TNU Journal of Science and Technology
230(08): 432 - 440
http://jst.tnu.edu.vn 432 Email: jst@tnu.edu.vn
THE IMPACT OF KNOWLEDGE SHARING, ORGANIZATIONAL LEARNING
CAPABILITY, OPEN INNOVATION, AND BUSINESS PERFORMANCE ON
SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES IN HO CHI MINH CITY
Thanh Ngoc My Duyen*
Ho Chi Minh City University of Natural Resources and Environment
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
26/4/2025
This study aims to analyze the impact of knowledge sharing and organizational
learning capability on open innovation through the framework of Knowledge
Management Theory, Open Innovation Theory, and Organizational Learning
Theory by validating an integrated model that examines its influence on the
business performance of small and medium enterprises in Ho Chi Minh City. A
quantitative research approach was applied, with data collected from 257 valid
online survey responses by small and medium enterprise managers. The data
were analyzed using SPSS and AMOS, employing reliability testing,
exploratory factor analysis, confirmatory factor analysis, and structural equation
modeling. The results indicate that knowledge sharing positively influences
organizational learning capability and open innovation. Furthermore,
organizational learning capability significantly promotes open innovation.
Notably, open innovation has a statistically significant positive impact on
business performance. However, no direct significant relationships were
observed between either knowledge sharing or organizational learning
capability and business performance. These findings underscore the essential
role of enhancing knowledge sharing and fostering open innovation as critical
strategies for improving performance and ensuring sustainable growth among
small and medium enterprises operating in increasingly competitive markets.
Revised:
27/6/2025
Published:
27/6/2025
KEYWORDS
Knowledge sharing
Small and medium enterprises
Open innovation
Business performance
Organizational learning capability
ẢNH HƯỞNG YU T CHIA S KIN THỨC, NĂNG LỰC HC TP CA
T CHỨC, ĐỔI MI SÁNG TO M VÀ KT QU KINH DOANH ĐẾN CÁC
DOANH NGHIP VA VÀ NH TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Thành Ngc M Duyên
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành ph H Chí Minh
TÓM TT
Ngày nhn bài:
26/4/2025
Nghiên cu này nhằm phân tích tác đng ca chia s kiến thức và năng lc
hc tp t chức đến đi mi sáng to m thông qua h thng thuyết
Qun tri thc, thuyết v đổi mi m, thuyết hc tp t chc bng
cách kiểm định mt hình tích hp nghiên cu ảnh hưởng đến kết qu
kinh doanh ca các doanh nghip va nh ti Thành ph H Chí Minh.
S dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, d liệu được thu thp thông
qua kho sát trc tuyến vi 257 mu hp l t các nhà qun doanh
nghip. Phân tích d liệu được thc hin bng SPSS AMOS thông qua
các bước kiểm định đ tin cậy thang đo, phân tích nhân t khám phá, khng
định hình cu trúc tuyến tính. Kết qu ch ra rng chia s kiến thc
ảnh hưởng cùng chiều đến năng lực hc tp ca t chức và đi mi sáng
to mở; đồng thời, năng lực hc tp ca t chức cũng thúc đẩy đổi mi
sáng to mở. Đặc biệt, đổi mi sáng to m có tác động cùng chiu và ý
nghĩa v mt thống đến kết qu kinh doanh. Tuy nhiên, không tìm thy
mi quan h trc tiếp cùng chiu gia chia s kiến thức hay năng lực hc
tp ca t chc vi kết qu kinh doanh. Nghiên cu nhn mnh tm quan
trng ca việc tăng cường chia s kiến thức đổi mi sáng to m như
nhng yếu t then cht giúp các doanh nghip va nh ci thin kết qu
và phát trin bn vững trong môi trường cnh tranh.
Ngày hoàn thin:
27/6/2025
Ngày đăng:
27/6/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.12684
*Email: tnmduyen@hcmunre.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(08): 432 - 440
http://jst.tnu.edu.vn 433 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Giới thiệu
Trong th trưng cnh tranh, làm thếo các doanh nghip va và nh (SMEs) có th nâng cao
năng lực cạnh tranh để đạt được s phát trin bn vững đã trở thành nhim v hàng đầu ca các
doanh nghip trên toàn thế gii trong việc thúc đẩy chuyển đổi và nâng cao hoạt động kinh doanh.
Vi s phát trin ca khoa hc công ngh, các doanh nghiệp hướng đến cơ cấu b máy t chc ti
ưu, đổi mi ng to thc hin quá trình chuyển đổi s để thích ng vi s thay đổi ca môi
trưng kinh doanh nhiu biến động, các doanh nghip va nh để đạt được tính bn vng [1].
Các doanh nghip va và nhnhững người đóng vai trò quan trọng trong s đổi mi, bi vì h
đóng góp đáng kể vào s đổi mi, t l việc làm tăng trưởng kinh tế [2]. Đánh giá tài liệu v
các yếu t đổi mi sáng to m cho thy hu hết các nghiên cứu trước đây đã tập trung vào các
thc tin trong các công ty lớn nơi khái nim sáng tạo đổi mi m bắt đầu, trong khi đó các doanh
nghip va và nh đã nhận được rt ít s chú ý trong các nghiên cu [3], [4]. Chia s kiến thc là
yếu t then chốt tc đẩy s phát trin doanh nghiệp, đặc bit khi được h tr bởi năng lực đổi
mi sáng tạo nhân. Năng lực này không ch tăng cường chia s kiến thc còn ci thin kết
qu làm vic ca nhân viên, góp phn to ra li thế cnh tranh bn vng [5]. Hơn nữa, doanh
nghip va nh nn tng ca nhiu quc gia mi ni [6]. Wu [7] nghiên cu v qun lý tri
thức thúc đẩy kết qu kinh doanh ca công ty thông qua phân tích vai trò ca kh năng quy trình
kinh doanh hc tp ca t chc. Theo đó, doanh nghiệp thúc đẩy đổi mi bng chiến lược đổi
mi m, khai thác ngun lc ni b và bên ngoài. Nghiên cứu được tác gi xây dng da trên các
Lý thuyết Qun lý tri thc là một lĩnh vực nghiên cu quan trng trong qun lý doanh nghip, tp
trung vào cách t chc thu thập, lưu trữ, chia sng dng tri thức để nâng cao hiu sut và duy
trì li thế cnh tranh [7]. Nghiên cu ca Grant [8], mt trong nhng nghiên cứu đầu tiên v
thuyết Qun tri thc, nhn mnh rng tri thc ngun lc chiến lược quan trng nht ca t
chc, vai trò ca tri thc trong vic to ra giá tr duy trì li thế cnh tranh ca doanh nghip.
Sau đó, nhiều nghiên cứu đưc phát trin da trên Lý thuyết Qun lý tri thc bi Chesbrough [9] -
phát trin thuyết v đổi mi m, nhn mnh vai trò ca tri thc trong việc thúc đẩy đổi mi
sáng to và Chiva và cng s [10] vi Lý thuyết hc tp t chức thông qua phân tích năng lực hc
tp t chc mi quan h với đổi mi sáng to. Theo thuyết Qun tri thức, đổi mi m
đóng vai trò trung gian giữa chia s kiến thức và đổi mi, giúp xây dng chiến lược phát trin cho
các doanh nghip va và nh ti Trung Quc [11]. Vit Nam cũng đã có nghiên cứu đề cập đến
tm quan trng ca qun lý tri thức cũng như vai trò của năng lực đổi mi sáng to trong vic nh
hưởng đến hiu qu kinh doanh ti Thành ph H Chí Minh, qua đó thúc đẩy hành vi đổi mi,
khơi dậy mi quan tâm ci tiến và ci thin s phi hp ni b với nhân viên để khuyến khích đổi
mi nhm phát triển đạt được duy giải quyết vấn đề, chuyển đổi các ý tưởng khái nim
ly khách hàng làm trung tâm thành mt sn phm/dch v, quy trình, hình kinh doanh [12].
Điều tra tác động trung gian ca các yếu t t chc ni b như định hướng kinh doanh, sáng to
nhóm, năng lực năng động và li thế cạnh tranh đối vi mi quan h giữa lãnh đạo kinh doanh và
hiu sut ca các doanh nghip va nh ti Thành ph H Chí Minh [6]. Mc các nghiên
cứu trước đây đã khẳng đnh tm quan trng ca chia s kiến thc [13], năng lực hc tp t chc
[10] đổi mi m [9] đối vi hiu sut doanh nghip, phn ln tp trung vào các tập đoàn lớn
hoc bi cảnh các nước phát trin [2], [14]. Trong khi đó, nghiên cu v cơ chế tác động ca các
yếu t này đến kết qu kinh doanh ca SMEs ti Vit Nam vn còn hn chế, đặc bit vai trò
trung gian của đổi mi m trong mi quan h gia chia s kiến thc, hc tp t chc hiu qu
kinh doanh. Khong trng này làm hn chế hiu biết v cách SMEs ti các nn kinh tế đang phát
trin có th tối ưu a nguồn lc tri thức để nâng cao năng lực cạnh tranh. Do đó, nghiên cu này
b sung vào h thng thuyết Qun tri thc, thuyết v đổi mi m, thuyết hc tp t
chc bng cách kiểm định mt hình tích hợp, đồng thi cung cp bng chng thc nghim t
bi cnh c thThành ph H Chí Minh.
TNU Journal of Science and Technology
230(08): 432 - 440
http://jst.tnu.edu.vn 434 Email: jst@tnu.edu.vn
Chia s kiến thc là mt phn ca qun lý kiến thc có th góp phần tăng khả năng cạnh tranh
ca doanh nghip [13], [15]. Các quá trình hiu biết bao gm các thành phn chia s, suy nghĩ
hc tp mi quan h qua li. Chia s kiến thc cho phép các nhà qun duy trì vic hc tp
ca nhân trong toàn công ty tích hp cho các ng dng thc tế. Ngoài ra, mọi người
trong mt t chc, bng cách chia s suy nghĩ, niềm tin, kiến thc kinh nghim ca h, cùng
nhau thiết lp s hiu biết chung [16]. Do đó, tác gi đề xut gi thuyết sau:
Gi thuyết H1: Chia s kiến thức (KS) tác động đến năng lực hc hi ca t chc (OLC).
Các t chc hiện đại hoạt động trong một môi trường thay đổi nhanh chóng và đầy thách thc,
đặc trưng bởi những thay đi không th d đoán, sự mi l v công ngh, nhu cu ca khách
hàng luôn thay đổi s không chc chn [17]. Đổi mi sáng to là mt trong nhng chìa khóa
để công ty cnh tranh [18], [19]. Đổi mi sáng to m vic s dng các lung tri thc t ngoài
vào t trong ra mt cách có ch đích để thúc đẩy đổi mi ni b m rng th trường tương
ứng để áp dụng đổi mi sáng to ra bên ngoài [9]. Yếu t chia s kiến thc tr thành mt phn
quan trng trong vic nâng cao hiu sut [20]. Nghiên cu mi liên h gia chia s kiến thc
kh năng học tp ca t chức như những kh năng trong tổ chc ảnh hưởng đến đổi mi m
tác động của nó đến kết qu kinh doanh. Do đó, tác gi đề xut gi thuyết sau:
Gi thuyết H2: Chia s kiến thức (KS) tác động đến đổi mi sáng to m (OI) ca t chc.
Gi thuyết H3: Chia s kiến thức (KS) tác động đến kết qu kinh doanh (BP) ca t chc.
Bên cnh vic chia s kiến thức, tác đng ca kh năng học tp ca t chc đối vi doanh
nghip ti Thành ph H Chí Minh s đưc nghiên cu. Hc tp ca t chc mt trong nhng
yếu t quan trng cho s thành công ca công ty [21]. Các nghiên cứu trước đây tập trung v mi
quan h cht ch giữa năng lực hc tp ca t chức đổi mi [22], [23]. Ngoài ra, mt s
nghiên cu cho rng kh năng học tp ca t chức tác động đáng kể đến s đổi mi hiu
sut ca công ty [24], [25]. Do đó, tác gi đề xut gi thuyết sau:
Gi thuyết H4: Năng lực hc hi ca t chức (OLC) tác động đến đổi mi sáng to m (OI)
ca t chc.
Gi thuyết H5: Năng lc hc hi ca t chức (OLC) tác động đến kết qu kinh doanh (BP)
ca t chc.
Có bng chứng đáng kể cho thấy đổi mi sáng to m có tác động đến mt s ch s hiu sut
ca công ty [11], [14]. Đổi mi m cung cp nhiu li ích ảnh hưởng đến hiu sut trong các
doanh nghip va nh [26], [27]. Đổi mi sáng to m thúc đẩy để tăng tốc kết qu kinh
doanh [23], [28], điều này cho thấy đổi mi sáng to m có vai trò chiến lược trong vic ci thin
kết qu kinh doanh.
Gi thuyết H6: Đi mi sáng to m (OI) tác động đến kết qu kinh doanh (BP) ca t chc.
Da trên gii thích v bi cảnh trước đó, nghiên cứu này nhm mục đích phân tích tác đng
ca vic chia s kiến thc và kh năng học tp ca t chức đối với đổi mi m và tác động ca nó
đối vi kết qu kinh doanh ca các doanh nghip va và nh ti Thành ph H Chí Minh.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thiết kế bng cách s dụng phương pháp định lượng, nhm mục đích
kim tra các yếu t: chia s kiến thc, kh năng hc tp ca t chức đổi mi sáng to m đối
vi kết qu kinh doanh. Đối tượng các qun lý làm vic ti các doanh nghip va nh ti
Thành ph H Chí Minh. Mu được thu thp theo phương pháp chọn mu phi xác sut bng cách
ly mu thun tin thông qua bng kho sát online Google Form. Thi gian thc hin kho sát t
28/02/2025-14/03/2025. c gi đã thu nhn được 262 kết qu khảo sát (trong đó 257 kết qu
kho sát hp l). Bng kho sát gm 3 phn: (1) Câu hi sàng lọc đối tượng, (2) 39 câu hi
nghiên cứu liên quan đến 4 biến s, s dng thang Likert, (3) 5 câup hi v thông tin nhân
doanh nghip. D liệu được phân tích bng SPSS (thng tả, Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân t khám phá (Exploratory Factor Analysis EFA)), AMOS (phân tích nhân t khng định
(Confirmatory Factor Analysis CFA), kiểm định giá tr thang đo) hình cu trúc tuyến
TNU Journal of Science and Technology
230(08): 432 - 440
http://jst.tnu.edu.vn 435 Email: jst@tnu.edu.vn
tính (Structural Equation Modeling - SEM) để đánh giá tác động gia các yếu t trong hình.
Thang đo các biến s trong nghiên cu này được h thng thuyết Qun tri thc, thuyết
v đổi mi m, thuyết hc tp t chc bng cách kiểm định mt hình tích hp, vi bi
cnh c th Thành ph. H Chí Minh. Thang đo nghiên cứu được kế tha t thang đo trong
nghiên cu ca Pranowo cng s [16], trong đó thang đo chia sẻ kiến thc (KS) gm 12 mc
đo lường thang đo kết qu kinh doanh (BP) gm 6 mục đo lường [13], [20], [29]. Thang đo
năng lực hc hi ca t chc (OLC) gm 14 mục đo lường và thang đo đổi mi sáng to m (OI)
gm 7 mục đo lường [10], [30]. Trên sở tng quan các thuyết nghiên cu xut phát t
nghiên cu gc [16], tác gi đề xut mô hình nghiên cứu như Hình 1.
Hình 1. Mô hình nghiên cu
3. Kết quả và bàn luận
3.1. Mô tả dữ liệu
Kết qu thu được như sau: tổng s kết qu thu được 262 phiếu, sau khi loi b các phiếu
không hp l, s phiếu hp l thu v n = 257 phiếu được đưa vào nghiên cứu phân tích định
ng chính thc. Kết qu mô t d liệu được thng kê theo Bng 1.
Bng 1. Mô t đặc trưng mẫu nghiên cu
Tiêu chí
Mô t
Tn sut (N = 257)
T l (%)
Gii tính
Nam
N
120
137
46,7
53,3
Thâm niên công tác
ới 1 năm
1-5 năm
6-10 năm
Trên 10 năm
36
111
68
42
14,0
43,2
26,5
16,3
Trình độ hc vn
Trung hc ph thông
Cao đẳng/Đi hc
Sau đại hc
18
167
72
7,0
65,0
28,0
Loi hình doanh nghip
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH
Công ty C phn
77
111
69
30,0
43,2
26,8
Lĩnh vực hoạt động
Thương mi
Dch v
Sn xut
82
111
64
31,9
43,2
24,9
(Ngun: Kết qu x lý d liu)
Kết qu thng t 257 mu kho sát cho thấy 137 người tham gia kho sát là n gii
chiếm 53,3%, còn lại 120 người nam gii, chiếm 46,7%. Thâm niên công tác ch yếu
nhng nhân viên, cán b qun lý làm vic t 1-5 năm vi 111 người, chiếm t l 43,2%. Trình độ
Chia sẻ kiến thức
(KS)
Năng lực học hỏi của tổ
chức
(OLC)
Kết quả kinh doanh
(BP)
Đổi mới sáng tạo m
(OI)
H1
H2
H3
H4
H5
H6
TNU Journal of Science and Technology
230(08): 432 - 440
http://jst.tnu.edu.vn 436 Email: jst@tnu.edu.vn
hc vấn Cao đẳng/Đại hc chiếm t l cao nht vi 65% s người tham gia kho sát. V loi hình
doanh nghip, 77 doanh nghip thuc loi hình doanh nghiệp nhân, chiếm 30%; 111 doanh
nghip thuc loi hình công ty trách nhim hu hn (TNHH), chiếm 43,2%, còn li là các công ty
c phn chiếm t l 24,9%. V nh vực hoạt động, đa số các doanh nghip hoạt động dch v
vi 111 doanh nghip, chiếm 43,2%; còn li 82 doanh nghip hoạt động trong lĩnh vực thương
mi, chiếm 31,9% và sn xut chiếm 24,9%.
3.2. Kiểm định độ tin cậy và giá trị
3.2.1. Kiểm định thang đo nghiên cứu
Kết qu kiểm định đ tin cy của thang đo các nhân tố bng h s Cronbach’s alpha giữ li
các biến quan sát, các h s Cronbach’s alpha đều lớn hơn 0,7, các h s tương quan biến tng
ca các biến quan sát trong nhân t đều ln hơn 0,3, các biến quan sát không đạt yêu cu loi b
chy lại Cronbach’s Alpha. Điều này cho thy nghiên cu là phù hợp độ tin cy, thang
đo Chia sẻ kiến thc (KS) loi b biến KS1, KS4, thang đo Năng lực hc hi ca t chc (OLC)
loi b biến OLC2, OLC9, thang đo Đổi mi sáng to m (OI) loi b biến OI3, OI6 và thang đo
Kết qu kinh doanh (BP) không biến quan sát nào b loi khỏi hình. Các thang đo đạt độ
tin cy cao đưc mô t ti Bng 2.
Bng 2. Kết qu kiểm định Cronbach’s alpha các thang đo
Thang đo
S biến quan sát
S biến quan sát
sau khi loi biến
H s Cronbach’s alpha
Chia s kiến thc (KS)
12
10
0,931
Năng lc hc hi ca t chc (OLC)
14
12
0,943
Đổi mi sáng to m (OI)
7
5
0,862
Kết qu kinh doanh (BP)
6
6
0,874
(Ngun: Kết qu x lý d liu)
3.2.2. Kiểm định nhân tố khám phá EFA
4 nhân t cùng vi 33 biến quan sát được đưa ra hình nghiên cu. Tiến hành thc
hin kiểm định độ tin cy Cronbach’s alpha của các thang đo, toàn bộ các biến quan sát được đưa
vào để chy kiểm định đo lường s tương quan giữa các biến. Kết qu EFA đều đạt yêu cu, th
hin các biến quan sát ý nghĩa tương quan giải thích được phn ln biến thiên d liu. Kết
qu phân tích EFA đưc th hin trong Bng 3.
Bng 3. Kết qu ma trn xoay các nhân t
Thang đo
Mã biến
Yếu tố
1
2
3
4
EFA cho biến độc lập KS
Chia s kiến thc (KS)
KS2
0,837
KS5
0,812
KS6
0,808
KS3
0,791
KS11
0,774
KS9
0,767
KS12
0,762
KS8
0,758
KS7
0,751
KS10
0,536
Trị số Eigenvalues
6,232
Tổng phương sai trích (%)
62,322%
EFA cho biến trung gian OLC