Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 cuối học kì I - TH Bình Nhâm
lượt xem 142
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 cuối học kì I - TH Bình Nhâm (2014 - 2015) để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 cuối học kì I - TH Bình Nhâm
- Phòng GDĐT Thuận An KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I: NĂM HỌC 2014 2015 Trường Tiểu Học Bình Nhâm MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC – HIỂU) LỚP 2 Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian phát đề. Điểm Giám khảo số 1 Giám khảo số 2 Số phách Bằng số Bằng chữ Họ và tên: ................................................................................................. L ớp: ...................... A/ Phần đọc : (10 điểm) I. Đọc thầm: (4 điểm) Đọc thầm bài “Món quà hạnh phúc” và khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng Món quà hạnh phúc Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh được tô điểm bằng những bông hoa màu sắc lộng lẫy. Góc chiếc khăn là một dòng chữ : Kính chúc mẹ vui, khỏe được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những nhọc nhằn tiêu tan hết. (Theo chuyện của Mùa Hạ) Câu 1 : Câu nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ ? A. Bầy thỏ con rất yêu thương và biết ơn thỏ mẹ. B. Thỏ mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết. C. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Câu 2 : Để tỏ lòng yêu thương và biết ơn thỏ mẹ, bầy thỏ con đã làm gì ? A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn C. Tặng mẹ một chiếc khăn quàng. Câu 3 : Vì sao khi nhận món quà, thỏ mẹ cảm thấy những nhọc nhằn tan biến ?
- A. Thỏ mẹ vui mừng vì thấy các con chăm chỉ B. Thỏ mẹ hạnh phúc khi biết các con hiếu thảo C. Chiếc khăn trải bàn là món quà thỏ mẹ ao ước Câu 4 : Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động ? A. Bàn nhau, tặng B. Khăn trải bàn, bông hoa C. Hiếu thảo, trắng tinh Câu 5 : Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo kiểu câu gì ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 6 : Trong câu “Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những nhọc nhằn tiêu tan hết.” Từ “Nó” ý nói gì? A. Thỏ mẹ B. Thỏ con C. Món quà Câu 7 : Điền ch hoặc tr vào chỗ trống Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng ………ùa, lối vào ……..ợ quê, bắt đầu bật ra những ……iếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng lên một góc ……..ời quê. II. Đọc thành tiếng: 6 điểm ( Đọc 5 điểm , Trả lời câu hỏi 1 điểm) . HS bắt thăm 1 trong 3 bài và đọc 1 đoạn do GV yêu cầu và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc . 1. Bông hoa Niềm Vui . Đọc đoạn 1 .Trả lời câu hỏi : Mới sang tinh mơ , Chi vào vườn hoa để làm gì ? 2. Quà của bố . Đọc đoạn “ mở thúng câu …… mắt thao láo ” . Trả lời câu hỏi : Quà của bố đi câu về có những gì ? 3. Câu chuyện bó đũa . Đọc đoạn 3 .Trả lời câu hỏi : Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- Phòng GDĐT Thuận An KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I: NĂM HỌC 2014 2015 Trường Tiểu Học Bình Nhâm MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 2 Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian phát đề. Điểm Giám khảo số 1 Giám khảo số 2 Số phách Bằng số Bằng chữ Họ và tên: ................................................................................................. L ớp: ...................... B/ Phần viết: (10 điểm) I. Chính tả : Thời gian viết 15 phút. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Ngày chủ nhật về thăm bà. Ngày chủ nhật về thăm bà Hôm qua ngày chủ nhật Em theo mẹ thăm bà Bà rạng rỡ mỉm cười Em vội: “Chào bà ạ!” Âu yếm em bà bảo: “Cháu bà thật đáng yêu Bà thương cháu thật nhiều” “Cháu cũng thương bà lắm” Em vừa mới thì thầm Bà đã cười hạnh phúc.
- Nguyễn Thị Thảo Dung ( Báo Nhi đồng TPHCM, số 49/2007) II. Tập làm văn: Thời gian làm bài 25 phút 1. Đề:Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 5 câu ) kể về một bạn trong lớp em . 2. Câu hỏi gợi ý : 1.Bạn tên là gì ? 2.Hình dáng bên ngoài của bạn thế nào ? 3.Tính tình của bạn thế nào ? 4.Tình cảm của em đối với bạn như thế nào ? ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A/Tiếng việt (đọc) 10 điểm I. Đọc thầm trả lời câu hỏi :4 điểm (mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Riêng câu 7 được 1 điểm) 1. c 2. b 3. b 4. a 5. b 6. a 7 ( ch , ch, ch, tr ) (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) II. Đọc thành tiếng : 6 điểm ( đọc 5 điểm , trả lời câu hỏi 1 điểm ). 5 điểm : Đọc đúng , rành mạch ( ngắt nghỉ đúng chỗ ) đạt tốc độ khoảng 40 tiếng/phút. 44,5 điểm : Đọc đúng, rành mạch ( ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ) , đạt tốc độ quy định , còn sai 12 tiếng (từ) . 33,5 điểm : Đọc đúng nhưng ngắt nghỉ chưa đúng 23 chỗ, đạt tốc độ quy định , còn sai 12 tiếng (từ) . 22,5 điểm : Đọc chưa đúng tốc độ quy định, sai 23 từ, ngắt nghỉ sai 23 chỗ . 11,5 điểm : Đọc chưa đúng tốc độ quy định, sai nhiều tiếng, từ . Trả lời câu hỏi:1 điểm : Theo ý HS trả lời để cho điểm từ 0,51 điểm . 1. Bông hoa Niềm Vui. Đọc đoạn 1.Trả lời câu hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ? ( Mới sáng tinh mơ , Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông cúc màu xanh tặng bố , để bố dịu cơn đau.) 2. Quà của bố. Đọc đoạn “ mở thúng câu …… mắt thao láo ”. Trả lời câu hỏi: Quà của bố đi câu về có những gì ? ( Quà của bố đi câu về gồm có: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối.) 3. Câu chuyện bó đũa. Đọc đoạn 3. Trả lời câu hỏi: Người cha muốn khuyên các con điều gì ? (Người cha muốn khuyên các con phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau) B/Tiếng việt (viết) 10 điểm
- 1. Chính tả : 5 điểm Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm . Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm . * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao – khoảng cách, trình bày bẩn …trừ 1 điểm . 2. Tập làm văn : 5 điểm HS viết được một đoạn văn khoảng 45 câu nói về gia đình mình theo yêu cầu nhưng có ý hay thì đạt điểm 5 . HS viết được một đoạn văn khoảng 45 câu nói về gia đình mình theo yêu cầu thì đạt điểm 4 – 4,5 . HS viết được một đoạn văn khoảng 3 4 câu nói về gia đình mình nhưng chưa đủ ý thì đạt 3 3 ,5điểm . Tùy theo từng bài HS viết GV có thể cho 2 2,5. 1 – 1,5 hoặc 0,5 điểm Người ra đề Nguyễn Văn Mới
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 (kèm đáp án)
5 p | 1574 | 283
-
Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Châu Thôn
4 p | 635 | 70
-
Tổng hợp đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013 - Trường TH Gia Hòa
11 p | 517 | 62
-
Đề kiểm tra định kỳ lần 2 môn tiếng Việt lớp 4 - Trường TH Tiền Phong 2
4 p | 492 | 43
-
Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2016-2017
7 p | 339 | 43
-
Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 4 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 2
6 p | 671 | 36
-
Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2016-2017 môn Toán và Tiếng Việt lớp 4 và lớp 5 - Trường Tiểu học Hương Cần
16 p | 323 | 32
-
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2016-2017 - Phần kiểm tra đọc
12 p | 645 | 29
-
12 Đề kiểm tra môn Tiếng Anh
28 p | 493 | 25
-
Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1 (Phần đọc hiểu LT&C)
3 p | 421 | 20
-
Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 5 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1
6 p | 290 | 16
-
Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 1 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 2
3 p | 95 | 11
-
Đề kiểm tra môn Tiếng Anh - Phần kỹ năng viết
32 p | 116 | 7
-
Đề kiểm tra môn Tiếng Anh năm 2014
17 p | 141 | 6
-
Đề kiểm tra môn Anh Văn năm 2014
6 p | 263 | 5
-
Đề kiểm tra KSCL đầu năm Toán và Tiếng Việt - Trường TH Hiệp Hòa (Kèm đáp án)
27 p | 102 | 3
-
Bài kiểm tra chất lượng cuối năm lớp môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - Trường TH Lương Tài
6 p | 102 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn