Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Lộc
lượt xem 3
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Lộc” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Mỹ Lộc
- Điểm BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài KT Đọc: …….. MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Bài KT Viết:……... Điểm chung:……... Họ và tên học sinh:…………………..………………………...Lớp:…… Trường Tiểu học Mỹ Lộc 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi theo yêu cầu. 2. Đọc thầm bài văn: Giá trị của tình bạn Ben là thần đồng âm nhạc. Từ bé, cậu đã được mẹ mình-một nhạc công chuyên nghiệp dạy chơi pi-a-nô. Cậu chơi đàn với một niềm say mê và tình yêu mãnh liệt dành cho âm nhạc. Cậu đã đạt được rất nhiều giải thưởng và trở thành thần tượng của nhiều người. Khi sự nghiệp của Ben đang lên như diều thì một biến cố lớn xảy ra: mẹ cậu qua đời. Sự ra đi của người thân duy nhất ấy khiến Ben rơi vào đáy sâu tuyệt vọng. Cậu chìm trong đau khổ, đến mức đôi tai không thể cảm nhận được âm thanh tiếng đàn. Cậu dần dần rời bỏ âm nhạc trong sự bế tắc. La-la là một cô bé vô cùng ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của Ben. Cô vẫn dõi theo cuộc sống của thần tượng mình và vô cùng buồn bã khi Ben không thể chơi đàn. Cô quyết tâm vực dậy cuộc sống của Ben, đưa cậu trở lại với âm nhạc. Hàng ngày, cô gặp gỡ, trò chuyện, động viên Ben, cô kề vai sát cánh bên Ben trong những buổi tập nhọc nhằn. Cô cùng Ben nghe những bản nhạc để đưa cậu trở về với âm thanh, cũng chính cô là động lực để Ben đăng kí tham gia cuộc thi pi-a-nô dành cho lứa tuổi 15. Cô hứa với Ben rằng, mình sẽ là một khán giả cổ vũ hết mình cho Ben khi cậu thi. Vào ngày thi, Ben bước lên sân khấu với một niềm tin mãnh liệt rằng đâu đó trong hàng ngàn khán giả dưới kia, có một đôi mắt tin yêu đang dõi theo mình, có một đôi tai đang chờ đợi bản nhạc của mình. Và cậu đã say mê chơi nhạc… bản nhạc tuyệt đẹp cho tình bạn. Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Điều gì xảy ra đã ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp âm nhạc của Ben? A. Mẹ của Ben qua đời. C. Cậu bị hỏng thi. B. Cậu bị mất thính lực. D. Gia đình cậu bị phá sản. 2. Sau biến cố đó, cậu trở nên như thế nào? A. Cậu không còn muốn tiếp xúc với ai nữa. B. Cậu không còn dành tình yêu cho âm nhạc nữa. C. Cậu đau khổ đến mức đôi tai không thể cảm nhận được âm thanh tiếng đàn. D. Cậu không còn người hướng dẫn tập đàn nữa. 3. La- la quyết tâm giúp đỡ Ben vì: A. Cô muốn được gặp Ben. B. Cô muốn nổi tiếng. C. Cô muốn nghe tiếng đàn của Ben. D. Cô vô cùng ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của Ben và vô cùng buồn bã khi Ben không thể chơi đàn.
- 4. La-la đã làm gì để Ben trở lại với âm nhạc? A. Cô hỗ trợ tiền cho Ben. B. Cô luôn ở bên và động viên Ben. C. Cô tìm thầy dạy giỏi cho Ben. D. Cô đăng kí cho Ben tham dự một cuộc thi âm nhạc. 5. Vì sao bản nhạc Ben chơi trong ngày thi được cho là bản nhạc tuyệt đẹp của tình bạn? A.Vì tình bạn là động lực khiến cậu cố gắng. B.Vì có nhiều người bạn đến cổ vũ cho cậu. C. Vì cậu chơi bản nhạc nói về tình bạn. D. Vì bạn bè là người gần gũi nhất với cậu. Câu 2. Theo em, tình bạn có vai trò như thế nào trong cuộc sống của mỗi người? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….………………………….. …………………………………………………………………………………..……………………….. Câu 3. “Ben là một thần đồng âm nhạc. Cậu đã đạt được rất nhiều giải thưởng và trở thành thần tượng của nhiều người.” Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào? A. Lặp từ ngữ B. Dùng từ nối C. Dùng đại từ D. Dùng từ đồng nghĩa Câu 4. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Hàng ngày, cô kề vai sát cánh bên Ben trong những buổi tập nhọc nhằn. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….……………….. Câu 5. a. Tìm từ trái nghĩa với từ “buồn bã” b. Đặt một câu với từ vừa tìm được. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….. Câu 6. Em hãy đặt một câu ghép có quan hệ tương phản nói về ý chí vượt khó của em. ………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………
- Điểm BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: .............................................................................. Lớp 5..... Trường Tiểu học........................................................................ 1. Chính tả: Học sinh nghe - viết đoạn “từ Thấy Sứ thần Việt Nam ... đến hết” của bài Trí dũng song toàn - Sách TV5 tập 2, trang 25. 2. Tập làm văn Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
- ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 5 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Chuẩn bị thăm đọc I. Đọc thành tiếng (3 điểm) - Đọc rõ ràng có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt khoảng 85 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 2 điểm; nếu đạt một yêu cầu: 0,75 điểm; hai yêu cầu cho 1,5 điểm; - Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ 0-3 lỗi: 1 điểm; có 4-5 lỗi: 0,5 điểm; có trên 5 lỗi: 0 điểm - Tùy vào khả năng đọc của HS để giáo viên cho điểm phù hợp II. Đọc hiểu (7 điểm) Đáp án và biểu điểm: Câu 1 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D B A C Số điểm 0.5 0.5 0.5 0,5 0.5 0,5 Câu 2: (0.75 điểm). HS viết được 2-3 câu nói về vai trò của tình bạn. Có thể có những ý sau: - Cuộc sống vui vẻ hơn - Giúp đỡ nhau trong khó khăn - Giúp nhau cùng tiến bộ. ...
- Câu 4: 0.75đ ( tìm đúng 1 thành phần: 0.25đ) Hàng ngày, cô kề vai sát cánh bên Ben trong những buổi tập nhọc nhằn. TN CN VN Câu 5: (1.5điểm) a. Tìm được từ trái nghĩa cho 0,5đ: (VD: vui mừng, mừng vui,…) b. Đặt được câu phù hợp, sử dụng đúng dấu câu cho 1đ. Nếu đặt câu đúng nhưng không ghi dấu câu hoặc sử dụng dấu câu không phù hợp cho 0,75đ. Câu 6: (1 điểm) .VD: Mặc dù trời mưa nhưng em vẫn đi học. Tuy gặp nhiều khó khăn nhưng em vẫn luôn học giỏi. B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm). I. Chính tả: 3 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng; đúng mẫu chữ; đảm bảo độ cao, rộng; nét chữ trơn đều; trình bày bài đúng thể thức (3điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai về phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định…trừ 0,25 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (7 điểm) Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: -Viết được bài văn khoảng 15 câu trở lên đúng yêu cầu đề bài, đủ 3 các phần mở bài, thân bài, kết bài theo cấu tạo bài văn tả người. * Về nội dung: A. Mở bài (1 điểm) Giới thiệu chung về người bạn mà em muốn miêu tả B. Thân bài (4.5 điểm): Yêu cầu - Tả hình dáng của bạn. Nêu được những đặc điểm nổi bật, đáng yêu. - Tả hoạt động ngày thường của bạn. Nêu được những hoạt động đặc trưng của bạn - Dùng từ, diễn đạt câu phù hợp - Bài văn sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật. C. Kết bài (1 điểm) Tình cảm của em đối với bạn * Về hình thức: - Trình bày rõ 3 phần, toàn bài chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể chấm theo các mức 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 -2 - 1,5 - 1 - 0,5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 5 GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC: 2022- 2023 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kiến Số câu, TN TN TN và thức kĩ số điểm TN T TN TN TN TN TL và TL và TL TL TL năng KQ L KQ KQ KQ KQ TL TL 1 Đọc Câu (a,b, 1e 5 hiểu số c, d) văn bản: Số điểm 2 0.5 2.5 Kiến Câu thức 4 5 3 6 2 1 3 số tiếng Việt: 0. Số điểm 1.5 0.5 1 0.75 0.5 4 75 Tổng Số điểm 2.75 2 1.5 0.75 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn