intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

20 Đề kiểm tra 1 tiết Vật lý 7

Chia sẻ: Trần Quốc được | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

690
lượt xem
118
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh 7 đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 7 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 20 Đề kiểm tra 1 tiết Vật lý 7

  1. TRƯỜNG TH & THCS THỦY TÂN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật lí 7 Đề II Cấp độ nhận thức Nội dung - Điểm kiến thức Nhận xét Thông hiểu Vận dụng Nhận biết ánh 1 TL 0,75 điểm 0,75 điểm sáng, nguồn sáng, vật sáng Sự truyền ánh 1 Tự luận 0,75 điểm sáng 0,75đ Sự phản xạ 1 Tự luận 1đ 1 Tự luận 1đ 2 điểm ánh sáng Gương phẳng 1 tự luận 2đ 1 tự luận 3đ 4,5 điểm Gương cầu 1 tự luận 1,5đ lõm 1,5 điểm Tổng 3,5đ 2,5đ 4đ 10đ
  2. TRƯỜNG TH & THCS THỦY TÂN KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật Lý – Lớp 7 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. b. Chiếu một tía tới SI đến gương phẳng và hợp với gương phẳng 1 góc 450. Vẽ tia phản xạ , chỉ rẩ tia tới, tia phản xạ, góc tới và góc phản xạ Câu 2: (2 điểm) So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm. Câu 3: (2 điểm) a. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng?Cho ví dụ. b. Giải thích vì sao trong phòng tối đóng kín cửa không bật đèn ta không nhìn thấy viên phấn trắng trên bàn?. Câu 4: (2 điểm) Hãy xác định xem mặt Trăng ở vị trí nào thì xảy ra hiện tượng nhật thực và vùng nào trên trái đất có nhật thực một phần hay toàn phần? Câu 5: (3 điểm) Một vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với 1 gương phẳng a. Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng. b. Vẽ một tia tới từ A đến gương và tia phản xạ đi qua một điểm R. c. Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh A’B’ song song cùng chiều với vật?
  3. TRƯỜNG TH & THCS THỦY TÂN KIỂM TRA 1 TIẾT HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 7 (Đáp án này gồm 1 trang) Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm Câu 1 Học sinh nêu được khái niệm về nguồn sáng và vật sáng 0,75 (1,5 điểm) Phát biểu đúng định luật truyền thẳng của ánh sáng 0,75 Câu 2 Phát biểu đúng định luật phản xạ ánh sáng 1,0 (2 điểm) Học sinh vẽ được tia phản xạ ứng với góc phản xạ 45 0 1,0 Câu 3 Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương 1,5 (1,5 điểm) phẳng Câu 4 Nêu được 2 ứng dụng của gương cầu lõm 2,0 (2 điểm) a. Vẽ đúng ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng 1,0 b. Vẽ đúng tia tới xuất phát từ A đến gương và tia phản xạ đi qua Câu 5 1,0 điểm R (3 điểm) c. Vẽ đúng cách đặt vật AB trước gương để có ảnh A’B’ song song 1,0 cùng chiều với vật ( Nguồn:)
  4. Trường THCS Hàm Nghi Tổ Sinh-Hóa-Lý TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT GV: Phạm Thị Bích Ngọc MÔN: VẬT LÝ 7 1-MA TRẬN: Cấp độ Nhận Thông Vận dụng Cộng biết hiểu Chủ đề 1. Vật sáng, nguồn sáng. 1 1 1,5đ 1,5đ 2. Sự truyền ánh sáng. 1 1 1,5đ 1,5đ 3. Định luật truyền thẳng 2 1 3 ánh sáng, phản xạ ánh 4đ sáng. 2đ 2đ 4. Gương phẳng, cầu lồi, 1 1 2 cầu lõm. 1,5đ 1,5đ 3đ Câu Câu 1, 2 Câu 3, 4, Câu 5,7 7 3 6 Tổng điểm 30% 3,5 3,5 10 Tỉ lệ 35% 35% 100%
  5. 2-ĐỀ ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÝ 7 Câu 1: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng. Kể tên các loại chùm sáng mà em đã học. (1,5đ) Câu 2: Nguồn sáng là gì? Cho 3 ví dụ về nguồn sáng và 3 ví dụ về vật sáng. (1,5đ) Câu 3: Làm thế nào để ta phân biệt đâu là gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. (1,5đ) câu 4: (1đ) Điền vào chỗ trống sau: a. Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị ……….che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng. b. Góc tới bằng 600 thì góc phản xạ bằng………… Câu 5: Vì sao ở xe ô tô người ta dùng gương cầu lồi làm kính chiếu hậu mà không dùng gương phẳng? Việc làm đó có lợi gì? (1,5đ). Câu 6: Cho hình vẽ bên. Hãy chỉ ra các tia phản xạ, tia tới, R S N góc tới và góc phản xạ. (1đ) i i’ I Câu 7: Cho điểm sáng A đặt trước một gương phẳng (hình vẽ). Hãy vẽ ảnh của A qua gương, ảnh A’ của A là ảnh ảo A  hay ảnh thật? Vì sao? (2đ)
  6. 3-ĐÁP ÁN+BIỂU ĐIỂM Câu 1: - Phát biểu đúng (0.75đ) - Có 3 loại chùm sáng: hội tụ, phân kỳ, song song (0,75đ) Câu 2: - Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng. (0,5đ) - Cho 3 ví dụ về nguồn sáng (0,5đ) - Cho 3 ví dụ về vật sáng (0,5đ) Câu 3: Cho 3 vật giống nhau cùng kích thước đặt sát 3 cái gương phẳng, cầu lồi, cầu lõm - Nếu ảnh của vật qua gương bằng vật: gương phẳng. (0,5đ) - Nếu ảnh của vật qua gương nhỏ hơn vật: gương cầu lồi. (0,5đ) - Nếu ảnh của vật qua gương lớn hơn vật: gương cầu lõm. (0,5đ) Câu 4: a. Trái Đất. (0,5đ); b. 600 (0,5đ) Câu 5: - Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng. (0,75đ) - Quan sát được nhiều cảnh vật ở phía sau, giảm tai nạn giao thông (0,75đ) Câu 6: Chỉ đúng tia tới (0,25đ), tia phản xạ (0.25đ), góc tới (0,25đ), góc phản xạ (0,25đ) Câu 7: Vẽ đúng và trả lời đúng (2đ)
  7. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I Môn: VẬT LÝ - LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ Vận TỔNG NỘI DUNG ĐỀ Nhận biết Thông hiểu dụng SỐ TL/TN TL/TN TL/TN Nhậm biết ánh sáng 1TN(0,5đ) 30% 1TN/1TL 1TL Sự truyền thẳng ánh sáng (1,5đ) (1đ) Ứng dụng định luật TTAS 1TN(0,5đ) Chương I 1TL QUANG HỌC Định luật phản xạ ánh sáng 40% (2đ) Ảnh của vật tạo bởi gương 1TL 1TN(0,5đ) phẳng (1đ) Gương cầu lồi 1TN(0,5đ) 1TL 1TN/1TL 30% Gương cầu lõm (1đ) (1,5đ) TỔNG SỐ 4 điểm 3điểm 3 điểm 10đ(100%) Chú thích: a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết + 30% thông hiểu + 30% vận dụng. Trong đó 30%(6 câu) trắc nghiệm + 70%(4 câu) tự luận. b) Cấu trúc bài: 10 câu c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi (ý) là: 13
  8. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I Môn: VẬT LÝ - LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I.Hãy ghi một chữ cái A (hoặcB,C, D) vào bảng dưới đây cho mỗi câu trả lời đúng: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 1: Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì: A. Giữa mắt và dây tóc không có vật chắn sáng B. Có dòng điện chạy qua dây tóc. C. Có ánh sáng từ mắt truyền đến dây tóc. D. Có ánh sáng từ dây tóc truyền tới mắt. Câu 2: Tìm câu đúng trong các câu kết luận sau: A: Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. B: Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng. C: Trong môi trường đồng tính ,ánh sáng truyền theo đường thẳng. D: Ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng. Câu 3: Hiện tượng xảy ra khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối của trái đất là hiện tượng: A: Nhật thực B: Nguyệt thực C: Nhật thực hoặc nguyệt thực D: Hắt lại ánh sáng Câu 4 : Nói về sự tạo ảnh bởi gương phẳng . Câu phát biểu nào đúng trong các câu sau: A.Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng nửa khoảng cách từ vật đến gương B. Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương C. Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng hai lần khoảng cách từ vật đến gương D. Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng 4 lần khoảng cách từ vật đến gương Câu 5:Vật sáng AB đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào ? A. Là ảnh ảo, bằng vật. B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Là ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Là ảnh thật , nhỏ hơn vật. Câu 6: Cùng một vật đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng như nhau. Gương nào tạo ảnh ảo lớn nhất? A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Ba gương cho ảnh bằng nhau. II. Trả lời các câu hỏi và bài tập sau: Câu 7: (2 điểm) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Ánh sáng truyền từ không khí sang nước có truyền theo đường thẳng không? Tại sao? Câu 8: (1 điểm) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB đặt B trước gương phẳng ? (hình 1) A Câu 9: (2 điểm) Góc hợp bởi tia tới SI và gương phẳng M (đặt nằm ngang) là 200. (hình 2) Hình 1 a) Hãy tính góc tới và góc phản xa. S b) Giữ nguyên phương tia tới, hãy vẽ một vị trí đặt gương phẳng để thu được tia 200 phản xạ có hướng từ trên xuống dưới theo phương thẳng đứng. M I Câu 10: (2 điểm) Hình 2 a) Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm. b) Tại sao có thể dùng gương cầu lõm để tập trung ánh sáng của mặt trời? .................Hết.................
  9. TRƯỜNG THCS NGUYỄN CƯ TRINH ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I Môn: VẬT LÝ - LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (6x0,5= 3điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A B B B C B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 7 a) + Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền 1 (2 điểm) đi theo đường thẳng. + Không, vì môi trường không đồng tính 1 Câu 8 + Vẽ đúng ảnh của AB 1 (1 điểm) + Yêu cầu: đối xứng, đường đứt nét, dấu vuông góc, các khoảng cách bằng nhau. Câu 9 a) + Vẽ hình đúng 0,5 (2 điểm) + Vận dụng định luật phản tính được: i = i’ = 700 1 b) Vẽ đúng vị trí gương 0,5 Câu10 a) + Ảo, lớn hơn vật 1 (2 điểm) b) + Chùm sáng mặt trời đến gương cầu lõm là chùm song song nên cho chùm tia phản xạ là chùm hội tụ. Do đó nó tập trung được 1 ánh sáng tại một điểm ( Nguồn:)
  10. TRƯỜNG THCS THUỶ PHÙ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: Vật lí 7 I. Ma trận đề Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung tiết Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nhận biết ánh sáng- nguồn sáng, vật sáng 0.67đ 0.67đ 0.33đ 1 1.67đ (2 câu) (2 câu) (1câu) Sự truyền ánh sáng- ứng dụng ĐL truyền 1.33đ 0.66đ 0.33đ 2 2.33 thẳng ánh sáng (4 câu) (2 câu) (1 câu) Định luật phản xạ ánh 0.33đ 1.33đ 2đ sáng-gương phẳng 3 3.67 (1 câu) (4 câu) (6 câu) Gương cầu lồi-gương 1.66đ 0.33đ 0.33đ cầu lõm 2 2.33 (5 câu) (1 câu) (1 câu) Tổng 4 3 3
  11. I. Đề kiểm tra Chọn câu trả lời đúng và bôi đen vào kí tự ở đầu câu đó 1/ Ta nhìn thấy một vật A có màu đỏ. Kết luận nào dưới đây là đúng? a Vì chỉ có ánh sáng màu đỏ chiếu vào vật A. b Vì ánh sáng luôn luôn có màu đỏ. c Vì vật A nhận được ánh sáng có màu đỏ. d Vì vật A chủ yếu hắt lại ánh sáng màu đỏ và truyền vào mắt ta. 2/ Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng với góc tới i. Quay gương một góc α quanh trục trùng với mặt gương qua I và vuông góc với tia tới. Tia phản xạ sẽ quay một góc: a α cùng chiều quay của gương. b 2α ngược chiều quay của gương. c 2α cùng chiều quay của gương. d α ngược chiều quay của gương. 3/ Một tia sáng chiếu tới vuông góc với gương phẳng. Góc phản xạ bằng: a 900 b 300 c 450 d 00 4/ Bạn A quan sát trong phòng thấy có bóng đèn đang sáng, bàn, ghế. Kết luận nào của bạn A là chính xác? a Bàn, ghế là vật sáng còn bóng đèn là không phải. b Bàn, ghế, bóng đèn đều là vật sáng. c Bóng đèn là vật sáng còn bàn, ghế là không phải. d Bàn, ghế, bóng đèn đều không phải là vật sáng. 5/ Kết luận nào là đúng về hiện tượng phản xạ ánh sáng trên gương phẳng? a Tia phản xạ nằm trên cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng nửa góc tới. b Tia phản xạ nằm trên cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. c Tia phản xạ nằm trên cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Tia phản xạ bằng tia tới. d Tia phản xạ không nằm trên cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. 6/ Nếu tia tới và tia phản xạ hợp với nhau một góc 800 thì góc tới và góc phản xạ lần lượt là: a 200 và 600 b 400 và 800 c 400 và 400 d 00 và 800 7/ Một tia SI truyền theo phương hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc 600. Hỏi phải đặt một gương phẳng hợp với mặt phẳngnằm ngang một góc bao nhiêu để tia phản xạ có phương nằm ngang? a 450 b 900 c 300 d 00 8/ Một tia sáng chiếu tới gương phẳng có tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc tới bằng: a 450 b 600 c 900 d 00 9/ Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng: a Phân nửa góc tới. b Góc phản xạ. c Hai lần góc tới. d Góc tới. 10/ Chọn phát biểu đúng: a Góc tới là góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ. b Góc tới là góc hợp bởi tia phản xạ và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. c Góc tới là góc hợp bởi tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. d Góc tới là góc hợp bởi tia tới và gương phẳng. 11/ Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn: a Nhỏ hơn vật. b Lớn hơn vật. c Bằng vật. d Còn tuỳ vào vị trí đặt vật. 12/ Ta nhìn thấy ảnh của một vật qua gương phẳng vì: a Có ánh sáng từ vật đi đến gương, phản xạ trên gương rồi đến mắt ta.
  12. b Mắt ta chiếu những tia sáng đến gương tạo ra những tia phản xạ chiếu vào vật. c Có ánh sáng từ ảnh đi xuyên qua gương rồi chiếu vào mắt ta. d Có ánh sáng đi thẳng từ vật đến mắt ta. 13/ Một vật đặt cách gương phẳng 0.5m. Khoảng cách từ vật đó đến ảnh của nó qua gương là: a 0.25m b 1m c 0,5m d Không xác định được. 14/ Một tia tới vuông góc với gương phẳng. Góc tới và góc phản xạ lần lược là: a 900 và 900. b 00 và 900. c 900 và 00. d 00 và 00. 15/ Gương chiếu hậu ở xe máy, xe ô tô người ta thường dùng gương cầu lồi mà không dùng gương phẳng vì: a Gương cầu lồi cho ảnh rõ hơn gương phẳng. b Vùng quan sát được trong gương cầu lồi lớn hơn vùng quan sát được trong gương phẳng. c Gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ nhận biết các vật. d Gương cầu lồi cho ảnh thật. 16/ Khoảng cách từ vật đến gương cầu lồi: a Nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh của vật đó đến gương. b Lớn hơn khoảng cách từ ảnh của vật đó đến gương. c Gấp hai lần khoảng cách từ ảnh của vật đó đến gương. d Bằng khoảng cách từ ảnh của vật đó đến gương. 17/ Chọn câu phát biểu sai? a Ảnh của vật qua gương cầu lõm là ảnh ảo nếu vật đặt gần sát gương. b Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh ảo. c Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm luôn lớn hơn vật. d Gương cầu lõm không cho ảnh ảo. 18/ Chọn câu sai. Gương cầu lõm và gương cầu lồi: a Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. b Đều phản xạ được ánh sáng. c Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi ở gần gương hơn vật. d Luôn luôn tạo ra ảnh ảo. 19/ Muốn cho ảnh ảo lớn hơn vật, ta đặt vật: a Trước gương phẳng. b Trước gương cầu lõm và gần sát gương. c Trước gương cầu lõm và cách xa gương. d Trước gương cầu lồi. 20/ Chiếu chùm tia tới song song lên gương cầu lõm. Chùm tia phản xạ thu được sẽ là: a Chùm tia hội tụ. b Chùm tia phân kì. c Chùm tia song song. d Không xác định được chùm tia phản xạ. 21/ Ta nhận biết ánh sáng khi............................................................ a có nguồn sáng. b có vật sáng. c có ánh sáng truyền vào mắt. d có ánh sáng. 22/ Ta nhận biết một vật khi................................................................. a vật được chiếu sáng. b có ánh sáng từ vật truyền vào mắt. c có ánh sáng từ mắt chiếu vào vật. d vật đó tự phát ra ánh sáng. 23/ Kết luận nào dưới đây là không chính xác? a Vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. b Mặt trời là một nguồn sáng. c Mặt trời là một vật sáng. d Vật sáng là vật tự phát ra ánh sáng. 24/ Khi Trái Đất ngăn cản ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới Mặt Trăng ta nói có hiện tượng..................... a Nhật thực toàn phần. b Nhật thực.
  13. c Nguyệt thực. d Nhật thực một phần. 25/ Vật nào dưới đây không phải là một nguồn sáng? a Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. b Đèn ống đang sáng. c Ngọn nến đang cháy. d Mặt Trời. 26/ Chùm sáng song song có đặc điểm: a Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. b Các tia sáng truyền đi một cách tự do. c Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. d Các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 27/ Chiếu một nguồn sáng xuyên qua một lỗ nhỏ trên một bìa cứng (nguồn sáng đặt gần lỗ), chùm sáng phía mặt bên kia của bìa cứng là chùm tia gì? a Chùm tia song song. b Chùm tia hội tụ. c Chưa biết được là chùm tia gì. d Chùm tia phân kì. 28/ Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng trong môi trường............................................. a Đồng tính. b Trong suốt. c Trong suốt và đồng tính. d Trong bất kì môi trường nào. 29/ Cách giải thích nào là đúng về hiện tượng nhật thực toàn phần? a Là do một vị thần gây ra. b Một vùng trên Trái Đất hoàn toàn không nhận được ánh sáng Mặt Trời. c Một vùng trên Trái Đất chỉ nhận được ánh sáng từ một phần Mặt Trời do Mặt Trăng ngăn cản. d Một vùng trên Trái Đất không nhận được ánh sáng Mặt Trời do Mặt Trăng ngăn cản. 30/ .................................nằm phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới. a Bóng tối b Bóng tối và bóng nửa tối c Bóng nửa tối d Bóng đêm III. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án d c d b b c c a c c Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án c a b d b b b d b a Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án c b a c a c d c d a
  14. Trường THCS Thủy Phương KIỂM TRA 1tiết Họ và tên:…………………………. MÔN: VẬT LÝ 7 Lớp:………………… Thời gian :45 phút Ngày …… tháng 11….. năm 2012….. Mã …………………………………………………………………………………………… phách:…... … Điểm Lời phê: Mã phách:……. Câu 1: (2đ) a. Vật sáng là gì? Lấy ba ví dụ minh họa . b. Vật màu đen có phải là vật sáng không? Tại sao? Câu 2: (2,5đ) a.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. b.Chiếu một tia sáng tới một gương phẳng và tạo với mặt gương một góc 300. Tính góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ. Câu 3:(2đ) a.Nguyệt thực là gì? b.Một người cao 1,6m đứng trước gương phẳng. Ảnh của người đó ở sau gương cao bao nhiêu? Khi người ấy lùi ra xa gương ảnh của người ấy có còn cao bằng trước không? Câu 4: (1,5đ) a. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng. b.Hiện nay người ta có thể làm một cái bếp dùng để nấu thức ăn, nước uống bằng năng lượng mặt trời. Em hãy cho biết nguyên tắc hoạt động của cái bếp đó. Câu 5(2,0đ) A Cho một vật AB đặt trước gương phẳng. a.Vẽ một tia phản xạ ứng với tia tới AI. B b.Vẽ ảnh A’B’của AB tạo bởi gương phẳng. I Bài làm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………
  15. Trường THCS Thủy Phương KIỂM TRA 1tiết Họ và tên:…………………………. MÔN: VẬT LÝ 7 Lớp:………………… Thời gian :45 phút Ngày …… tháng 11….. năm 2012….. ĐÁP ÁN VẬT LÝ 7 Câu 1: (2đ) a. (1đ) b. (1đ) Không. Vì vật đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Câu 2: (2,5đ) a.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.(1đ) b.(1,5đ) -Vẽ hình(0,5đ). -Tính được góc tới :i= 600. -Theo định luật pxas :i=i’ =600. -Vậy: i+i’ = 600 + Error! Not a valid link. =1200. Câu 3:(2đ) a. (1đ) b.(1đ) -Ảnh của người đó cao 1,6m.Ảnh của người ở sau gương đối xứng với người qua mặt gương.Vì vậy ảnh luôn luôn cao bằng người kể cả khi lùi ra xa gương.Khi người lùi xa gương,ảnh cũng lùi xa gương,chiều cao của ảnh vẫn bằng người nhưng vì lùi ra xa gây cảm giác nhỏ đi. Câu 4: (1,5đ) a. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng.(0,5đ) b.(1đ) Nguyên tắc hoạt động của bếp sử dụng năng lượng MT dựa trên sự biến đổi chùm ánh sáng song song thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.Ở vị trí tập trung nhiều ánh sáng hội tụ nhất người ta đặt vật cần nung nóng ở đó.Vật sẽ được nung nóng lên,đây là một kiểu bếp sử dụng năng lượng Mặt Trời. Câu 5(2,0đ) a.(1đ)Vẽ một tia phản xạ ứng với tia tới AI. b.(1đ)Vẽ ảnh A’B’của AB tạo bởi gương phẳng.
  16. Trường THCS Thủy Phương KIỂM TRA 1tiết Họ và tên:…………………………. MÔN: VẬT LÝ 7 Lớp:………………… Thời gian :45 phút Ngày …… tháng 11….. năm 2012….. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT LÝ 7-NH 2012-2013 Mức độ nhận thức Nội dung kiến Nhận Thông Vận dụng ở Vận dụng Cộng thức biết hiểu mức cao TL TL TL TL 1/Nhận biết ánh 3 câu 1 2 sáng. Nguồn sáng 2,5 đ (1,0đ) (1,5đ) và vật sáng 25% 3 câu 2/Định luật phản 2 1 3,0 đ xạ ánh sáng. (1,5đ) (1,5đ) 30% 3/Ứng dụng định 1 1 câu luật truyền thẳng (1,0đ) 1đ của ánh sáng 10% 3 câu 1 2 4/Gương phẳng 2,5 đ (1,5đ) (1,0đ) 25% 1 1 câu 5/ Gương cầu lồi (0,5đ) 0,5 đ 5% 1 câu 1 6/Gương cầu lõm 0,5 đ (0,5đ) 5% 5 câu 3 câu 3 câu 1 câu 12câu Tổng 4,0 đ 3,0đ 2,5 đ 0,5 đ 10,0đ 40% 30% 25% 5% 100% Biết: Hiểu: 30% Vận dụng: 30% 40%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2