Đề kiểm tra cuối năm môn Toán - tiếng Việt lớp 5 năm 2017
lượt xem 29
download
Đề kiểm tra cuối năm môn Toán - tiếng Việt lớp 5 năm 2017 gồm các câu hỏi phục vụ cho các bạn học sinh tham khảo nhằm củng cố kiến thức môn Toán và tiếng Việt lớp 5, luyện kiểm tra học kỳ 2 và giúp các thầy cô giáo trau dồi kinh nghiệm ôn tập cho kỳ thi này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra cuối năm môn Toán - tiếng Việt lớp 5 năm 2017
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI NĂM CỦA LỚP 5D Năm 2016 2017 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức4 Tổng Mạch kiến thức, câu TN TN TN TN TN T kĩ năng và số TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ L điểm Số học: Nhận biết Số 2 1 2 số liền trước, viết câu được số thập phân (C1,2 (C8 (C3,7 5 dưới dạng phân số, ) ) ) tính được giá trị biểu thức, chia được số thập phân số thập Số phân giải toán có liên 1 1 1,5 3,5 điểm quan về tỉ số phần trăm. Đại lượng và đo 1 Số 1 đại lượng: Biết tính (C5 2 câu ( C4) và viết đơn vị đo độ ) dài và mét khối. Số 1 1 2 điểm Yếu tố hình học: 1 1 1 Số Giải toán về tính (C6 (C1 (C9 1 2 câu được diện tích hình ) 0) ) thang và số thóc thu hoạch được, tính Số 3, diện tích xung quanh, 1 1,5 2 1 điểm 5 diện tích toàn phần của hình lập phương Tổng Số 3 3 2 1 1 8 2 câu Số 3, 2,0 3.0 1,5 1,5 2,0 6,5 điểm 5
- Họ và tên :……………… KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC GT1 ký Lớp ………… Năm học : 2016 2017 Trường:………………………… Môn : TOÁN Lớp 5 SBD…………Phòng…… Ngày kiểm tra:…………………… GT2 ký Nhận xét: …………………………………………………... ………………………………………………………… ….. Điểm ………………………………………………………… ….. ………………………………………………………… ….. Đề : A/ PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 6 ĐIỂM) Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: 3 Câu 1.(0,5 điểm) Phân số viết dưới dạng số thập phân là: :(M1) 5 A. 3,5 B. 6,0 C. 0,6 D. 0,35 Câu 2.(0,5 điểm) Số liền trước của số 69044 là: (M1) A. 69045 B. 78044 C. 69043 D. 59043 Câu 3.(1 điểm) Gía trị của biểu thức 263,24 : ( 31,16 + 34, 65) 0,71 là ....... (M3) A. 3,29 B. 429 C. 2,39 D. 32,9 Câu 4.(1 điểm) Số cần điền vào chỗ chấm 2dm3 412cm3 = .................cm3 (M1) A. 2,412 B. 2412 C. 24,12 D. 4212 Câu 5.(1 điểm) Một đội công nhân sửa một ngày được 2,05m đường. 3 ngày đội công nhân sửa được số mét đường là: (M2) A. 61,5m B. 615m C. 6,15m D. 0,615m Câu 6.(1 điểm) Hình thang có đáy 2,8m, đáy bé 1,6m và chiều cao 0,5 m. Diện tích hình thang là: (M2) A. 1,1 B. 2.1 C. 2.2 D. 1,2 Câu 7.(1 điểm) 35% của x là 87. Vậy số x là: (M3) A. 30 B. 30,45 C.45,30 D. 3,045 B/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 4 ĐIỂM) Câu 8( 1 điểm) Tính giá trị biểu thức: 4,08 : 1,2 – 2,03
- ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Câu 9.(2 điểm) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 36 m, đáy bé 22 m, chiều cao 29m. Vụ mùa vừa qua cứ 100 m2 thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được tất cả bao nhiêu tạ thóc? (M3) Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………….. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 10: (1 điểm ) Tính bằng cách thuận tiện nhất : (M4) 3,67 x 58,35 + 58,35 x 6,33 ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đáp án A/Trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: (0,5đ) Khoanh đúng đáp án(C) Câu 2: (0,5đ) Khoanh đúng đáp án(C) Câu 3: (1đ) Khoanh đúng đáp án(D) Câu 4: (1đ) Khoanh đúng đáp án (B) Câu 5: (1đ) Khoanh đúng đáp án(C) Câu 6: (1đ) Khoanh đúng đáp án(A) Câu 7.(1đ) Khoanh đúng (B) B/TỰ LUẬN ( 4điểm) Câu 8.(1đ) Tính đúng mỗi bước 0,5 điểm Câu 9: (2đ) Bài giải Diện tích của thửa ruộng hình thang là : (0,25 đ) (36 + 22) x 29 : 2 = 841 (m2) (0,5 đ) 841 m2 so với 100 m2 gấp số lần là: (0,25 đ)
- 841 : 100 = 8,41( lần) (0,25 đ) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đượclà: (0,25 đ) 60 x 8,41 = 504,6 tạ (0,5 đ) Đáp số : 504,6 tạ (Thiếu đáp số trừ 0,25 đ) Câu 10: (1đ) Chuyển về cách tính nhanh 0,5 điểm; tính đúng kết quả 0,5 điểm MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT( Kiến thức đọc và kiến thức viết) LỚP 5 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL HT TN TL HT HT TL HT TN TL HT TN TL HT thức, kĩ năng và số K K K K K K điểm 1.Đọc a) Số câu 1 1 Đọc thành Số 3,0 3,0 tiếng điểm b) Số câu 2 2 1 1 4 2 Đọc hiểu 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 2.0 văn Số bản điểm c)Kiế Số câu 1 1 1 1 2 2 n thức TV, 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 2,0 văn Số học điểm 2.Viế a) Số câu 1 1 t Chín Số h tả 2,0 2,0 điểm b) Số câu 1 1
- Đoạn Số 8, 8,0 , bài điểm 0 Tổng Số câu 3 2 3 2 1 2 6 4 3 Số 8, 1,5 5,0 1,5 2,0 2,0 3,0 4,0 13 điểm 0 Họ và tên: ………………........ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC GT 1 ký MẬT MÃ Lớp : ………………............... Năm học : 2016 2017 Trường: ................................ Môn : Tiếng Việt Lớp 5 GT 2 ký STT Số BD : …… Phòng :…… Ngày kiểm tra : ……………... Điểm Nhận xét:........................................................... Chữ ký giám MẬT MÃ ........................................................................... khảo STT ............................................................................ ............................................................................ A. Đọc thành tiếng (3đ): Học sinh bốc thăm 1 trong 6 bài ( TV 5 tập 2 ), đọc một đoạn khoảng 120 chữ và trả lời 1câu hỏi trong nội dung của bài do GV đưa ra : 1. Út Vịnh Trang 136 2. Công việc đầu tiên Trang 126 3. Tà áo dài Việt Nam Trang 122 4. Con gái Trang 112 5. Một vụ đắm tàu Trang 108 6. Lớp học trên đường Trang 153 B. Đọc hiểu(4đ) Kiến thức Tiếng Việt(3đ) Thời gian: 35 phút Rừng gỗ quí
- Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội. Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “ Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi : Ông lão đến đây có việc gì ? Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quí ở đây mà thèm quá ! Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà, ông mới được mở ra ! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn : Lần này, ta cho lão những thứ quí gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra !
- Hộp lần này rất nhẹ. Không thơm, lắc nghe cốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn… Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “ Cô tiên cho cái hộp quí là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quí. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. Truyện cổ Tày – Nùng Dựa vào nội dung bài “ Rừng gỗ quí” khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây và làm câu 5,6,7,10: Câu 1(0,5đ):Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quí, ông lão ước mong điều gì? (M 1) a. Có vài cây gỗ quí để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc. b. Có rất nhiều gỗ quí để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc. c. Có thứ cây gỗ quí trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.x d. Có hạt giống cây gỗ quí để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc. Câu 2(0,5đ):Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ tranh?(M 2) a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát. b. Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông. c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau. d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc. x Câu 3 (0,5đ): Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ??(M1) a. Hoa quả chin thơm ngào ngạt.
- b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ. x c. Rất nhiều hạt cây gỗ quí. d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quí. Câu 4(0,5đ):Những đăc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quí?(M 2) a. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trước. b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe cốc cốc, quí gấp trăm lần hộp trước. c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe cốc cốc, quí gấp trăm lần hộp trước. x d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu,có giá trị gấp trăm lần hộp trước. Câu 5(1đ):Vì sao nói hộp thứ hai quí gấp trăm lần hộp thứ nhất ? M 3) …………………………………………………………………………………… Câu 6(1đ): Nội dung câu chuyện nói gì ?(M 4) …………………………………………………………………………………… Câu 7(1đ) Tìm trang ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:(M 3) Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… Câu 8(0,5đ):Hai câu cuối bài : Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quí. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.(M2) a. Lặp từ ngữ. b. Dùng từ ngữ nối
- c. Thay thế từ ngữ. d. Lặp và thay thế từ ngữ. Câu 9 (0.5đ): Các vế trong câu : Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.(M1) a. Nối bằng một quan hệ từ. b. Nối bằng một cặp quan hệ từ. c. Nối bằng một quan hệ từ và dấu phẩy. d. Nối trực tiếp (không dùng từ nối ). Câu 10 (1đ): Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng một cặp quan hệ từ (M 4) ………………………………………………………………………………… Phần kiểm tra viết (10 điểm ) 1. Chính tả ( nghe – viết ) ( 2 điểm ) Thời gian làm bài 15 phút Bài viết: Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh (TV5tập 2/132 Đoạn: Ba ngọn đèn...........quá đi !). ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Tập làm văn : ( 8 điểm ) Thời gian làm bài 35 phút Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều tình cảm tốt đẹp. Bài làm ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .......... HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT – LỚP 5 I. Đọc thành tiếng (3đ): II.Kiểm tra đọc hiểu , Luyện từ và câu: (7 điểm) Câu 1: Ý c ( 0,5 điểm ) Câu 2: Ý d ( 0,5 điểm ) Câu 3: Ý b ( 0,5 điểm ) Câu 4 : Ý c ( 0,5 điểm ) Câu 5: Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quí.( 1 điểm ) Câu 6: Muốn có rừng gỗ quí, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc. (1điểm) Câu 7: Tìm trang ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu, mỗi ý đúng 0,25.( 1 điểm ) Câu 8: Ý a Lặp từ ngữ.( 0,5 điểm ) Câu 9: Ý b ( 0,5 điểm ) Câu 10: Đặt câu đúng nội dung, đúng ngữ pháp.( 1 điểm ) II. Kiểm tra viết : 1. Chính tả : 2 điểm Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2 điểm. Bài viết sai 1 5lỗi( 1 đ); 6 10lỗi ( 0,5 đ); 10 lỗi ( 0 đ); Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. 2. Tập làm văn : 8 điểm Mở bài: 1 điểm Thân bài 4 điểm Kết bài 1 điểm Chính tả: 1 điểm Diễn đạt, dùng từ: 1 điểm *Đảm bảo các yêu cầu sau được: 8đ + Viết được bài văn tả Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại
- cho em nhiều tình cảm tốt đẹp có các phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học + Viết đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, ngữp pháp, chính tả,....... mà cho từ điểm 1 7điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2014-2015 (Đề 1)
2 p | 1745 | 369
-
Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2014-2015 (Đề 2)
3 p | 836 | 183
-
Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Châu Thôn
4 p | 635 | 70
-
Đề kiểm tra cuối năm môn Tin học lớp 3 Trường tiểu học Hòa Trạch năm học 2011 -2012
1 p | 373 | 53
-
2 Đề kiểm tra cuối năm môn tiếng Anh lớp 2
11 p | 249 | 31
-
Đề kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 5
18 p | 175 | 17
-
Đề kiểm tra cuối năm môn vật lý lớp 6 phòng GD&ĐT Thái Thụy
1 p | 175 | 13
-
Đề kiểm tra cuối năm môn Anh Văn
15 p | 127 | 7
-
Ma trận đề kiểm tra cuối năm học - khối 5 môn Toán
6 p | 133 | 5
-
Đề kiểm tra cuối năm môn Lịch sử 8
2 p | 106 | 5
-
Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Anh 2011 (Kèm đáp án)
34 p | 95 | 5
-
Đề kiểm tra cuối năm Anh Văn
9 p | 127 | 5
-
Đề kiểm tra cuối hè năm 2019 môn Toán 12 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
8 p | 61 | 4
-
Đề kiểm tra cuối năm Lý 12
8 p | 96 | 3
-
Đề kiểm tra cuối hè môn Toán 11 năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
5 p | 31 | 3
-
Đề kiểm tra cuối hè môn Toán 12 năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
8 p | 26 | 3
-
Đề kiểm tra cuối hè môn Toán 10 năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
4 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn