BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRẦN CÔNG SÁNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤTỢNG ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC HÀNG HẢI
MÃ SỐ: 9840106
M TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HẢI PHÒNG - 2020
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài lun án
Ngành vn ti bin quc tế vn chuyn trên 90% sn phm hàng hóa ca nhân
loại đi khắp thế gii, không ít người trong chúng ta đã nhìn thy tn mt nhng con
tàu to ln hiện đại, chứa đầy p hàng hóa khi ra o các bến cng. Đội ngũ
thuyền viên dũng cảm đã và đang thực hin mt trong các công việc khó khăn đ vn
hành những con tàu đó t qua các điều kin nguy him, khc nghit ca thiên
nhiên. Các con u đôi lúc phải vượt qua nhng con sóng khng l, những cơn bão
mnh của đại dương, nhng him họa khôn lường của thiên nhiên… Điu này càng
khẳng định vai trò to ln của đội ngũ thuyền viên trong vic phát trin ngành vn ti
bin quc tế; cũng không nhiu ngành ngh được ngày tôn vinh như ngành đi
bin, T chc hàng hi thế giới (IMO) đã lấy ngày 25/6 hàng năm làm ngày tôn vinh
thuyn viên.
Ti Vit Nam, ngun nhân lc thuyn viên Vit Nam là mt trong nhng yếu
t quan trọng hàng đầu trong vic thc hin chiến lược phát trin bn vng kinh tế
bin Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 “Đưa Việt Nam tr thành
quc gia bin mạnh; đạt cơ bn các tiêu chí v phát trin bn vng kinh tế bin; hình
thành văn hóa sinh thái biển; ch động thích ng biến đi khí hậu, nước bin dâng;
ngăn chặn xu thế ô nhiễm, suy thoái môi trường bin, tình trng st l b bin
xâm thc; phc hi bo tn các h sinh thái bin quan trng. Nhng thành tu
khoa hc mi, tiên tiến, hiện đại tr thành nhân t trc tiếp thúc đẩy phát trin bn
vng kinh tế bin” [3].
Tuy nhiên, c ta vi chiến lược phát trin bn vng kinh tế biển đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 tr thành mt quc gia bin hùng mnh v c kinh tế,
chính tr, quốc phòng và an ninh đang đứng trước nhiu thách thc ln. đây, tác giả
đề cập đến mt trong nhng thách thc ln chính là: Chất lượng đào to, hun luyn
thuyn viên c ta vài thp niên qua ít nhiu vn chưa thc s đạt được như mong
mun. Hin ti, Vit Nam vn còn mt s ng thuyn viên không nh chưa đáp
ứng được yêu cu chuyên môn ngh nghip cao, đặc bit không yêu ngh, không
mun gn vi ngh; hiu qu đào tạo, hun luyn thuyn viên ti mt vài sở
đào tạo c ta ít nhiu vn chưa đạt đưc k vng.
Thc tế hin nay, mt s công ty vn ti biển trong nước, các t chc qun
thuyn viên Vit Nam đều chp nhn thuê c thuyn viên chất lượng chưa cao m
vic trên các tàu bin vi mức lương thấp; do thiếu ht thuyn viên, gần đây mt s
công ty Việt Nam đã phải thuê c thuyn viên các nước Ấn Độ, Philippines,
Bangladesh …
Nhu cu xut khẩu lao động thuyền viên để làm vic trên các tàu biển nước
ngoài rt ln, nhiều nước mun tuyn dng thuyn viên Vit Nam, nhưng qua
phng vn ch mt s ợng ít đáp ng tiêu chuẩn, đưc hợp đồng lao động (t
l thuyn viên Vit Nam làm vic cho các ch tàu nước ngoài còn thp khong 3.000
5.000 trên tng s 15.000 20.000 thuyền viên dư thừa).
Nhng vấn đề tác gi nêu ra trên đây cho thy: Hiu qu đào tạo, hun luyn
thuyn viên của nước ta vn còn tn ti nhiu vấn đ cn suy ngm phi gii
pháp khc phc c th, kp thi.
2
hính vậy Đề tài " ghi n cứu giải pháp n ng cao ch t ư ng đ o tạo v
phát triển nguồn nh n ực h ng hải Việt am được thực hiện là cần thiết và ph hp
với điều kin thc tin ti Vit Nam.
hông qua việc tiếp cận nghiên cứu đề i, tác giả hi vọng s đưa ra được các
giải pháp mang tính khoa học thực tiễn cao, qua đó thể nâng cao hơn nữa chất
lượng đào tạo phát triển nguồn nhân lực àng hải tại iệt Nam đáp ứng đầy đủ
các chuẩn mực của 78/95/2010.
2 n quan t n n n n ứu l n quan đến đềi lun án
Chiến lược phát triển kinh tế biển luôn luôn được Đảng Nhà nước ta đặc
biệt chú trọng quan tâm. Ngày 22/10/2018, B đã ban hành Ngh quyết Hi
ngh ln th tám BCH TW khóa XII v chiến lược phát trin bn vng kinh tế bin
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (NQ 36-NQ/TW).
Ngày 05/03/2020, Chính ph đã ban hành Ngh quyết s 26/NQ-CP v vic
ban hành kế hoch tng th và kế hoạch 5 năm ca Chính ph thc hin Ngh quyết
s 36/NQ-TW ngày 22/10/2018 ca Hi ngh ln th 8 ca Ban Chp hành Trung
ương Đảng khóa XII v chiến lược phát trin bn vng kinh tế bin Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện àng hải, phát triển nguồn nhân lực
àng hải iệt Nam đáp ứng đầy đủ các chuẩn mực quốc tế vấn đề tiên quyết góp
phần tích cực thực hiện thành công chiến lược phát triển kinh tế biển iệt Nam. iên
quan đến vấn đề này, trong thời gian qua đã có rất nhiều tác giả tập trung nghiên cứu,
cụ thể:
- nhân rịnh hị Bạch uyết, uận văn thạc s khoa học triết học, V n đề
đ o tạo nguồn ực thuyền vi n ng nh ng hải ở Việt am hiện nay, à nội 2009;
- . Đặng ăn y (2007), Đề tài cấp Bộ, ng cao năng ực đ o tạo hu n
uyện ng hải các c p ở Việt am, ải phòng 2007;
-Phan Văn ại, uận văn thạc s khoa học k thuật, ghi n cứu đổi mới
chương tr nh đ o tạo trung học ng hải Việt am;
- Phạm iết ường, uận văn thạc s k thuật (2003), iải pháp n ng
cao hiệu quả v hả năng cạnh tranh quốc tế của u t hẩu thuyền vi n Việt am tới
năm 2010;
Ngoài ra, còn có một số bài nghiên cứu được đăng tải trên các tạp chí như:
- h . Phạm uân ương (2006), hu c u nguồn nh n ực ng hải tr n thế
giới, ạp chí isaba – ime, số 86, tháng 08/2006;
- . Đặng ăn y, h . Phạm uân ương (2006), báo nguồn nh n ực
ng hải Việt am giai đoạn 200 2010 v đ nh hướng 2020, ạp chí isaba
ime, số 89, tháng 09/2006;
- h . Mai ăn hang, hát huy nguồn ực ao động thuyền vi n của ng nh
ng hải Việt am, ạp chí àng hải iệt Nam, số 7/2007;
- h . Mai ăn hang, hiến ư c đ o tạo thuyền vi n cho ng nh ng hải
Việt am, ạp chí àng hải iệt Nam;
- huyền trưởng iếu ăn inh, hát triển nguồn nh n ực ng hải ch t
ư ng cao cho ng nh ng hải nước nh , ạp chí àng hải iệt Nam, số 10/2012.
3
a đổi Manila 2010 đối với 78/95 đã được thông qua, có hiệu lực và đã
đưc áp dng trit để từ ngày 01/7/2017. ì vậy, toàn bộ công việc đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực àng hải iệt Nam đảm bảo chất lượng, thể cạnh tranh để tiến
vào thị trường lao động quốc tế phải lấy việc triển khai toàn diện hiệu quả
STCW78/95 a đổi 2010 làm giải pháp.
Qua nghiên cứu cho thấy, các công trình nêu trên đã phân tích nhiều vấn đề sâu
sắc trong một số l nh vực đưa ra các giải pháp để áp dụng vào thực tiễn. uy
nhiên, các giải pháp trong các nghiên cu đó vn chưa đáp ứng được những s a đổi
Manila 2010 đối với ông ước và Bộ luật .
Như vậy, cho đến nay, th nói chưa công trình nghiên cứu c thtrong
nước công bố về ghi n cứu giải pháp n ng cao ch t ư ng đ o tạo, phát triển
nguồn nh n ực ng hải Việt am đáp ứng đầy đủ các chuẩn mực của
78/95/ a đổi 2010.
Các kết qu nghiên cứu trong đ tài lun án ca tác gi nhiu đim mi
đóng góp cho phát triển ngun nhân lc hàng hi Vit Nam, c th:
- Luận án đánh giá được nhu cầu đào tạo hun luyn thuyn viên trên Thế gii
Việt Nam, đánh giá thc trạng các sở đào to hun luyn hàng hi Vit
Nam, phân tích được nhng bt cp, tn ti trong công tác này;
- Luận án phân tích, đánh giá sâu sắc tác đng của ông ước STCW 78/2010
đến công tác đào tạo hun luyn Vit Nam, vic thích ng ca ngành ng hi
các sở đào tạo hun luyện đối vi các s a đổi b sung ca ông ước đến chương
trình, trang thiết b hun luyện, phương pháp đào tạo hun luyn và cp giy chng
nhận cho người đi biển;
- Luận án đề xuất được 4 nhóm gii pháp nhm nâng cao hiu qu đào tạo hun
luyn của các cơ sở đào tạo hun luyn hàng hi, gm:
+ Đề xut xây dng H thng quản lý điện t cơ sở đào tạo và hun luyn hàng
hi; + Đề xut mô hình E earning trong đào tạo hun luyn hàng hi;
+ Đề xut xây dng B quy chuẩn cơ sở đào tạo và hun luyn hàng hi;
+ Đề xut xây dng B tiêu chuẩn đánh giá thuyền viên, cũng như xem xét đ
xut gii pháp thành lp trung tâm sát hch thuyền viên độc lp Vit Nam.
3. Mụ đí n n u ca lun án
Nghiên cứu đánh giá thực trng thuyn viên Vit Nam hin nay: Đi sâu phân
tích những điểm yếu, đim còn hn chế ca thuyn viên Vit Nam;
Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác đào to, hun luyn thuyn viên ti
các cơ sở đào tạo, hun luyn thuyn viên Vit Nam hin nay: Ch ra các điểm mnh,
đim yếu thông qua vic phân tích s liu;
Nghiên cứu những tác động của a đổi Manila 2010 đối với ông ước Bộ
luật tới công tác Đào tạo uấn luyện àng hải tại iệt Nam: a đổi lớn,
nhiều việc cần làm ;
ìm hiểu đưa ra dự báo về nhu cầu nguồn nhân lực ( huyền viên) chất
lượng cao (có kiến thức chuyên môn vững vàng, trình độ ngoại ngữ, k năng thực
hành, đáp ứng đầy đủ các chuẩn mực của a đổi Manila 2010 đối với W78/95)
cho thị trường lao động trong nước và quốc tế;
4
Nghiên cứu, đề xuất được các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo phát triển nguồn nhân lực hàng hải iệt Nam đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao cả về số lượng lẫn chất lượng của thtrường lao động hàng hải trong nưc
quc tế.
4 Đố tƣợng và phm vi nghiên cu ca lun án
Đố tƣợng nghiên cu:
- ông ước và B lut STCW78/95, S a đổi b sung 2010;
- Đội ngũ s quan, thuyn viên Vit Nam hin nay;
- ông tác đào to, hun luyn thuyn viên tại các sở đào tạo, hun luyn
thuyn viên Vit Nam;
- Th trường lao động thuyền viên trong nước và quc tế.
Phm vi nghiên cu:
Tác gi tp trung gii quyết các vấn đề sau:
- Phân tích tác đng ca s a đổi 2010 đối với ông ước B lut STCW ti
thuyn viên Vit Nam; công tác đào to, hun luyn tại các cơ s đào to, hun luyn
thuyn viên Vit Nam, đặc bit trong bi cnh các s a đi b sung đã được áp dng
triệt để t ngày 01/7/2017 (thi k chuyển đổi hay giai đoạn ân hu đã kết thúc);
- Kho sát, ly s liu mới để phân tích thc trng thuyn viên Vit Nam: Ch
điểm mạnh, điểm hn chế ca thuyn viên Vit Nam so vi tiêu chun chung ca
thế gii;
- Phân tích đim mạnh điểm hn chế trong công tác đào tạo, hun luyn
thuyn viên tại các cơ sở đào tạo hun luyn thuyền viên nước ta; đồng thi tác gi
tiến hành so sánh vi mt s c trong khu vc và quc tế.
5 P ƣơn p áp n n ứu
Trong quá trình thc hiện đề tài lun án, tác gi đã s dụng các phương pháp
nghiên cu sau:
- Phương pháp thống kê: Lấy số liệu thực tế các công ty vận tải, Phòng đăng
ký tàu bin thuyn viên, Cc hàng hi Vit Nam; các cơ sở đào tạo – huấn luyện hàng
hải trong nước;
- Phương pháp so sánh: ựa trên các kết quả nghiên cứu số liệu thu thập
được, lập các bảng, biểu đồ so sánh;
- Phương pháp phân tích: a chn mc tiêu các nhim v bản ca Lun
án; - Phương pháp phân tích tài liu: Phân tích các tài liu sn t các ngun tài
liệu liên quan đến đề tài luận án như ông ước B lut STCW78/95, s a đổi b
sung 2010; các đ tài khoa học; các bài báo đăng trên các tạp chí khoa hc trong
ngoài nước;
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình: Phương pháp này được s
dng nhm m hiu nhng thun lợi, khó khăn cũng như nhng kinh nghim, nhng
gii pháp mi ca mt s Quc gia trong khu vc trên thế giới trong công tác đào
to, hun luyn thuyn viên;
- Phương pháp chuyên gia: Thu thp các ý kiến của các chuyên gia trong l nh
vc hàng hải; trong l nh vực đào tạo, hun luyn thuyền viên…