Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức
lượt xem 2
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức
- TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn Tiếng Việt - lớp 5 Họ và tên: ……………………………… (Đọc hiểu văn bản, kiến thức tiếng Việt) Lớp: ……. Thời gian 35 phút Điểm Nhận xét của thầy cô giáo 1. Đọc thầm bài văn sau: BIỂN ĐẸP Rồi ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc,... Có quãng biển thâm xì, nặng trịch. Những cánh buồm ra khỏi cơn mưa, ướt đẫm, thẫm lại, khoẻ nhẹ, bồi hồi, như ngực áo bác nông dân cày xong ruộng về bị ướt. Có buổi sớm nắng mờ, biển bốc hơi nước, không nom thấy núi xa, chỉ một màu trắng đục. Không có thuyền, không có sóng, không có mây, không có sắc biếc của da trời. Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những núi xa màu lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió, mà sóng vẫn đổ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lăn tăn như bột phấn trên da quả nhót. Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển xanh veo màu mảnh chai. Núi xa tím pha hồng. Những con sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt sóng màu bưởi đào. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Thế đấy, biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ,... Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam 2. Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi: Câu 1: (0,5 điểm) Khi nào thì "Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lăn tăn như bột phấn trên da quả nhót"? a. Một buổi trưa mặt trời bị mây che. b. Một buổi chiều nắng tàn, mát dịu. c. Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm.
- Câu 2: (0,5 điểm) Khi nào thì "Biển xanh veo màu mảnh chai"? a. Một buổi chiều nắng tàn, mát dịu. b. Một buổi sớm nắng mờ. c. Một buổi trưa mặt trời bị mây che. Câu 3: (0,5 điểm) Trong bài, sự vật nào được so sánh với "ngực áo của bác nông dân" ? a. Mặt trời b. Cánh buồm c. Biển Câu 4: (0,5 điểm) Trong bài, sự vật nào được so sánh với "ánh sáng chiếc đèn sân khấu"? a. Cơn mưa b. Cánh buồm c. Tia nắng Câu 5: (1 điểm) Tả biển như một con người biết buồn vui, tác giả dùng những từ ngữ nào miêu tả tâm trạng, cảm xúc? …………………………………………………………………………………………............. …………………………………………………………………………………………............. …………………………………………………………………………………………............. Câu 6: (0,5 điểm) Theo tác giả Vũ Tú Nam, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc của biển phần lớn do những gì tạo nên ? …………………………………………………………………………………………............. …………………………………………………………………………………………............. …………………………………………………………………………………………............. Câu 7: (0,5 điểm) Các cặp từ trái nghĩa có câu “Trời trong xanh, biển nhẹ nhàng, trời âm u, biển nặng nề.” là: a. trong xanh – nhẹ nhàng; âm u - nặng nề b. trong xanh – nặng nề; âm u - nhẹ nhàng c. trong xanh - âm u; nhẹ nhàng - nặng nề Câu 8 (1 điểm): Đặt hai câu để phân biệt từ đồng âm nước. …………………………………………………………………………………………............. …………………………………………………………………………………………............. …………………………………………………………………………………………............. Câu 9: (0,5 điểm) Câu “Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ.” thuộc kiểu câu kể nào? a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? Câu 10: (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu “Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ.” Chủ ngữ: ……………………………………………………………………………………… Vị ngữ: ………………………………………………………………………………………… --------HẾT--------
- TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA THÀNH ĐÁP ÁN CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn Tiếng Việt - lớp 5 (Đọc hiểu văn bản, kiến thức tiếng Việt ) Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi: M Câu 1: (0,5 điểm) Khi nào thì "Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lăn ô tăn như bột phấn trên da quả nhót"? n c. Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. T Câu 2: (0,5 điểm) Khi nào thì "Biển xanh veo màu mảnh chai"? i ế a. Một buổi chiều nắng tàn, mát dịu. n Câu 3: (0,5 điểm) Trong bài, sự vật nào được so sánh với "ngực áo của bác nông dân" ? g b. Cánh buồm V Câu 4: (0,5 điểm) Trong bài, sự vật nào được so sánh với "ánh sáng chiếc đèn sân i khấu"? ệ t c. Tia nắng Câu 5: (1 điểm) Tả biển như một con người biết buồn vui, tác giả dùng những từ ngữ l miêu tả tâm trạng, cảm xúc: ớ p lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng Câu 6: (0,5 điểm) Theo tác giả Vũ Tú Nam, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc của biển 5 phần lớn do: do mây, trời và ánh sáng tạo nên. Câu 7: (0,5 điểm) Các cặp từ trái nghĩa có câu “Trời trong xanh, biển nhẹ nhàng, trời M âm u, biển nặng nề.” là: ô c. trong xanh - âm u; nhẹ nhàng - nặng nề n Câu 8 (1 điểm): Đặt hai câu để phân biệt từ đồng âm nước. T Học sinh đặt hai câu theo yêu cầu i ế Câu 9: (0,5 điểm) Câu “Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ.” thuộc kiểu câu kể nào? n b. Ai thế nào? g Câu 10: (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu “Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ V đỗ.” i ệ Chủ ngữ: Mặt trời xế trưa t Vị ngữ: bị mây che lỗ đỗ --------HẾT-------- l ớ p 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn