intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi kiểm tra cuối kỳ môn Ngữ văn lớp 10 năm học 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi kiểm tra cuối kỳ môn Ngữ văn lớp 10 năm học 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến” dành cho các bạn sinh viên và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hi vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi kiểm tra cuối kỳ môn Ngữ văn lớp 10 năm học 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

  1. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 ­ 202 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC  Môn: Ngữ văn lớp 10 QUYẾN            Đề kiểm tra có 01 trang                     Thời gian làm bài: 90 phút, khhông kể thời gian phát  đề                                                                    Họ và tên………………………………Lớp………. I. ĐỌC ­ HIỂU (4,0 điểm) Đọc bài thơ sau:  Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi, Này của Xuân Hương mới quệt rồi. Có phải duyên nhau thì thắm lại, Đừng xanh như lá bạc như vôi.    (Mời trầu  ­ Hồ  Xuân Hương, SGK Văn học 10, tập 1,  NXB Giáo dục 2000, trang  156) Thực hiện các yêu cầu:  Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ. Câu 2. Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai? Câu 3. Quả cau, miếng trầu ở câu thơ đầu được miêu tả qua những chi tiết nào? Câu 4. Anh/Chị hiểu như thế nào về câu thơ: Có phải duyên nhau thì thắm lại  Câu 5. Trong bài thơ có một thành ngữ, anh/chị hiểu như thế nào về thành ngữ ấy? Câu 6. Qua bài thơ, tác giả gửi gắm thông điệp gì?  II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều trong đoạn trích sau: …Cậy em em có chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa. Giữa đường đứt gánh tương tư, Keo loan(1) chắp mối tơ thừa mặc em. Kể từ khi gặp chàng Kim, Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề.(2) Sự đâu sóng gió bất kì, Hiếu tình(3) khôn lẽ hai bề vẹn hai. Ngày xuân em hãy còn dài, Xót tình máu mủ thay lời nước non. Chị dù thịt nát xương mòn, Ngậm cười chín suối(4)vẫn còn thơm lây… (Trích  Trao duyên ­ Truyện Kiều  ­ Nguyễn Du, Ngữ  văn 10, tập 2, NXB Giáo dục   2012, trang 104) * Chú thích: 1. Keo loan: thứ keo chế bằng huyết chim loan, dùng để gắn kết các vật.
  2. 2.  Quạt  ước, chén thề  : hai người tặng nhau quạt để  ngỏ  ý  ước hẹn trăm năm, uống rượu thề  nguyền chung thủy. 3. Hiếu tình: hiếu với cha mẹ, tình với người yêu. Hiếu: một phạm trù đạo đức quan trọng của đạo  Nho. Hi sinh quyền lợi riêng tư, cá nhân, kể cả tình yêu cho  hiếu là một nguyên tắc ứng xử phổ biến   của người xưa. 4. Chín suối: tức “cửu tuyền”, chỉ âm phủ ­ cõi của người chết theo quan niệm xưa .................................Hết................................ Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
  3. SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC  Môn: Ngữ văn, lớp 10 QUYẾN (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 03 trang) PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I ĐỌC ­ HIỂU 4,0đ 1 Phương thức biểu  0,5 đạt chính: biểu cảm Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời  như đáp án: 0,5  điểm ­ Học sinh trả lời  không đúng : 0 điểm 2 Chủ thể trữ tình  0,5 trong bài thơ:  Hồ  Xuân Hương. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời  như đáp án: 0,5  điểm ­ Học sinh trả lời  không đúng : 0 điểm 3 Quả cau, miếng trầu  0,5 được miêu tả qua  những chi tiết: ­  Quả cau : nho  nhỏ.  ­  Miếng trầu: hôi. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời  như đáp án: 0,5  điểm ­ Học sinh trả lời  đúng 01 ý : 0,25  điểm 4 Câu   thơ   là   lời   ướm  0,75 hỏi của thi sĩ: nếu có  tình  cảm  chân  thành  thì hãy thắm lại như  miếng trầu.
  4. ­ Học sinh trả lời  như đáp án: 0,75  điểm ­ Học sinh trả lời  một trong hai ý của  đáp án : 0,5 điểm 5 ­ Thành ngữ:  xanh  0,75 như lá, bạc như vôi. ­ Ý nghĩa: Vô ơn,  bạc nghĩa, sống  thiếu tình người  Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời  như đáp án: 0,75  điểm ­ Học sinh trả lời  một trong hai ý của  đáp án : 0,5 điểm 6 Qua   bài   thơ,   Hồ  1,0 Xuân   Hương   gửi  đến người đọc thông  điệp   về   khát   vọng  tình   yêu   và   hạnh  phúc. Hướng dẫn chấm ­   Trình   bày   thuyết   phục : 1,0 điểm ­   Trình   bày   chung   chung : 0,5 đến 0,75   điểm ­   Trình   bày   thiếu   thuyết   phục   :   0,25   điểm II LÀM VĂN 6,0đ Phân  tích   tâm  trạng   của Thúy Kiều trong   đoạn trích sau: …Cậy em em có chịu   lời, Ngậm cười chín   suối(4)vẫn còn thơm   lây…
  5.    1.   Đảm   bảo   cấu   0,5đ trúc   bài   nghị   luận:  Có   đầy   đủ   mở   bài,  thân   bài,   kết   luận.  Mở   bài  giới   thiệu  được   tác   giả,   tác  phẩm,   vấn   đề   nghị  luận;  Thân bài triển  khai   được   các   luận  điểm để  làm sáng tỏ  vấn   đề;  Kết   bài  khái   quát   được   nội  dung nghị luận. 2.   Xác   định   đúng   0,5đ vấn   đề   nghị   luận:  Tâm trạng của Thúy   Kiều  khi   tìm   cách  thuyết   phục,   trao   duyên cho Thúy Vân.  3.   Triển   khai   vấn   3,5 đề  nghị  luận thành   các luận điểm:  học  sinh  sinh   lựa   chọn  các thao tác lập luận  phù   hợp;   kết   hợp  chặt   chẽ   giữa   lí   lẽ  và   dẫn   chứng   để  triển   khai   vấn   đề  nghị  luận theo nhiều  cách  nhưng cần làm  rõ một số ý như sau:  a. Giới thiệu tác  0,5 giả, tác phẩm và vị  trí đoạn trích. Hướng dẫn chấm ­ Giới thiệu tác giả,  tác phẩm : 0,25điểm ­ Giới thiệu đoạn  trích : 0,25điểm b. Tâm trạng của  3,0 Thúy Kiều *   Lời   nhờ   cậy  0,75
  6. (Chuẩn bị  tâm lí cho  Thúy Vân) ­   Từ   ngữ:  “cậy”, “chịu”  =>  Tin tưởng, hy vọng,  gửi   gắm.   Ý   thức  việc   mình   sắp   nói  quan   trọng,   thiêng  liêng. ­ Hành động:  “lạy”,   “thưa”  =>   Đảo   lộn  ngôi vị  diễn tả  việc  nhờ  cậy nghiêm túc,  trang   trọng   với   thái  độ   kính   cẩn,   hạ  mình,   khẩn   khoản,  tha thiết. =>   Tâm   trạng   day  dứt,   đau   đớn,   khó  nói; Lời nhờ cậy xúc  động, chân thành, tế  nhị, thuyết phục lí ­  tình. * Giãi bày lòng mình 1,0 ­   Kể   về   hoàn   cảnh  éo   le   của   mình“đứt   gánh tương tư”: tình  yêu tan vỡ nhưng bất  lực. ­ Kể  vắn tắt về mối  tình   sâu   nặng   với  Kim   Trọng  “Khi   gặp…khi   ngày…khi   đêm”  ­ Kể  về  các biến cố  xảy   ra   với   gia   đình  “sóng   gió   bất   kì”  khiến   Thúy   Kiều  đứng   trước   sự   lựa  chọn   khó   khăn,   day  dứt:  “bên   tình,   bên  hiếu” ­   Xin   Thúy   Vân 
  7. “chắp mối tơ  thừa”  để   nối   duyên   với  Kim Trọng. =>   Sử   dụng   phép  điệp,   thành   ngữ,  điển tích, lời lẽ ngắn  gọn,   chân   thành   gợi  sự   cảm   thông   sâu  sắc => Tâm hồn cao  đẹp của  Thúy Kiều. * Thuyết phục Thúy  0,75 Vân ­   Tuổi   xuân:  “Ngày  xuân…” ­ Tình máu mủ  ruột  thịt:  “Xót   tình   máu  mủ…” ­   Lấy   cả   cái   chết  của kẻ  bạc phận để  nhờ cậy em “thịt nát   xương   mòn”,   “Ngậm   cười   chín   suối” =>   Vận   dụng   sáng  tạo   thành   ngữ   tăng  tính thuyết phục của  lời   nói;   Giọng   thơ  khẩn   khoản,   tha  thiết bộc lộ  sự  biết  ơn   chân   thành   khi  những   điều   khó   nói  được   giãi   bày   =>  Khéo   léo,   tinh   tế,  thông minh, sắc sảo,  chu   đáo,   hiểu   mình,  hiểu người. * Đánh giá: 0,5 ­ Nội dung:       + Tâm trạng phức  tạp,   mâu   thuẫn   của  Thúy   Kiều   khi   trao  duyên.      +  Thân  phận  bất 
  8. hạnh   và   nhân   cách  cao   đẹp   của   Thúy  Kiều.       + Sự  yêu thương,  đồng   cảm   sâu   sắc  của Nguyễn Du. ­ Nghệ thuật:        +  Sử   dụng   thành  công thể thơ lục bát.      + Miêu tả  tinh tế  nội tâm nhân vật.       +   Ngôn   từ   chọn  lọc,   sử   dụng   nhiều  biện pháp tu từ, vận  dụng sáng tạo thành  ngữ. Hướng dẫn chấm: ­ Trình bày đầy đủ  sâu sắc: 3,5 điểm ­ Trình bày chưa đầy   đủ hoặc chưa sâu  sắc : 2,0 đến 3,0  điểm ­   Trình   bày   chung   chung hoặc chưa rõ:   0,25 đến 1,75 4.   Chính   tả,   dùng   0,5đ từ,   đặt   câu:  Đảm  bảo   đúng   đúng   quy  tắc,   quy   định   trong  tiếng Việt Hướng   dẫn   chấm:   Không cho điểm nếu   bài làm có quá nhiều   lỗi   chính   tả,   ngữ   pháp. 5. Sáng tạo: Có cách  1,0 diễn   đạt   mới   mẻ,  thể hiện suy nghĩ sâu  sắc  về  vấn  đề  nghị  luận. Hướng   dẫn   chấm:   Học   sinh   biết   vận  
  9. dụng lí luận văn học   trong quá trình phân  tích,   đánh   giá;   biết   so   sánh   với   các   tác   phẩm khác, với thực   tiễn đời sống để làm   nổi bật vấn đề  nghị   luận;   văn   viết   giàu   hình ảnh, cảm xúc. ­     Đáp   ứng   được   3   yêu  cầu trở  lên:  1,0   điểm ­     Đáp   ứng   được   2   yêu cầu: 0,75 điểm ­   Đáp   ứng   được   1   yêu cầu: 0,5 điểm. Tổng   điểm   toàn  bài:   Câu   I   +   II   =  10,00 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2