intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ADRENOXYL

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

130
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên nén 10 mg : vỉ xé 16 viên, hộp 1 vỉ. dung dịch tiêm 1,5 mg/3,6 ml : ống 3,6 ml, hộp 3 ống. THÀNH PHẦN cho 1 viên Carbazochrome dihydrate 10 mg cho 1 ống Carbazochrome dihydrate 1,5 mg DƯỢC LỰC Cầm máu. - Không có tác dụng trên sự đông máu nhưng có tác dụng cầm máu. - Tác dụng chủ yếu trên thành mạch, đặc biệt là các mao mạch, do đó làm tăng sức bền của thành mạch. - Với liều điều trị, Adrénoxyl không có các tính chất giống giao cảm. CHỈ ĐỊNH Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ADRENOXYL

  1. ADRENOXYL SANOFI SYNTHELABO VIETNAM viên nén 10 mg : vỉ xé 16 viên, hộp 1 vỉ. dung dịch tiêm 1,5 mg/3,6 ml : ống 3,6 ml, hộp 3 ống. THÀNH PHẦN cho 1 viên Carbazochrome dihydrate 10 mg cho 1 ống Carbazochrome dihydrate 1,5 mg DƯỢC LỰC Cầm máu.
  2. - Không có tác dụng trên sự đông máu nhưng có tác dụng cầm máu. - Tác dụng chủ yếu trên thành mạch, đặc biệt là các mao mạch, do đó làm tăng sức bền của thành mạch. - Với liều điều trị, Adrénoxyl không có các tính chất giống giao cảm. CHỈ ĐỊNH Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : - 1 đến 3 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn 1 giờ ; - hoặc 1-3 ống/24 giờ, tiêm bắp hay tiêm dưới da. Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi : - 1 đến 2 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn ; - hoặc 1-2 ống/24 giờ chỉ trong một liều tiêm bắp hay tiêm dưới da. Nhũ nhi :
  3. - 1/2 đến 1 viên/ngày ; - hoặc 1/2 ống/ngày, tiêm bắp hay tiêm dưới da. Phẫu thuật : ngày trước và 1/2 giờ trước khi mổ. BẢO QUẢN Nơi mát, tránh ánh sáng.
  4. AMIKACIN INJECTION MEIJI MEIJI SEIKA c/o NOMURA Bột pha tiêm 500 mg : hộp 10 lọ. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Amikacine sulfate 500 mg DƯỢC LỰC Tác động : Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycoside bán tổng hợp từ kanamycin A. Amikacin có hiệu lực trên hầu hết các enzym làm mất hoạt tính của các aminoglycoside khác như kanamycin, gentamycin và tobramycin. Vi sinh học :
  5. Vi khuẩn gram âm : In vitro, Amikacin có tác động kháng phổ rộng các vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng đề kháng với kanamycin, gentamycin và tobramycin. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm : Pseudomonas sp, Escherichia coli, Proteus sp (indole dương tính, indole âm tính), Providencia sp, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter và Serratia spp, Acinebacter và Citrobacter freundii. Vi khuẩn gram dương : In vitro, Amikacin có tác động kháng phổ rộng các vi khuẩn Staphylococcus gram dương, có hoặc không sản sinh enzym penicillinase, bao gồm cả các dòng đã đề kháng methicillin. CHỈ ĐỊNH Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gram âm và gram dương, kể cả Pseudomonas sp : Nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng và nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp, và nhiễm trùng da và cấu trúc da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân quá mẫn với amikacin. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
  6. Amikacin có thể gây tổn thương tiền đình. Nên theo dõi định kỳ chức năng gan. Liều nên được giảm ở bệnh nhân suy thận. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Độc trên tai, độc trên thận. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Tiêm bắp : Người lớn, trẻ lớn và trẻ nhỏ với chức năng thận bình thường : 15 mg/kg thể trọng/ngày chia ra nhiều lần cách quảng 8-12 giờ. Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 1,5 g. Tiêm tĩnh mạch : Liều dùng tương tự liều tiêm bắp. Để tiêm tĩnh mạch, dung dịch nên được tiêm chậm trong 2-3 phút. Nếu truyền tĩnh mạch, dung dịch nên được truyền trong 30-60 phút ở người lớn và 1-2 giờ ở trẻ em.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2