X lý n

c th i ao nuôi cá n

ướ

ướ

ọ ằ c ng t b ng

đ p ng p n

c ki n t o

ậ ướ

ế ạ

ng pháp Có nhi u ph ề ươ sinh h c đ x lý n ọ ể ử ướ ả c th i ô

đây, Khoa Công ngh , tr ầ nhi m. Nh ng năm g n ữ ễ ệ ườ ng

ng pháp x lý n c th i t đ i h c C n Th đã nghiên c u thành công ph ạ ọ ứ ầ ơ ươ ử ướ ả ừ ao

nuôi cá n c ng t b ng k thu t đ t ng p n c ki n t o. M ra h ướ ậ ậ ọ ằ ậ ướ ỹ ế ạ ở ướ ự ng tích c c

ng do ngh nuôi th y s n gây ra đ ng b ng sông C u Long. trong x lý môi tr ử ườ ủ ả ề ở ồ ử ằ

+Nh ng kh o nghi m thành công ữ ệ ả

Theo ph ng pháp này, ng i ta thi t k , xây d ng (t "ki n t o" có nghĩa là ươ ườ ế ế ự ừ ế ạ

c th ng xuyên ho c khu đ t luôn luôn m n c (bão v y) m t khu đ t ng p n ậ ấ ậ ộ ướ ườ ặ ấ ẩ ướ

hòa n c). Trong khu đ t có tr ng m t ho c m t s lo i cây đ tham gia vào quá ướ ộ ố ạ ể ấ ặ ồ ộ

trình h p th các ch t ô nhi m trong n c th i nh cây s y, năn, lác, c Vetiver, ụ ễ ấ ấ ướ ư ả ậ ỏ

ứ ậ ệ l c bình, bông súng, bèo các lo i..., xung quanh có đ p b bao, đê bao ch a v t li u ụ ạ ắ ờ

c nh đá dăm, s i, cát m n, v i l c v a gi cho khu đ t đ l c n ọ ướ ả ọ ư ừ ỏ ị ữ ấ ượ c ng p n ậ ướ c

th ng xuyên v a l c n ao nuôi cá đ ườ ừ ọ ướ c th i. N c th i t ướ ả ừ ả ượ ấ c đ a vào khu đ t ư

c th i c a các lo i c ng p n ậ ướ c, nh đ c tính h p th ch t ô nhi m trong n ụ ờ ặ ễ ấ ấ ướ ả ủ ạ ỏ

c c a đ t xung quanh nên n c x lý thành trong khu đ t và l c n ấ ọ ướ ủ ấ ướ c th i ra đ ả ượ ử

n c không ô nhi m. ướ ễ

Ph ng pháp này đ ươ ượ c áp d ng kho ng 100 năm nay ả ụ ở ỹ ầ M và Châu Âu và g n

đây nh t là các n c châu Á và châu Úc. Vi c nghiên c u k thu t này ti n hành ấ ở ướ ứ ệ ế ậ ỹ

khá nhi u nh ng năm cu i th k 20 và đ u th k 21 trên th gi ề ở ế ỷ ế ỹ ế ớ ữ ầ ố ấ i cho th y

hi u qu x lý các ch t ô nhi m nh nhu c u ôxy sinh hóa BOD, nhu c u ôxy hóa ả ử ư ệ ễ ấ ầ ầ

l ng TTS, đ m N, ph t-pho P, h c COD, ôxy hòa tan DO, t ng ch t l ọ ấ ơ ử ạ ổ ố

Coliforrm... c th i ra có gi m đáng k đ u n ở ầ ướ ả ả ể

Theo Ti n sĩ Lê Anh Tu n-khoa Công ngh , Tr ng ĐHCT, t năm 2004, ế ệ ấ ườ ừ

ph ng pháp này đã đ c kh o nghi m th c t khuôn viên tr ươ ượ ự ế ở ệ ả ườ ộ ng ĐHCT và m t

ng t nh C n Th cũ và cho k t qu r t kh quan và khuy n cáo s đ a ph ố ị ươ ở ỉ ả ấ ế ế ầ ả ơ

ử nh ng n i nuôi cá, khu dân c , khu công nghi p có di n tích ph r ng nên x lý ụ ộ ữ ư ệ ệ ơ

n c th i theo ph c và ướ ả ươ ng pháp này, chi phí ít mà hi u qu có th ch p nh n đ ệ ể ấ ả ậ ượ

thân thi n v i môi tr ng. ệ ớ ườ

Năm 2005, năm 2006, hai th c nghi m đ c ti n hành huy n Ô Môn và t ự ệ ượ ế ở ệ ạ i

xã M Khánh, huy n Phong Đi n, t nh C n Th trên m t đo n kênh x n ỉ ả ướ ệ ề ầ ạ ơ ộ ỹ ả c th i

t ừ ậ ao nuôi cá ba sa (kênh có chi u dài 5m, ngang 1,2m, sâu 0,8m) và khu đ t ng p ề ấ

n c có kích th ướ ướ ồ c 0,6mx6mx0,4m chi u sâu. K t qu cho th y, cây s y tr ng ế ề ả ấ ậ

2 trên n n cát m n có kh năng làm gi m l

ng ch t ô nhi m, các m t ậ đ 25 cây/m ộ ề ả ả ị ượ ễ ấ

đ u n c th i ra c a khu đ t đ u d i m c cho phép: ễ thông s ch t ô nhi m ấ ố ở ầ ướ ấ ề ủ ả ướ ứ

ng BOD gi m g n 85%, COD gi m 85-89%, t ng l ng ch t l l ượ ả ầ ả ổ ượ ấ ơ ử l ng gi m 96- ả

98%, t ng l ổ ượ ng Coliform gi m 98,6-99,96%. ả

c h cá v b ng ph Cùng năm 2005, m t th nghi m l c n ộ ử ệ ọ ướ ồ ằ ồ ươ ấ ng pháp đ t

c ki n t o đã đ c Khoa Công ngh th c hi n ng p n ậ ướ ế ạ ượ ệ ự ệ ở ộ ộ m t ao cá v c a m t ồ ủ

gia đình nông dân huy n Châu Thành (C n Th ). Trên b ao phía giáp sông, đào ở ệ ầ ơ ờ

m t h (song song v i h và sông) có b r ng ch ng 1-1,5m, b dài kho ng 2m và ề ộ ộ ố ớ ồ ừ ề ả

sâu ch ng 0,5m. H đ c đ đ y cát h t thô có tr ng cây s y m t đ 25 cây/m

2.

ố ượ ừ ậ ộ ổ ầ ạ ậ ồ

Có th thay cây s y b ng c Vetiver n u n i tr ng có đ ánh sáng tr c ti p. R ế ủ ự ể ế ậ ằ ơ ơ ồ ễ

cây s y và c Vetiver s tham gia x lý n c ô nhi m và h n ch m t ph n xói ử ẽ ậ ỏ ướ ế ộ ễ ạ ầ

mòn b ao. N c trong ao cá v đ c th m qua h cát này nh hai ng x trên và ồ ượ ướ ờ ấ ả ố ờ ố

ng x d i có đ ng kính t ố ả ướ ườ ừ 2-5 t c, tuỳ di n tích h , r i ch y ra sông. Qua phân ồ ồ ệ ấ ả

ng ch t l l ng gi m 62,76%, t ng l tích các thông s cho th y t ng l ố ấ ổ ượ ấ ơ ử ả ổ ượ ng

Coliform gi m 92,98%. Cùng năm đó, Khoa Nông nghi p, Tr ệ ả ườ ng đ i h c c n Th ạ ọ ầ ơ

c th i c a Công ty C đã áp d ng ph ụ ươ ng pháp này b ng c Vietiver đ x lý n ỏ ể ử ằ ướ ả ủ ổ

ỷ ả ph n thu s n C n Th (Cafatex). Đây là doanh nghi p chuyên ch bi n thu h i ế ế ỷ ả ệ ầ ầ ơ

s n xu t kh u, hàng năm thu vào 125.000 t n tôm cá và m i ngày đêm th i ra trên ả ấ ẩ ấ ả ỗ

1.000 m3 n c b m lên th m c Vetiver r ng 7000 m

2 đã

ướ c th i. N c th i đ ướ ả ượ ả ả ơ ỏ ộ

đ c tr ng s n c nh ao thu gom n c th i. N c đ u ra ki m nghi m bình ượ ẳ ạ ồ ướ ướ ở ầ ể ệ ả

th ng nh n c m t lo i B). ườ ư ướ c sông, r ch (đ t tiêu chu n n ạ ẩ ướ ạ ặ ạ

ng pháp này ch a đ c s d ng r ng rãi... +Nh ng ph ư ươ ư ượ ử ụ ộ

ng pháp này còn Tuy đã cho k t qu kh quan nh ng ph ả ư ế ả ươ g p nhi u khó kh ề ặ

ề ăn khi tri n khai th c hi n. Theo Ti n sĩ Lê Anh Tu n, đa s các h nuôi cá đ u ự ể ệ ế ấ ố ộ

bi t th i n c tr c ti p ra sông r ch là nguy hi m, là ô nhi m ngu n n ế ả ướ ự ể ế ễ ạ ồ ướ ư c nh ng

ch a mu n áp d ng vì giá đ t ven đô th và nông thôn nh ng năm g n đây tăng ấ ở ư ụ ố ữ ầ ị

ng pháp x lý qua đ t ng p n c b h n ch , các nhanh khi n vi c áp d ng ph ệ ụ ế ươ ử ậ ấ ướ ị ạ ế

i đa di n tích đ t đ nuôi cá, xây khu đ t ng p n h nuôi mu n t n d ng t ộ ố ậ ụ ố ấ ể ệ ấ ậ ướ c

ki n t o s t n thêm. H n n a vi c áp d ng khu x lý n ữ ế ạ ẽ ố ử ụ ệ ơ ướ ộ c ph i đ ng b , m t ả ồ ộ

ng ườ ệ i làm nh ng các h khác không làm thì cũng nh không, ô nhi m và d ch b nh ư ư ễ ộ ị

v n còn đe d a ng ẫ ọ ườ i nuôi và dân s ng xung quanh. ố