YOMEDIA
ADSENSE
43 Đề kiểm tra HK2 môn Tiếng Việt 2
493
lượt xem 70
download
lượt xem 70
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo 43 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Việt 2 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, với đề kiểm tra này các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 43 Đề kiểm tra HK2 môn Tiếng Việt 2
- Họ và tên học sinh Lớp Môn thi Giám thị Mã bài ……………………………… 2… TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) …………….. …………………………………………………………………………………………… Điểm thi Giám khảo Mã bài BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II Thời gian NĂM HỌC: 2012 – 2013 25 phút ………………… ……………… Em hãy đọc bài văn sau và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.(4 điểm) Cây và hoa bên lăng Bác Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu. Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Theo TẬP ĐỌC LỚP 4, 1977 1. Lăng Bác nằm ở đâu? A. Quảng trường Ba Đình lịch sử. B. Nghĩa trang liệt sĩ tại trung tâm thủ đô Hà Nội. C. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Ở Huế. 2. Phía trước lăng có trồng những loại cây gì? A. Vạn tuế. B. Dầu nước. C. Hoa ban. D. Tất cả các ý trên.
- 3. Bộ phận gạch chân trong câu lăng Bác uy nghi mà gần gũi trả lời cho câu hỏi nào? A. Để làm gỉ? B. Như thế nào? C. Vì sao? D. Khi nào? 4. Dòng viết đúng chính tả là: A. quãng trường, gần gũi, reo vui B. quảng trường, gần gũi, reo vui C. quảng trường, gần gủi, reo vui D. quảng trường, gần gũi, deo vui
- Trường TH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II Đội 1 NĂM HỌC 2010-2011 MÔN : CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN LỚP 2 ÑIEÅM I. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm) GV đọc cho HS viết chính tả bài “Cây đa quê hương” trang 93 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 , gồm đầu bài và đoạn: “Cây đa nghìn năm … trời xanh”. II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) kể về một người thân mà em yêu quý. ***************************
- ĐIỂM Trường :…………………… Thứ ngày tháng năm 2012 Lớp:………… Tên:……………………………………… ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2011-2012 MÔN :ĐỌC - HIỂU , LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2 Em hãy mở sgk Tiếng Việt lớp 2 ,tập 2,trang 4-5 đọc thầm bài “ Chuyện bốn mùa” . Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất: 1. Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho mùa nào trong năm? ( 0,5 đ) a. Mùa Xuân và mùa Hạ. c. Mùa Thu và mùa Đông. b. Cả ý(a) và ý (c) 2. Vì sao khi mùa xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi , nẩy lộc? ( 0,5 đ) a. Vì mùa xuân là khởi đầu của một năm, không khí mát mẻ b. Vì mùa xuân thời tiết ấm áp ,có mưa xuân. c. Vì mùa xuânđến khí trời trở nên buốt giá nên cây đâ chồi nẩy lộc. 3. Theo lời nàng Đông và bà Đất mùa xuân có gì hay? ( 0,5 đ) a. Xuân về cây lá tốt tươi. b. Xuân về cây lá tốt tươi,cây cối đâm chồi , nẩy lộc c. Xuân về cây cối đâm chồi, nẩy lộc. 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng lời kể bức tranh 2 trong “Chuyện bốn mùa” ?(0.5đ) a. Xuân dịu dàng nói : “ Nhưng phải có nắng của em Hạ thì cây trong vườn mới đơm hoa , kết trái, các cô cậu học sinh mới được nghỉ hè chứ. b. Hạ tinh nghịch xen vào : Thế mà thiếu nhi lại thích em Thu nhất.Thu đến làm cho vườn bưởi chín vàng,có đêm rằm rước đèn, phá cỗ…” c. Riêng Đông buồn rầu nói “ Chỉ có em là chẳng có ai yêu.” 5. Hãy nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B cho thích hợp: ( 1 đ) CỘT A CỘT B Mùa xuân nóng bức, oi nồng Mùa hạ se se lạnh Mùa thu ấm áp Mùa đông mưa phùn gió bấc, giá lạnh 6. Bộ phận gạch chân trong câu “Mùa hè,hoa phượng nở đỏ rực.” trả lời cho câu hỏi nào? ( 0.5 đ) a. Ở đâu? b. Như thế nào? c. Khi nào?
- 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:(0.5đ) “Trên bãi cỏ, một chú ngựa đang ung dung gặm cỏ.” .............................................................................................................................................................................
- Trường:…………………..……………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên:……………..………………… MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 Lớp :…………………..………………… Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm) Điểm Lời phê của giáo viên GV coi KT..................................... Đọc thành tiếng:................ Đọc thầm:.......................... GV chấm KT.................................. Điểm viết:.......................... I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài tập đọc “Ai ngoan sẽ được thưởng” (SGK Tiếng Việt 2 - tập 2 - trang 100, 101), khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1, 2, 4 và trả lời câu 3. Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? a/ Bác đi thăm phòng ngủ phòng ăn b/ Bác đi thăm nhà bếp nơi tắm rửa c/ Cả hai câu trên đều đúng Câu 2: Câu hỏi của Bác Hồ cho thấy điều gì ? a/ Cho thấy Bác quan sát rất kĩ trại nhi đồng b/ Cho thấy Bác quan sát rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi c/ Cho thấy Bác hỏi các em thiếu nhi rất nhiều câu hỏi Câu 3: Bài tập đọc đã giúp em hiểu điều gì? ............................................................................................................................................ …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. Câu 4: Câu “Bác cầm gói kẹo chia cho từng em” có cấu tạo theo mẫu câu nào ? a/ Mẫu câu Ai làm gì? b/ Mẫu câu Ai là gì? c/ Mẫu câu Ai thế nào? II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1/ Chính tả: (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘Bóp nát quả cam’’ (SGK TV2 - tập 2 trang 127 )
- 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, cô...) theo gợi ý sau: a/ Bố, mẹ, chú, cô...của em làm nghề gì ? b/ Hàng ngày (bố, mẹ, chú, cô...) làm những công việc gì ? c/ Những việc ấy có ích như thế nào ?
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 CUỐI HK II I/ ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) HS làm đúng mỗi câu được 1 điểm . Câu 1: Ý c Câu 2: Ý b Câu 3: ( 1 điểm) - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. Câu 4: Ý a II / KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) 1/ Chính tả: ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm ) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm . * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bài bẩn…bị trừ 1 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) -Viết được một đoạn văn ngắn ( Từ 4 đến 5 câu ) theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm . - Tùy theo mức độ sai sót về ý : về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1; 0,5.
- Họ tên : ................................................................ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II Lớp : …….Trường :……………………………. Năm học : 2012 – 2013 MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 2 SBD:………………….Phòng:…………………. ……………………………………………………………………………………………… Điểm I. Đọc hiểu : (4đ) - Đọc thầm bài “Bóp nát quả cam” (SGK TV 2/2 trang 124) - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất : Câu 1: Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ? a. Trần Quốc Toản quyết đợi gặp Vua b. Trần Quốc Toản vô cùng căm giận c. Để nói hai tiếng “xin đánh” Câu 2: Vì sao Vua cho Quốc Toản cam quý ? a. Vì Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước b. Vì Quốc Toản liều chết xô lính gác để vào nơi họp c. Vì Quốc Toản đã giúp Vua đánh giặc Câu 3: Câu văn sau được viết theo mẫu câu nào ? - Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ? Câu 4: Những cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau ? a. Chăm chỉ - siêng năng b. Luyện tập – rèn luyện c. Ngăn nắp – bừa bộn II. Chính tả : (5đ) Điểm Bài viết : . . ………………………………………………………………………………….………… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….……… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… III. Tập làm văn : (5 đ) Câu 1: (1đ) Nói lời dấp của em trong trường hợp sau : - Em ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói : “Bạn đau lắm phải không ? ” Đáp : ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Câu 2: (4đ) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về một loài cây mà em thích. Gợi ý : 1. Đó là cây gì, trồng ở đâu ? 2. Hình dáng cây như thế nào ? 3. Cây có ích lợi gì ? Bài làm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….………... ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..
- KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HOC: 2012 - 2013 ************************** HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (6điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn (Loại xuất sắc 6; tốt: 5; khá : 3; TB : 3; yếu : 2; kém : 1; không đọc được 0) II/ Bài tập (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi) GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Bóp nát quả cam” (SGK TV2/2 trang 124,125) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài : Đáp án: ( Mỗi câu đúng được 1đ, câu nào không làm hoặc chéo 2 ô trở lên: không cho điểm.) CÂU 1 2 3 4 CHỌN ĐÚNG c a b c Phần II/ Chính tả : ( 5đ ) Bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” (Sách TV2/2 trang 111). GV đọc cho HS viết đề bài và đoạn: “Sau lăng,……ngào ngạt” - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài (đối với bài có điểm 4,5 hoặc 5đ ). Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) * Câu 1:(1đ) Đáp : Cảm ơn bạn. Mình cũng không đau lắm đâu. Hoặc: Cảm ơn bạn. Chắc cũng chỉ đau một lúc thôi. * Câu 2 ( 4đ) Viết được đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về một loài cây mà em thích. Dựa theo gợi ý đã cho. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết. GV có thể ghi điểm từ 4,5 đến 0,5đ, mỗi khung chênh lệch 0,5đ * Trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng qui định trừ cả bài 1.0 điểm. ********************************************************************* Người thực hiện : Lê Thị Hảo – tổ 2 Năm học: 2012 - 2013
- Họ tên : ................................................................ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II Lớp : …….Trường :……………………………. Năm học : 2012 – 2013 MÔN :TIẾNG VIỆT – LỚP 2 SBD:………………….Phòng:…………………. ……………………………………………………………………………………………… Điểm I. Đọc hiểu : (4đ) - Đọc thầm bài “Người làm đồ chơi” (SGK TV 2/2 trang 133, 134) - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất : Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì ? a. Lầm đồ chơi bằng bột màu b. Làm đồ chơi bằng nhựa c. Làm ruộng Câu 2: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? a. Vì bác muốn về thăm quê b. Về quê, bác cũng nặn đồ chơi để bán c. Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa. Câu 3: Bạn nhỏ trong truyện là người như thế nào ? ……………………………………………………………………………………………… Câu 4: Câu nào dưới đây điền dấu phẩy đúng ? a. Một hôm Bác Hồ, đến thăm một ngôi chùa ? b. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa ? c. Một hôm Bác Hồ đến thăm, một ngôi chùa ? Điểm II. Chính tả : (5đ) Bài viết : . . ………………………………………………………………………………….………… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….……… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… III. Tập làm văn : (5 đ) Câu 1: (1đ) Nói lời dấp của em trong trường hợp sau : - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, được cha mẹ khen. Đáp : ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Câu 2: (4đ) Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ. Gợi ý : a) Ảnh Bác được treo ở đâu ? b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng trán, đôi mắt,…) ? c) Em muốn hứa với Bác điều gì ? Bài làm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….………... ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HOC: 2012 - 2013 ************************** HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (6điểm) : Theo hướng dẫn chuyên môn (Loại xuất sắc 6; tốt: 5; khá : 3; TB : 3; yếu : 2; kém : 1; không đọc được 0) II/ Bài tập (4đ) Phần I trong đề (đọc thầm và trả lời câu hỏi) GV hướng dẫn HS nhìn sách đọc thầm kĩ bài “Người làm đồ chơi” (SGK TV2/2 trang 133, 134) trong khoảng thời gian 15 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài : Đáp án: ( Mỗi câu đúng được 1đ, câu nào không làm hoặc chéo 2 ô trở lên: không cho điểm.) CÂU 1 2 4 CHỌN ĐÚNG a c b Câu 3 : (1đ) - Nhân hậu, thông minh ; hoặc : nhân hậu, tốt bụng Phần II/ Chính tả : ( 5đ ) Bài: “Hoa mai vàng ” (Sách TV2/2 trang 145). GV đọc cho HS viết đề bài và cả bài (Hoa mai cũng có ….. mịn màng như lụa) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ (Mắc lỗi chính tả : sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định: trừ 0,5đ/lỗi - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn … bị trừ 0,5đ đến 1đ vào toàn bài (đối với bài có điểm 4,5 hoặc 5đ ). Phần III/ Tập làm văn ( 5đ) * Câu 1:(1đ) Đáp : Con cảm ơn mẹ . Hoặc: Có gì đâu ạ. * Câu 2 ( 4đ) Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ. Dựa theo gợi ý đã cho. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Trình tự hợp lí, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, sai sót về ý, từ, câu, kỹ năng diễn đạt, chữ viết. GV có thể ghi điểm từ 4,5 đến 0,5đ, mỗi khung chênh lệch 0,5đ * Trình bày không sạch, không đẹp, chữ viết không đúng qui định trừ cả bài 1.0 điểm. ********************************************************************* Người thực hiện : Lê Thị Hảo – tổ 2 Năm học: 2012 - 2013
- PHÒNG GD&ĐT BẾN CÁT Trường Tiểu học Tân Hưng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 Môn : Tiếng việt (Phần viết) - Lớp 2 Thời gian 40 phút 1. Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài sau: Cây gạo Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng nghìn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Vũ Tú Nam 2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn tả con gà trống mà em biết theo gợi ý sau: - Con gà trống em tả là của nhà ai nuôi. - Nó có những đặc điểm gì ? Đầu, mào, đuôi, chân, thân hình nó có gì đặc biệt? - Em thích đặc điểm gì ở con gà này và em chăm sóc nó ra sao? ( hết )
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 Môn : Tiếng việt ( Phần viết) - Lớp 2 I. PHẦN THI ĐỌC (10 điểm) II. PHẦN THI VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lỗi phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…thì không đạt 1 điểm sạch đẹp cho toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm. Tùy theo cách viết của học sinh mà có thể chấm theo thang điểm 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 - 0
- PHÒNG GD&ĐT BẾN CÁT Trường Tiểu học Tân Hưng ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 Môn : Tiếng việt (Phần viết) - Lớp 2 Thời gian 40 phút 1. Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài sau: Cây gạo Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng nghìn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Vũ Tú Nam 2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn tả con gà trống mà em biết theo gợi ý sau: - Con gà trống em tả là của nhà ai nuôi. - Nó có những đặc điểm gì ? Đầu, mào, đuôi, chân, thân hình nó có gì đặc biệt? - Em thích đặc điểm gì ở con gà này và em chăm sóc nó ra sao? ( hết )
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012-2013 Môn : Tiếng việt ( Phần viết) - Lớp 2 I. PHẦN THI ĐỌC (10 điểm) II. PHẦN THI VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lỗi phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định) : trừ 0,5 điểm. Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,…thì không đạt 1 điểm sạch đẹp cho toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm. Tùy theo cách viết của học sinh mà có thể chấm theo thang điểm 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 - 0
- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC: 20121 - 2013 Môn : Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian : 40 phút I. Chính tả : (Nghe viết) Thời gian : 15 phút Bài: Đồng lúa chín Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng. II. Tập làm văn : Thời gian : 25 phút Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích nhất, dựa theo gợi ý dưới đây : a) Em thích loại cây ? b) Cây thường mọc (hoặc được trồng) ở đâu ? c) Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa, …) có gì nổi bật ? d) Cây có ích loại gì đối với em và mọi người ? ----------------------------------------------------------------- ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC: 2011 - 2012 Môn : Tiếng Việt - Lớp 2 Thời gian : 40 phút I. Chính tả : (Nghe viết) Thời gian : 15 phút Bài: Đồng lúa chín Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng. II. Tập làm văn : Thời gian : 25 phút Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về một loại cây mà em thích nhất, dựa theo gợi ý dưới đây : a) Em thích loại cây ? b) Cây thường mọc (hoặc được trồng) ở đâu ? c) Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa, …) có gì nổi bật ? d) Cây có ích loại gì đối với em và mọi người ?
- Trường Tiểu học Xuyên Mộc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NẮM HỌC 2012 - 2013 Tên HS: ……………………........... MÔN : ĐỌC HIỂU – LỚP 2 Lớp : …………. Thời gian : 30 phút Điểm: Chữ ký của giám thị: Chữ ký của giám khảo: 1. Học sinh đọc thầm bài đọc sau khoảng 12 – 15 phút: Bài: Bác Hồ rèn luyện thân thể Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc : - Bác nên đi giày cho khỏi đau chân. - Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. 2. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x (vào ô trống) trước ý trả lời đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1. Câu chuyện này kể về việc gì ? Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc. Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không. Bác Hồ rèn luyện thân thể. 2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ? Dậy sớm, luyện tập Chạy, leo núi, tắm nước lạnh Chạy, leo núi, tập thể dục 3. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ? Chạy - leo Rèn luyện - chịu đựng Rèn luyện - luyện tập
- 4. Bộ phận in đậm trong câu “Bác leo núi với đôi bàn chân không.” trả lời cho câu hỏi nào ? Làm gì ? Là gì ? Như thế nào ? 5. Bộ phận in đậm trong câu “Bác tập chạy ở bờ suối.” trả lời cho câu hỏi nào ? Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? 6. Câu nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy ? Mỗi sáng Bác, dậy thật sớm để luyện tập. Mỗi sáng Bác dậy thật sớm, để luyện tập. Mỗi sáng, Bác dậy thật sớm để luyện tập. 7. Tìm một từ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Hãy đặt câu với từ vừa tìm được. Từ : ……………………………………………………………………………… Câu : ……………………………………………………………………………..
- Họ và tên học sinh: TRƯỜNG TIỂU HỌC HỨA TẠO GT1 ký Số mật mã …………………………… ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Lớp:……………………… Năm học : 2012-2013 GT2 ký STT Trường:………………….. Môn TIẾNG VIỆT - Lớp 2 Số BD……….Phòng:……. Ngày kiểm tra:……………………. ĐIỂM Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 Số mật mã STT A/ Bài kiểm tra đọc: ( 10 điểm) I.Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) II.Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ) Học sinh đọc thầm bài "Kho báu - sách HDHTV2 tập 2B trang 4 Đánh dấu X vào ô trước ý trả lời đúng: Câu1: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì ? Ruộng nhà đất rất tốt. Ruộng nhà có một kho báu. Ruộng nhà lúa bội thu. Câu 2: Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu. Tìm kho báu không thấy, họ đành trồng lúa. Cả hai câu trên đều đúng. Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? Đừng mơ tưởng kho báu. Cần cù lao động sẽ tạo ra của cải. Cả hai câu trên đều đúng. Câu 4: Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi để làm gì ? Đến vụ lúa, họ cấy lúa. Hai người con đào bới đám ruộng để tìm kho báu. Nhờ làm nhà đất kĩ, vụ lúa ấy bội thu. B. Kiểm tra viết: I. Chính tả (Nghe viết) : Ai ngoan sẽ được thưởng (từ Một buổi sáng đến da Bác hồng hào.) ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… II. Tập làm văn: 1. Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về những hoạt động của trường em kỉ niệm ngày sinh nhật Bác (theo gợi ý dưới đây). a) Ngày sinh nhật Bác Hồ là ngày nào ? b) Hằng năm, trường em có những hoạt động gì để kỉ niệm ngày sinh nhật của Bác ? c) Em sẽ làm gì để xứng đáng với tình cảm mà Bác Hồ dành cho thiếu nhi ? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn