Y PHÁP Đ C CH T Ộ Y PHÁP Đ C CH T Ộ
Ấ Ấ
Ths. Nguyễn Văn Luân Ths. Nguyễn Văn Luân
Nắm được khái niệm chung về chất độc. 1.1. Nắm được khái niệm chung về chất độc. Hiểu những đường gây nhiễm độc – quá 2.2. Hiểu những đường gây nhiễm độc – quá trình hấp thu, thải trừ của cơ thể. trình hấp thu, thải trừ của cơ thể. Xác định được nguyên nhân và hình thái 3.3. Xác định được nguyên nhân và hình thái tử vong như: án mạng, tai nạn hay tự tử. tử vong như: án mạng, tai nạn hay tự tử.
Ụ ỤM C TIÊU M C TIÊU
S l S l
c l ch s c l ch s
ơ ượ ị ơ ượ ị
ử ử
ở Ai Cập cổ đại và Hy Lạp cũng đã có ở Ai Cập cổ đại và Hy Lạp cũng đã có ghi nhận về các thảo dược, cây và ghi nhận về các thảo dược, cây và thực thực phẩm gây ngộ độc. thực thực phẩm gây ngộ độc. Thuốc phiện, arsenic và cyanua được Thuốc phiện, arsenic và cyanua được sử dụng khắp Châu Ấu suốt thời sử dụng khắp Châu Ấu suốt thời Trung Đại. Trung Đại.
Theophrastus Theophrastus
von von
Hohenheim Hohenheim
Aureolus Philippus Aureolus Philippus (or Bombastus Bombastus (or Paracelsus): quan sát và cho rằng bất kỳ Paracelsus): quan sát và cho rằng bất kỳ chất nào cũng có thể gây độc , dựa vào chất nào cũng có thể gây độc , dựa vào liều của chất đó. liều của chất đó.
In 1814, M.J.B. Orfila, chủ tịch trung tâm In 1814, M.J.B. Orfila, chủ tịch trung tâm pháp Y ở Sorbonne, Pháp, xuất bản sách pháp Y ở Sorbonne, Pháp, xuất bản sách “độc chất học đại cương” “độc chất học đại cương”
Vào 1851, Stas phát triển phương pháp Vào 1851, Stas phát triển phương pháp chiết xuất đầu tiên chất alkaloids từ các chiết xuất đầu tiên chất alkaloids từ các mẫu sinh vật. mẫu sinh vật. Và được Otto bổ sung sau vài năm, có khả Và được Otto bổ sung sau vài năm, có khả năng ly trích chất alkaloids tinh khiết hơn. năng ly trích chất alkaloids tinh khiết hơn.
Ở Mỹ, độc chất học y pháp không phát Ở Mỹ, độc chất học y pháp không phát triển cho tới đầu thế kỷ 20. triển cho tới đầu thế kỷ 20. Dr. Alexander Gettler được xem là nhà độc Dr. Alexander Gettler được xem là nhà độc chất học đầu tiên của nước này. chất học đầu tiên của nước này.
Đ c ch t h c là gì? ấ ọ Đ c ch t h c là gì? ấ ọ ộ ộ
Đ c ch t h c ấ ọ Đ c ch t h c ấ ọ
ộ ộ
Độc chất học là khoa học nghiên cứu Độc chất học là khoa học nghiên cứu về sự tác hại của hóa chất lên cơ thể về sự tác hại của hóa chất lên cơ thể sống. sống.
Độc chất học y pháp được định nghĩa Độc chất học y pháp được định nghĩa là sự áp dụng chuyên ngành độc chất là sự áp dụng chuyên ngành độc chất học vì mục đích pháp lý. học vì mục đích pháp lý.
Định nghĩa: Định nghĩa: Là khoa học tìm tòi và phát hiện sự hiện Là khoa học tìm tòi và phát hiện sự hiện diện của thuốc và độc chất trong dịch cơ diện của thuốc và độc chất trong dịch cơ thể, mô, và các cơ quan. thể, mô, và các cơ quan.
Đ c ch t h c y pháp ấ ọ Đ c ch t h c y pháp ấ ọ ộ ộ
Đ c ch t h c y pháp ấ ọ Đ c ch t h c y pháp ấ ọ
ộ ộ
Khái ni m chung ệ Khái ni m chung ệ
Ngộ độc là tình trạng các rối loạn, tổn hại Ngộ độc là tình trạng các rối loạn, tổn hại sức khỏe do một loại hóa chất. sức khỏe do một loại hóa chất. Cách tác động: phá hủy, phong bế hay tác Cách tác động: phá hủy, phong bế hay tác động lý hóa. động lý hóa. Hoàn cảnh xảy ra: phần lớn các ngộ độc Hoàn cảnh xảy ra: phần lớn các ngộ độc cấp xảy ra thời gian ngắn, bất ngờ, hàng cấp xảy ra thời gian ngắn, bất ngờ, hàng loạt…loạt…
Độc tính của các chất phụ thuộc vào: Độc tính của các chất phụ thuộc vào: Liều dùng: mang tính quyết định Liều dùng: mang tính quyết định Liều độc: liều tối thiểu gây độc Liều độc: liều tối thiểu gây độc Liều chết: liều tối thiểu gây chết Liều chết: liều tối thiểu gây chết Liều tác dụng: liều có hiệu quả điều trị Liều tác dụng: liều có hiệu quả điều trị Nồng độ: có ý nghĩa, có thể đóng vai trò Nồng độ: có ý nghĩa, có thể đóng vai trò
quyết định, vd alcool, acid… quyết định, vd alcool, acid…
Khái ni m v đ c tính Khái ni m v đ c tính ề ộ ề ộ ệ ệ
Đường vào Đường vào Trạng thái vật lý Trạng thái vật lý Đường thảy trừ Đường thảy trừ Hòa tan Hòa tan Tính chất cơ thể Tính chất cơ thể Thời gian bảo quản Thời gian bảo quản
Chất độc có thể vào cơ thể bằng đường Chất độc có thể vào cơ thể bằng đường tiêu hóa, hô hấp hấp thụ qua da hoặc tiêu hóa, hô hấp hấp thụ qua da hoặc đường tiêm, ngấm vào đường âm đạo, trực đường tiêm, ngấm vào đường âm đạo, trực tràng hoặc bàng quang. tràng hoặc bàng quang.
ườ ườĐ ng vào Đ ng vào
Mi ng (n
ệ
ướ
c & th c ăn) ứ
Ti p xúc (qua da)
ế
Tiêm chích (bite, puncture, or cut)
Hô h p (khí) ấ
Môi tr ườ ng ti p xúc ế
1. Đường vào đường tiêu hóa: 1. Đường vào đường tiêu hóa: Hay gặp trong tự tử hay tai nạn Hay gặp trong tự tử hay tai nạn Chất độc bị tác động của dịch dạ dày và Chất độc bị tác động của dịch dạ dày và ruột tăng hoặc giảm độc tính. ruột tăng hoặc giảm độc tính. Hấp thu qua niêm mạc lưỡi, miệng ít. Chủ Hấp thu qua niêm mạc lưỡi, miệng ít. Chủ yếu hấp thu qua dạ dày, ruột. yếu hấp thu qua dạ dày, ruột. Phản ứng cơ thể: nôn, co thắt niêm mạc Phản ứng cơ thể: nôn, co thắt niêm mạc làm chậm quá trình hấp thu. làm chậm quá trình hấp thu.
S h p thu và chuy n hóa S h p thu và chuy n hóa ự ấ ự ấ ể ể
2. Đường hô hấp: 2. Đường hô hấp: Trong công nghiệp: clo. HCN, chì… Trong công nghiệp: clo. HCN, chì… Tai nạn: CO, khí đốt, cháy nổ. Tai nạn: CO, khí đốt, cháy nổ. Tự tử: bằng ga, khí đốt… Tự tử: bằng ga, khí đốt… 3. Qua da: ngộ độc các chất phospho, benzen 3. Qua da: ngộ độc các chất phospho, benzen
trong dung dịch thuốc trừ sâu. trong dung dịch thuốc trừ sâu. Các chất gây viêm loét tại chỗ. Các chất gây viêm loét tại chỗ. 4. Các đường khác: qua niêm mạc mũi, miệng… 4. Các đường khác: qua niêm mạc mũi, miệng…
thường gặp các chất gây nghiện. thường gặp các chất gây nghiện.
S phân ph i đ c ch t trong c th S phân ph i đ c ch t trong c th
ố ộ ố ộ
ơ ể ơ ể
ự ự
ấ ấ
Trong máu và thể dịch: Trong máu và thể dịch: Hòa tan Hòa tan Gắn kết protien Gắn kết protien Gắn kết hồng cầu Gắn kết hồng cầu Trong tổ chức: Trong tổ chức: Mô liên kết gắn kết các protein Mô liên kết gắn kết các protein Tan trong mỡ Tan trong mỡ
Nơi biến đổi chủ yếu là gan Nơi biến đổi chủ yếu là gan Chuyển hóa thành chất hòa tan trong nước Chuyển hóa thành chất hòa tan trong nước thảy trừ qua nước tiểu. thảy trừ qua nước tiểu. Cách biến đổi: Cách biến đổi: Biến đổi cấu trúc hóa học • Biến đổi cấu trúc hóa học Liên kết • Liên kết
Bi n đ i và chuy n hóa Bi n đ i và chuy n hóa ể ể ế ế ổ ổ
Đường tiết niệu Đường tiết niệu Tiêu hóa Tiêu hóa Hô hấp Hô hấp Da …Da …
Th y trả Th y trả ừ ừ
Ngu n g c đ c ch t ấ ố Ngu n g c đ c ch t ấ ố
ộ ộ
ồ ồ
Ngu n g c ồ Ngu n g c ồ
ố ố
chất tẩy rửa, sát trùng, 1. Trong gia đình: chất tẩy rửa, sát trùng, 1. Trong gia đình:
những chất để đánh bóng... những chất để đánh bóng...
2. Chất độc từ làm vườn hoặc nông 2. Chất độc từ làm vườn hoặc nông hóa chất trừ sâu, diệt côn trùng, nghiệp: hóa chất trừ sâu, diệt côn trùng, nghiệp: diệt cỏ. diệt cỏ. Chất bảo quản thức ăn và những chất phụ 3.3. Chất bảo quản thức ăn và những chất phụ gia.gia.
thuốc và 4. Những tác nhân trong điều trị: thuốc và 4. Những tác nhân trong điều trị: những chất gây nghiện, những bài thuốc những chất gây nghiện, những bài thuốc gia truyền không rỏ thành phần. gia truyền không rỏ thành phần.
Ngu n g c ồ Ngu n g c ồ
ố ố
5. Hóa chất độc sử dụng trong các phòng 5. Hóa chất độc sử dụng trong các phòng , cơ sở thương mại, trường học xét nghiệm, cơ sở thương mại, trường học xét nghiệm hoặc những cơ sở khác có sử dụng hóa hoặc những cơ sở khác có sử dụng hóa chất. chất.
6. Nhiễm độc thực phẩm 6. Nhiễm độc thực phẩm Động thực vật có chất độc (rắn, rết, lá 7.7. Động thực vật có chất độc (rắn, rết, lá ngón...), ngón...), Chất độc đặc chế làm vũ khí giết người. 8.8. Chất độc đặc chế làm vũ khí giết người.
Các y u t Các y u t
nh h nh h
ế ố ả ế ố ả
ng đ n s nhi m ự ng đ n s nhi m ự
ễ ễ
ế ế
ưỡ ưỡ đ cộđ cộ
Sự tác động của hóa chất độc phụ thuộc rất Sự tác động của hóa chất độc phụ thuộc rất nhiều yếu tố như cơ địa, đường vào, nồng độ của nhiều yếu tố như cơ địa, đường vào, nồng độ của chất độc, số lượng chất độc vào cơ thể, tuổi, giới, chất độc, số lượng chất độc vào cơ thể, tuổi, giới, người có bệnh tim mạch, hoặc các bệnh mạn người có bệnh tim mạch, hoặc các bệnh mạn tính.... tính.... Những hợp chất thông thường không độc như Những hợp chất thông thường không độc như nước, một số loài thức ăn, thuốc, hoặc một số nước, một số loài thức ăn, thuốc, hoặc một số loại khí có trong thành phần không khí thở như loại khí có trong thành phần không khí thở như CO2 cũng có thể gây độc với số lượng lớn khi cơ CO2 cũng có thể gây độc với số lượng lớn khi cơ thể không dung nạp được. thể không dung nạp được.
Các trường hợp nhiễm độc thuốc nghi ngờ. Các trường hợp nhiễm độc thuốc nghi ngờ. Đầu độc. Đầu độc. Chết hỏa hoạn. Chết hỏa hoạn. Chết trong xe. Chết trong xe. ……
Đ c ch t h c y pháp ấ ọ Đ c ch t h c y pháp ấ ọ ộ ộ
Nh ng câu h i th Nh ng câu h i th
ng đ t ra nh sau: ng đ t ra nh sau:
ữ ữ
ỏ ỏ
ườ ườ
ư ư
ặ ặ
1. Đã thu thập được cái gì ? 1. Đã thu thập được cái gì ? 2. Số lượng cụ thể ? 2. Số lượng cụ thể ? 3. Tình trạng mẫu ? 3. Tình trạng mẫu ? 4. Sẽ làm gì với chúng ? 4. Sẽ làm gì với chúng ?
Khám nghi mệ Khám nghi mệ
1. Đã thu nh p đ 1. Đã thu nh p đ
c cái gì ? c cái gì ?
ậ ậ
ượ ượ
trong quá trong quá
thập được thập được
Cần nêu rõ số lượng và đặc điểm của mẫu Cần nêu rõ số lượng và đặc điểm của mẫu trình khám thu trình khám thu nghiệm tử thi hoặc tại hiện trường. Mỗi nghiệm tử thi hoặc tại hiện trường. Mỗi mẫu vật phẩm cần được đựng trong các mẫu vật phẩm cần được đựng trong các bao bì đúng quy chuẩn có nhãn niêm bao bì đúng quy chuẩn có nhãn niêm phong và ghi đầy đủ những thông tin cần phong và ghi đầy đủ những thông tin cần thiết. thiết.
ữ
ữNh ng thông tin sau: Nh ng thông tin sau:
1. Tên và số lượng chất. 1. Tên và số lượng chất. 2. Ngày tháng năm. 2. Ngày tháng năm. 3. Nơi lấy mẫu. 3. Nơi lấy mẫu. 4. Tên người lấy mẫu. 4. Tên người lấy mẫu. 5. Vài thông tin về yêu cầu kiểm tra (XN). 5. Vài thông tin về yêu cầu kiểm tra (XN). 6. Định hướng của cấp cứu. Nếu nhiễm 6. Định hướng của cấp cứu. Nếu nhiễm độc hàng loạt phải báo cáo cấp có thẩm độc hàng loạt phải báo cáo cấp có thẩm quyền để triển khai hoạt động cứu hộ, quyền để triển khai hoạt động cứu hộ, khoanh vùng và điều tra vụ nhiễm độc. khoanh vùng và điều tra vụ nhiễm độc.
Gi Gi i ph u t i ph u t thi thi ả ả ẫ ử ẫ ử
Đ c ch t h c y pháp ấ ọ Đ c ch t h c y pháp ấ ọ
ộ ộ
Lấy mẫu Lấy mẫu chất chứa trong dạ dày chất chứa trong dạ dày máu – tim máu – tim Dịch trong cơ thể Dịch trong cơ thể Nước tiểu Nước tiểu MậtMật khác – phổi, lách, khác – phổi, lách,
2. S l 2. S l
ng các ch t c n l y xét nghi m ng các ch t c n l y xét nghi m
ố ượ ố ượ
ấ ầ ấ ấ ầ ấ
ệ ệ
1. Não ½ bán cầu (phần sau). 1. Não ½ bán cầu (phần sau). 2. Phổi: toàn bộ 1 phổi. 2. Phổi: toàn bộ 1 phổi. 3. Tim: toàn bộ tim. 3. Tim: toàn bộ tim. 4. Thận: ½ mỗi thận. 4. Thận: ½ mỗi thận. 5. Gan: 200 – 300gr. 5. Gan: 200 – 300gr. 6. Bàng quang: cả nước tiểu bên trong. 6. Bàng quang: cả nước tiểu bên trong. 7. Dạ dày: toàn bộ dạ dày và chất chứa. 7. Dạ dày: toàn bộ dạ dày và chất chứa. 8. Ruột: toàn bộ đoạn đại tràng Sigma. 8. Ruột: toàn bộ đoạn đại tràng Sigma. 9. Túi mật: toàn bộ và chất chứa. 9. Túi mật: toàn bộ và chất chứa. 10. Cơ: cơ liên sườn, cơ trơn (20gr). 10. Cơ: cơ liên sườn, cơ trơn (20gr). 11. Máu: 100ml. 11. Máu: 100ml.
Bệnh phẩm được bảo quản trong dung dịch sinh hàn. Bệnh phẩm được bảo quản trong dung dịch sinh hàn.
Phân tích Phân tích Bộc lộ, nhận biết Bộc lộ, nhận biết Xác nhận Xác nhận Số lượng Số lượng
Quá trình phân tích Quá trình phân tích
Đ c ch t h c y pháp ấ ọ Đ c ch t h c y pháp ấ ọ
ộ ộ
Chất dễ bay hơi (CO, Cyanide, và Alcohols) Chất dễ bay hơi (CO, Cyanide, và Alcohols) Thuốc Thuốc Kim loại Kim loại
Đ c ch t h c y pháp ấ ọ Đ c ch t h c y pháp ấ ọ
ộ ộ Kim loại Kim loại NhômNhôm Arsenic Arsenic SắtSắt Thủy ngân Thủy ngân chìchì
Có thể chia ra 3 nhóm sau: Có thể chia ra 3 nhóm sau: Acid khoáng: acid hydrochloric, acid Acid khoáng: acid hydrochloric, acid sulfuric, acid nitric. sulfuric, acid nitric. Acid hữu cơ: a..acetic, a.oxalic, a.citric. Acid hữu cơ: a..acetic, a.oxalic, a.citric. Alkali mạnh: ammonia, soda caustic, Alkali mạnh: ammonia, soda caustic, potash caustic. potash caustic. Phenol. Phenol.
Nh ng ch t đ c ăn mòn ấ ộ Nh ng ch t đ c ăn mòn ấ ộ ữ ữ
Thu m u xét nghi m đ c Thu m u xét nghi m đ c
ộ ộ
ệ ệ
ẫ ẫ
Trong tất cả những chất ăn mòn dạ dày đã Trong tất cả những chất ăn mòn dạ dày đã được rửa, chất nôn, đặc biệt khi nhiễm độc được rửa, chất nôn, đặc biệt khi nhiễm độc phenol, cần lấy máu và nước tiêủ. Sau khi phenol, cần lấy máu và nước tiêủ. Sau khi chết cần lấy chất chứa dạ dày, nước tiểu chết cần lấy chất chứa dạ dày, nước tiểu và máu để xét nghiệm. và máu để xét nghiệm.
Nguồn gốc arsenic được phun vào quả, ngâm da cừu, Nguồn gốc arsenic được phun vào quả, ngâm da cừu, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ côn trùng, đánh bả chuột, giăng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ côn trùng, đánh bả chuột, giăng bẫy côn trùnh. Có thể làm ô nhiễm thực phẩm do sơ ý bẫy côn trùnh. Có thể làm ô nhiễm thực phẩm do sơ ý hoặc trong tội phạm. hoặc trong tội phạm. Arsenic trắng, arsenic trioxide hoặc arsenious acid, là Arsenic trắng, arsenic trioxide hoặc arsenious acid, là một trong các dạng chung gây án mạng, nhưng ngày một trong các dạng chung gây án mạng, nhưng ngày nay hiếm vì nó gây nhiễm độc bằng đường tiêu hóa. nay hiếm vì nó gây nhiễm độc bằng đường tiêu hóa. Ngày nay dung dịch của fower hoặc dịch arsenicalis, Ngày nay dung dịch của fower hoặc dịch arsenicalis, arsenious acide đã bị cấm không được sử dụng. arsenious acide đã bị cấm không được sử dụng. Arsine (ASH3) là dạng khí gặp trong công nghiệp. Đó là Arsine (ASH3) là dạng khí gặp trong công nghiệp. Đó là loại chất độc gây nên tan máu và theo Hunter (1936) nó loại chất độc gây nên tan máu và theo Hunter (1936) nó là một trong những chất độc trong công nghiệp, nó có là một trong những chất độc trong công nghiệp, nó có thể gây chết người ngay tức khắc. Nó còn là loại chất thể gây chết người ngay tức khắc. Nó còn là loại chất độc bởi Scheele có màu xanh của giấy dán tường vì nó độc bởi Scheele có màu xanh của giấy dán tường vì nó là sản phẩm của arsine bởi tác động của mốc trên màu là sản phẩm của arsine bởi tác động của mốc trên màu của giấy. của giấy.
ARSENIC(As) ARSENIC(As)
CH T D NG H I Ơ Ạ CH T D NG H I Ơ Ạ
Ấ Ấ
CH T D NG H I Ơ Ạ CH T D NG H I Ơ Ạ
Ấ Ấ
Nhóm hợp chất độc này đã được chia ra Nhóm hợp chất độc này đã được chia ra những nhóm chính phụ thuộc vào cơ thể những nhóm chính phụ thuộc vào cơ thể tác động chủ yếu như: tác động chủ yếu như: Mất oxy. 1.1. Mất oxy. Trực tiếp kích thích hệ hô hấp. 2.2. Trực tiếp kích thích hệ hô hấp. Thuốc mê (an thần). 3.3. Thuốc mê (an thần). Những chất độc đặc biệt ảnh hướng tới 4.4. Những chất độc đặc biệt ảnh hướng tới cơ quan. cơ quan.
CÁC CH T Đ C G C KIM LO I N NG Ố CÁC CH T Đ C G C KIM LO I N NG Ố
Ấ Ộ Ấ Ộ
Ạ Ặ Ạ Ặ
Chì (Pb) Chì (Pb) Mercury (Hg) Mercury (Hg)
1. Chì (Pb) 1. Chì (Pb)
Chì là kim loại độc phổ biến và nó tích lũy trong cơ thể. Nó có thể Chì là kim loại độc phổ biến và nó tích lũy trong cơ thể. Nó có thể hấp thu gồm: hấp thu gồm: Do hít phải của bụi, dạng bốc hơi bởi sản phẩm của hàn, sơn cháy Do hít phải của bụi, dạng bốc hơi bởi sản phẩm của hàn, sơn cháy hoặc phun, cháy của pin cũ. hoặc phun, cháy của pin cũ. Hấp thu qua da: khi dạng hợp chất hữu cơ như tetra – ethyl, chúng Hấp thu qua da: khi dạng hợp chất hữu cơ như tetra – ethyl, chúng thường được dùng trong dầu mỏ. thường được dùng trong dầu mỏ. Bằng đường tiêu hóa do thức ăn, nước uống bị nhiễm chì. Sơn Bằng đường tiêu hóa do thức ăn, nước uống bị nhiễm chì. Sơn thường chứa chì dùng làm bút chì, đồ chơi có thể là nguyên nhân thường chứa chì dùng làm bút chì, đồ chơi có thể là nguyên nhân làm trẻ nhỏ bị nhiễm độc chì, đã có báo cáo về nguyên nhân tử làm trẻ nhỏ bị nhiễm độc chì, đã có báo cáo về nguyên nhân tử vong do nhiễm độc mảng sơn bị bong ra khỏi tường nhà, cửa sổ, vong do nhiễm độc mảng sơn bị bong ra khỏi tường nhà, cửa sổ, keo.... Nguồn gốc khác có thể từ nước uống và trong quá trình công keo.... Nguồn gốc khác có thể từ nước uống và trong quá trình công nghiệp do tay bị nhiễm bẩn chì. Đặc biệt có những nguồn gốc khó nghiệp do tay bị nhiễm bẩn chì. Đặc biệt có những nguồn gốc khó xác định. xác định. Khi mổ tử thi: lấy xương, gan, thận và não. Khi mổ tử thi: lấy xương, gan, thận và não.
2. Mercury (Hg) 2. Mercury (Hg)
Chất độc có thể tăng lên ở dạng muối thủy ngân hòa Chất độc có thể tăng lên ở dạng muối thủy ngân hòa tan và thể hơi của dịch kim loại. Hay gặp trong các tan và thể hơi của dịch kim loại. Hay gặp trong các phòng thí nghiệm thường xuyên sử dụng thủy ngân, đặc phòng thí nghiệm thường xuyên sử dụng thủy ngân, đặc biệt khi có nhiều hạt nhỏ xíu của kim loại xuất hiện trên biệt khi có nhiều hạt nhỏ xíu của kim loại xuất hiện trên sàn nhà, hoặc trong các chậu rửa. Sự hấp thụ thủy ngân sàn nhà, hoặc trong các chậu rửa. Sự hấp thụ thủy ngân là không đáng kể, thí dụ đã có những đứa trẻ làm vỡ là không đáng kể, thí dụ đã có những đứa trẻ làm vỡ nhiệt kế và nuốt một số lượng nhỏ thủy ngân vào dạ dày, nhiệt kế và nuốt một số lượng nhỏ thủy ngân vào dạ dày, hay có trường hợp chủ tâm tiêm thủy ngân vào dưới da hay có trường hợp chủ tâm tiêm thủy ngân vào dưới da nhưng được phát hiện sớm. Sự phản ứng quá mẫn với nhưng được phát hiện sớm. Sự phản ứng quá mẫn với hợp chất thủy ngân xuất hiện ở một số cá thể và những hợp chất thủy ngân xuất hiện ở một số cá thể và những bệnh nhân có chế độ ăn kiêng trong khi tiêm thuốc lợi bệnh nhân có chế độ ăn kiêng trong khi tiêm thuốc lợi tiểu chứa thủy ngân. Tử vong do nhiễm độc thủy ngân tiểu chứa thủy ngân. Tử vong do nhiễm độc thủy ngân thường là hậu quả của rung tâm thất. thường là hậu quả của rung tâm thất.
Hóa ch t tr sâu h u c chlorine Hóa ch t tr sâu h u c chlorine
ữ ơ ữ ơ
ấ ừ ấ ừ
Trong số các loại hóa chất chống vật có hại Trong số các loại hóa chất chống vật có hại thuộc nhóm trừ sâu đã được nhiều nghiên cứu thuộc nhóm trừ sâu đã được nhiều nghiên cứu nhắc tới về độ an toàn được đảm bảo, bời vì nó nhắc tới về độ an toàn được đảm bảo, bời vì nó là chất hóa học tương đối bền vững, vì vậy có là chất hóa học tương đối bền vững, vì vậy có mặt ở khắp nơi trong nông nghiệp và trong chăn mặt ở khắp nơi trong nông nghiệp và trong chăn nuôi. Phần lớn chúng có dạng DDT, HEOD (hoạt nuôi. Phần lớn chúng có dạng DDT, HEOD (hoạt động chuyển hóa của aldrin và dieldrin), người ta động chuyển hóa của aldrin và dieldrin), người ta phát hiện thấy hóa chất này có trong mỡ ở người phát hiện thấy hóa chất này có trong mỡ ở người (Hunter, Robinson và Riclardson, 1963). (Hunter, Robinson và Riclardson, 1963).
Nồng độ loại này thấy chứa trong mỡ với lượng DDT đã Nồng độ loại này thấy chứa trong mỡ với lượng DDT đã tìm thấy 2,1 – 19,9 p.p.m, HEOD 0,15 – 0,22 p.p.m. tìm thấy 2,1 – 19,9 p.p.m, HEOD 0,15 – 0,22 p.p.m. Nồng độ cao hơn đã được phát hiện DDT đã tìm thấy Nồng độ cao hơn đã được phát hiện DDT đã tìm thấy 648 p.p.m và HEOD 149 p.p.m mà người bị nhiễm độc 648 p.p.m và HEOD 149 p.p.m mà người bị nhiễm độc không có biểu hiện bị ốm đau bất thường (Kazantzis, không có biểu hiện bị ốm đau bất thường (Kazantzis, McLaughlin và Prios, 1964). Mặc dù vậy nhưng cũng McLaughlin và Prios, 1964). Mặc dù vậy nhưng cũng phải hết sức thận trọng khi sử dụng để đề phòng sự còn phải hết sức thận trọng khi sử dụng để đề phòng sự còn sót của thuốc trừ sâu, ảnh hưởng tới con người. Trước sót của thuốc trừ sâu, ảnh hưởng tới con người. Trước đây ở nước ta đã sử dụng – song độc tính cao, nên đã đây ở nước ta đã sử dụng – song độc tính cao, nên đã không dùng và thay bằng các loại thuốc mới. Tuy nhiên không dùng và thay bằng các loại thuốc mới. Tuy nhiên những kho này không được xử lý, gây ngộ độc nguồn những kho này không được xử lý, gây ngộ độc nguồn nước và dân địa phương bị ngộ độc như: ung thư gan, nước và dân địa phương bị ngộ độc như: ung thư gan, v.v... ở địa phương Nghệ An và Sơn La. v.v... ở địa phương Nghệ An và Sơn La.
R R
U VÀ Đ C TÍNH C A R U VÀ Đ C TÍNH C A R
U U
ƯỢ ƯỢ
Ộ Ộ
Ủ Ủ
ƯỢ ƯỢ
Các loại alcohol Các loại alcohol
Ethanol (ethyl alcohol) Ethanol (ethyl alcohol)
Methanol (methyl alcohol) Methanol (methyl alcohol)
Isopropanol Isopropanol
Ethylene glycol Ethylene glycol
u u Đ c ch t h c v r ấ ọ Đ c ch t h c v r ấ ọ ề ượ ề ượ ộ ộ
u u Đ c ch t h c v r ấ ọ Đ c ch t h c v r ấ ọ ề ượ ề ượ
Rượu uống khoảng 4050% ethanol Rượu uống khoảng 4050% ethanol
ộ ộ Sản xuất rượu Sản xuất rượu Lên men đường hoặc tinh bột, chỉ có thể đạt Lên men đường hoặc tinh bột, chỉ có thể đạt 20% ethanol. 20% ethanol.
Hô hấp Hô hấp Tĩnh mạch Tĩnh mạch MiệngMiệng Dạ dày ruột. Dạ dày ruột. hiện diện trong thức ăn hiện diện trong thức ăn
D c h c ethanol ọ ượ D c h c ethanol ọ ượ Hấp thu Hấp thu
Phân bố Phân bố Tiêu hóa Tiêu hóa Tm cửa Tm cửa gangan Tim Tim PhổiPhổi khác khác
D c h c ethanol ọ D c h c ethanol ọ ượ ượ
510% đường niệu 510% đường niệu
Nước bọt, mồ hôi. Nước bọt, mồ hôi.
gan (enzymatic oxidation to acetaldehyde, gan (enzymatic oxidation to acetaldehyde, acetic acid and carbon dioxide) acetic acid and carbon dioxide)
D c h c ethanol ọ ượ D c h c ethanol ọ ượ Thảy trừ Thảy trừ
ng lên c th ng lên c th nh h nh h ưở ưở ơ ể ơ ể
ả ả Hệ tim mạch Hệ tim mạch Thần kinh trung ương Thần kinh trung ương Tiêu hóa Tiêu hóa Thận Thận Gan Gan
Stages of Acute Alcohol Intoxication*
Blood-Alcohol Concentration g/100mL 0.01-0.05
Stage of Alcoholic Influence Sub clinical
Clinical Signs/Symptoms Influence/effects not apparent or obvious Behavior nearly normal by ordinary observation Impairment detectable by special tests
0.03-0.12
Euphoria
Mild euphoria, sociability, talkativeness Increased self-confidence; decreased inhibitions Diminution of attention, judgment, and control Beginning of sensory-motor impairment Slowed information processing Loss of efficiency in critical performance tests
0.09-0.25
Excitement
Emotional instability; loss of critical judgment Impairment of perception, memory, and comprehension Decreased sensory response; increased reaction time Reduced visual acuity, peripheral vision, and glare recovery Sensory-motor incoordination; impaired balance Drowsiness
0.18-0.30
Confusion
Disorientation, mental confusion; dizziness Exaggerated emotional states (fear, rage, grief, etc.) Disturbances of vision (diplopia, etc.) and of perception of color, form, motion, dimensions Increased pain threshold Increased muscular incoordination; staggering gait; slurred speech Apathy, lethargy
0.25-0.40
Stupor
General inertia; approaching loss of motor functions Markedly decreased response to stimuli Marked muscular incoordination; inability to stand or walk Vomiting; incontinence of urine and feces Impaired consciousness; sleep or stupor
0.35-0.50
Coma
Complete unconsciousness; coma; anesthesia Depressed or abolished reflexes Subnormal temperature Impairment of circulation and respiration Possible death
0.45+
Death
Death from respiratory arrest
*Reprinted by permission of K.M. Dubowski, 1997.
Hãy nêu các loại ngộ độc thường gặp? 1.1. Hãy nêu các loại ngộ độc thường gặp? Các loại mô, dịch cơ thể nào cần thu giữ. 2.2. Các loại mô, dịch cơ thể nào cần thu giữ. Cho ví dụ cụ thể về ngộ độc thức ăn, các 3.3. Cho ví dụ cụ thể về ngộ độc thức ăn, các mẫu nào cần thu giữ để thử độc chất và mẫu nào cần thu giữ để thử độc chất và số lượng bao nhiêu? số lượng bao nhiêu?
Câu h i l Câu h i l ng giá ng giá ỏ ượ ỏ ượ