩ thuật y
Thạc sĩ vật lý Giảng viên
18.2%
18.2%
63.6%
Thâm niên công tác
Dưới 5 năm
6-10 năm Trên 10 năm
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 36 - 42
http://jst.tnu.edu.vn 40 Email: jst@tnu.edu.vn
2.5. X lý thông tin kho sát
D liu câu tr li t Google form được tng hp trên Google sheet ti v dng .XLSX
để phân tích trên EXCEL. Các ý kiến của chuyên gia và sinh viên được tng hp theo các mức độ
phù hp kh năng đáp ng. Kết qu tng hp t s ph biến ca các ý kiến đánh giá
CĐR bằng tn s và t l phần trăm.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Độ phù hp ca d tho chuẩn đầu ra
Phn hi v d thảo CĐR đạt được độ nht quán cao trong ý kiến ca nhà tuyn dng và
chuyên gia. Hu hết các ý kiến cho rằng CĐR phù hợp” “rt phù hợp”. Các CĐR được
đánh giá mức “phù hợp” hoặc “rt phù hợp” bi trên 80% chuyên gia. Mt s ít chuyên gia đánh
giá không phù hp (dưới 10%) gm PLO2, PLO4, PLO5, PLO10, PLO11, và duy nhất 1 đánh giá
hoàn toàn không phù hợp (4,5%) đối vi PLO12 (bng 2). Chuyên gia cho rằng việc đạt được
tt c các CĐR trong dự tho là cn thiết cho ngh nghip, tuy nhiên mt s CĐR đã yêu cầu khá
cao so vi so vi CN mi tt nghip”. biệt đối vi PLO12 v ng dng kiến thc chuyên
ngành có 1 chuyên gia đánh giá “hoàn toàn không phù hợp” do yêu cầu này “có th đạt được qua
trau di thêm trong quá trình làm vic”. Kết qu này cho thy d thảo CĐR xây dựng da trên
Khung trình độ Quc gia bậc đại học ban hành năm 2016 của Chính Ph [9], nêu các yêu cu
v kiến thc, k năng, năng lc t ch chu trách nhiệm người hc cần đạt được sau khi tt
nghip. Bn d thảo CĐR đáp ng yêu cu của Khung trình độ quc gia bậc đi học, cũng đảm
bảo được các tiêu chuẩn đối vi khi ngành Y tế theo đúng quy định [1], [2]. D thảo này cũng
được ly ý kiến t các bên liên quan như giảng viên trường ĐHYK Phạm Ngc Thch, các bên
s dụng lao động, nhà tuyn dụng, đồng thời cũng đối sánh với CĐR các trường đào tạo
CNKTHAYH như Đi học Y dược Thành ph H Chí Minh, đại hc Y Huế trường đại hc
Curtin Úc nhm tham kho, b sung cho phù hợp hơn. Nh vào các bước cht ch trên, d tho
CĐR đã đạt được s phù hp cao.
D thảoR cho thấy phù hp thông qua quy trình son tho tiêu chun, ly ý kiến chuyên gia.
Đồng thi một CĐR đánh giá “chưa phù hợp” đã được gii thích v s cn thiết tuy nhiên yêu cu
còn cao. Như vậy, d tho CĐR nên được áp dụng vào CTĐT, đồng thời đối với các R chưa
phù hp, cần điều chnh gim mức đu cu để phù hợp hơn đối vi sinh viên do mt s năng lực
th phát trin trong quá trình làm việc và chưa yêu cầu cao ngay ti thời điểm ra trường.
Bng 2. Mô t tn s và t l các mức đ phù hợp tương ứng vi mi ni dung CĐR
Mc
tiêu
CĐR
Độ phù hp, n (%)
Hoàn toàn không
phù hp
Không
phù hp
Phù hp
mt phn
Phù hp
Rt phù hp
PO1
PLO1
0
0
2 (9,1)
7 (31,8)
13 (59,1)
PLO2
0
1 (4,5)
3 (13,6)
4 (18,2)
14 (63,6)
PLO3
0
0
4 (18,2)
4 (18,2)
14 (63,6)
PO2
PLO4
0
2 (9,1)
6 (27,3)
4 (18,2)
10 (45,5)
PLO5
0
1 (4,5)
8 (36,4)
5 (22,7)
8 (36,4)
PO3
PLO6
0
0
1 (4,5)
8 (36,4)
13 (59,1)
PO4
PLO7
0
0
2 (9,1)
6 (27,3)
14 (63,6)
PLO8
0
0
1 (4,5)
5 (22,7)
16 (72,7)
PLO9
0
0
1 (4,5)
4 (18,2)
17 (77,3)
PLO10
0
1 (4,5)
3 (13,6)
3 (13,6)
15 (68,2)
PO5
PLO11
0
1 (4,5)
2 (9,1)
4 (18,2)
15 (68,2)
PO6
PLO12.1-5
1 (4,5)
0 (0)
2 (9,1)
5 (22,7)
14 63,6)
PLO12.6-10
1 (4,5)
0 (0)
1 (4,5)
6 (27,3)
14 63,6)
PO7
PLO13
0
0
2 (9,1)
5 (22,7)
15 68,2)
PLO14
0
0
2 (9,1)
4 (18,2)
16 72,7)