Đề thi kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2019-2020
lượt xem 12
download
Mời các bạn cùng tham khảo đề thi để giúp giáo viên và học sinh thực hiện tốt công tác giảng dạy và học tập môn Tiếng Việt lớp 2. Đặc biệt là giúp các em học sinh vượt qua kỳ thi với kết quả như mong đợi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2019-2020
- ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I LỚP 2 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2019 2020 ( Thời gian làm bài : 40 phút) PHẦN ĐỌC HIỂU:( 6 điểm ) Đọc thầm bài văn sau: Chim Sẻ Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với quạ Một hôm đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trứng đầu Sẻ. Sẻ hốt hoảng kêu la đau đớn. Sợ quá, Qụa vội bay đi mất. Cố gắng lắm sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ. Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Qụa mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn. ( Theo: Nguyễn Tấn Phát) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1.Trong bài văn trên có những tên con vật nào được nói đến ? ( 0,5 điểm) A. Sẻ B. Sẻ và Qụa. C. Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu, Sẻ và Qụa. Câu 3. Khi bị thương ai đã giúp đỡ Sẻ? ( 0,5 điểm) A. Qụa giúp đỡ Sẻ. B . Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ. C . Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ. Câu 4.Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ ?( 0,5 điểm) A. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn. B. Vì Sẻ đã kết bạn với Qụa. C. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ. Câu 5. Viết 1 câu nói về suy nghĩ của Sẻ khi được các bạn giúp đỡ ? ( 0,5 điểm) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..
- Câu 6. Em rút ra được bài học gì cho mình từ câu chuyện trên( 1 điểm) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .. Câu 7: Câu “ Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn” được viết theo kiểu câu gì? (0,5 điểm) A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 8: Nhóm từ nào dưới đây là những từ chỉ sự vật ?(0,5 điểm) A. Kiến, vườn cây, chim sẻ, ong, chim sâu. B. Chuồn chuồn, kiến, ong, chim sâu, tốt bụng. C. Cô đơn, coi thường, quạ ,chim sẻ. Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu : Ai là gì ? để giới một người bạn của em. (1 điểm) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .. Câu 10: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: (0,5 điểm) b) Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc.
- I. Chính tả : (4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : “Trâu ơi !” (SGK TV 2 – tập 1 trang ). II.Tập làm văn (6 đ ) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 6 câu) kể về một người thân mà em yêu quý nhất. Bài làm
- ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Phần Câu Điểm thành phần
- Mỗi HS đọc 1 đoạn Đọc Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 4đ thành khoảng 50 – 60 tiếng/ phút. tiếng Đọc đúng tiếng, từ( không sai quá 5 tiếng): 1 Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 1 C. 0,5 Đọc 2 B. hiểu 0,5 3 B 0,5 6đ 4 C 0,5 5 Câu hỏi mở ( tùy theo cảm nhận của HS) Ví dụ: Mình 0,5 cảm ơn các bạn. Mình rất xẩu hổ vì đã coi thường các bạn. 6 HS trả lời… ( Trong cuộc sống phải biết đoàn kết, gần 1 gủi, yêu thương bạn bè...) 7 C 0.5 8 A 0.5 9 Tùy câu trả lời của HS cho phù hợp. 1 10 Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. 0,5 Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: 1 Chính Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 4đ tả Viết đúng chính tả( không mắc quá 5 lỗi) 1 Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 1 Nội Viết được một đoạn văn (đúng y/c). Biết sử dụng dấu 3 Tập dung chấm, dấu phẩy hợp lí. làm Kỹ Bố cụ rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm 1 6đ văn năng: Dùng từ ngữ trong sáng, có hình ảnh: 1 điểm 1 Viết có sáng tạo: 1điểm 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Khoa học lớp 4 - Tiểu học Võ Miếu 1
3 p | 576 | 38
-
Đề Thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 9 môn Văn - Đề số 1
5 p | 308 | 36
-
Đề thi kiểm tra cuối học kì II môn Vật lý lớp 9
3 p | 193 | 24
-
Đề Thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán
4 p | 162 | 17
-
Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 - Tiểu học Võ Miếu 1
4 p | 164 | 15
-
Đề kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Khoa học lớp 5 - Tiểu học Võ Miếu 1
3 p | 279 | 13
-
Đề thi kiểm tra giữa học kì II môn Văn học lớp 6 năm học 2014 - Đề số 1
2 p | 170 | 12
-
Kiểm tra cuối học kì I năm học 2016-2017 môn Khoa học lớp 4 - Tiểu học Võ Miếu 1
5 p | 136 | 6
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 9 năm học 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam (Mã đề A)
9 p | 13 | 5
-
Bộ đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 có đáp án
30 p | 11 | 4
-
Bộ đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 6
31 p | 15 | 4
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
4 p | 15 | 3
-
Đề thi kiểm tra cuối kỳ môn Ngữ văn lớp 10 năm học 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
9 p | 21 | 3
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
6 p | 12 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thanh Trì
1 p | 15 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Thủ Đức
3 p | 12 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Quận 10
1 p | 9 | 2
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
4 p | 39 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn