Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 4 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 2
lượt xem 36
download
Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 4 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 gồm 10 bài tập kèm theo ma trận đề giúp người đọc củng cố kiến thức tiếng Việt lớp 4, luyện kiểm tra học kỳ 1 và giúp các thầy cô giáo trau dồi kinh nghiệm ôn tập cho kỳ thi này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 4 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 2
- PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 20162017 I. Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì I Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng câu Mạch kiến và thức, kĩ năng số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL điể m 1. Kiến thức văn Số 3 1 1 3 2 câu học Số 1,5 0,5 0,5 1,5 1 điểm Số 1 a. Đọc 1 câu thành Số 1,0 1,0 tiếng điểm 2. Đọc Số 3 3 b. Đọc câu hiểu Số 1,5 1,5 điểm Số 1 1 a. Chính câu tả Số 2,0 2,0 3. điểm Viết Số 1 1 b. Đoạn, câu bài Số 3,0 3,0 điểm 4. Nghe nói (kết hợp trong đọc và viết chính tả) Số 3 3 1 1 2 1 7 câu Tổng Số điể 1,5 1,5 2,0 1,0 3,5 0,5 6 4 m
- Phần I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng (1 điểm) đọc một đoạn trong bài tập đọc, học thuộc lòng đã học trong chương trình. (do giáo viên lựa chọn) Phần này có thể kiểm tra lồng ghép trong tiết ôn tập. 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) (khoảng 15 20 phút). Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: " Bay đi diều ơi ! Bay đi !" Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Theo Tạ Duy Anh b) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng! Câu 1. Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều tuổi thơ? A. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. B. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè... C. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè... Câu 2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào? A. Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. B. Vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. C. Các bạn hò hét nhau thả diều thi. Câu 3. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em ước mơ đẹp như thế nào? A. Ước mơ làm được cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè... B. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: " Bay đi diều ơi ! Bay đi !" C. Ước mơ được trôi trên dải Ngân Hà.
- Câu 4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. B. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.. C. Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Câu 5. Từ nào dưới đây là từ láy ? A. cánh diều. B. hò hét. C. mềm mại Câu 6. Tìm vị ngữ trong câu "Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi." A. đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. B. hò hét nhau thả diều thi. C. thả diều thi. Câu 7. Vì sao tác giả nghĩ rằng "Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều"? Viết câu trả lời của em vào giấy kiểm tra. ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Câu 8. Hãy tìm hai danh từ, hai động từ, hai tính từ trong bài văn trên ? ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Phần II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài) (5 điểm) 1. Chính tả (nghe viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút) Rừng phương Nam Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu nổi rào rào với khối mặt trời đang tuôn ánh sánh vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. 2. Viết đoạn, bài (3 điểm) (khoảng 35 phút) Đề bài: Em hãy tả một đồ vật mà em thích.
- PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN TRƯỜNG TH VÕ MẾU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 20162017 Phần I. Kiểm tra đọc: (5 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (1 điểm) Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, đoạn thơ đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua đoạn văn, đoạn thơ. 2. Đọc hiểu: (4điểm) Câu 1: (0,5 điểm) C. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè... Câu 2: (0,5 điểm) A. Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Câu 3: (0,5 điểm) B. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: "Bay đi diều ơi ! Bay đi !" Câu 4: (0,5 điểm) B. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.. Câu 5: (0,5 điểm) C. mềm mại Câu 6: (0,5 điểm) B. hò hét nhau thả diều thi. . Câu 7: (0,5 điểm) Tác giả nghĩ rằng "Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều" vì cánh diều đã khơi gợi nhưng ước mơ đẹp đẽ và bay bổng cho tuổi thơ của tác giả, làm cho tuổi thơ của tác giả có thêm nhiều niềm vui và kỉ niệm đáng nhớ.
- Câu 8: (0,5 điểm) Hai danh từ: Tuổi thơ, cánh diều...; hai động từ: Vui sướng, nhìn..; hai tính từ: Đẹp, mềm mại... Phần II. (5 điểm) 1. Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày không sạch sẽ ... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (3 điểm) a) Nội dung: a) Mở bài : Giới thiệu trực tiếp (gián tiếp) đồ vật do em chọn tả.(0,5 điểm) b) Thân bài: Tả bao quát (Một vài nét chung về hình đáng,chất liệu) Tả chi tiết từng bộ phận có đặc điểm nổi bật (chú ý những nét riêng ở đồ vật của em, phân biệt với đồ vật cùng loại của người khác) Nêu kỷ niệm đáng nhớ về đồ vật (hoặc nêu xen kẽ trong quá trình miêu tả chi tiết) (2,0 điểm) c. Kết bài: theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng (0,5 điểm) Viết đúng thể loại, dùng từ đặt câu chưa tốt, chuyển ý, chuyển đoạn … chưa hợp lí, câu văn ít hình ảnh, ít cảm xúc, viết sai chính tả ….(Theo mức độ cụ thể trừ lùi điểm bài của HS: 0,25; 0,5, 0,75; 1 điểm…..). Bài viết chưa đạt các yêu cầu tối thiểu, (Đạt dưới 2 điểm)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 (kèm đáp án)
5 p | 1573 | 283
-
Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 cuối học kì I - TH Bình Nhâm
5 p | 1233 | 142
-
Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Châu Thôn
4 p | 635 | 70
-
Tổng hợp đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013 - Trường TH Gia Hòa
11 p | 516 | 62
-
Đề kiểm tra định kỳ lần 2 môn tiếng Việt lớp 4 - Trường TH Tiền Phong 2
4 p | 492 | 43
-
Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2016-2017
7 p | 339 | 43
-
Đề kiểm tra giữa học kì I năm học 2016-2017 môn Toán và Tiếng Việt lớp 4 và lớp 5 - Trường Tiểu học Hương Cần
16 p | 323 | 32
-
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2016-2017 - Phần kiểm tra đọc
12 p | 645 | 29
-
12 Đề kiểm tra môn Tiếng Anh
28 p | 493 | 25
-
Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1 (Phần đọc hiểu LT&C)
3 p | 421 | 20
-
Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 5 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 1
6 p | 290 | 16
-
Đề kiểm tra môn tiếng Việt lớp 1 cuối học kỳ I năm học 2016-2017 - Tiểu học Võ Miếu 2
3 p | 95 | 11
-
Đề kiểm tra môn Tiếng Anh - Phần kỹ năng viết
32 p | 116 | 7
-
Đề kiểm tra môn Tiếng Anh năm 2014
17 p | 141 | 6
-
Đề kiểm tra môn Anh Văn năm 2014
6 p | 263 | 5
-
Đề kiểm tra KSCL đầu năm Toán và Tiếng Việt - Trường TH Hiệp Hòa (Kèm đáp án)
27 p | 102 | 3
-
Bài kiểm tra chất lượng cuối năm lớp môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 - Trường TH Lương Tài
6 p | 102 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn