Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
32
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CỨNG LIÊN KẾT ĐẾN SỰ LÀM VIỆC
CỦA KẾT CẤU KHUNG THÉP CHỊU TẢI TRỌNG ĐỘNG
Nguyn Tiến Chương1, Nguyễn Hải Quang2
1Đại hc Thy lợi, email: chuongnt@tlu.edu.vn
2Đại học Điện lực, email: quangnh@epu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Khi tính toán kết cu khung thép, liên kết
dm cột thường được xem liên kết ngàm
(cứng tưởng), nghĩa không sự xoay
tương đối gia trc dm và trc ct.
Thc tế, liên kết này thường không cng
tuyệt đối liên kết na cứng, nghĩa
khi biến dng s xoay tương đối gia trc
dm và trc ct.
Vấn đề được đặt ra khi liên kết dm
ct không cng tuyệt đối thì vic tính toán
kết cu theo hình liên kết cứng tưởng
b sai khác nhiu không so thc tế? Trong
bài báo này s xem xét vấn đề này cho tng
hp kết cu khung thép chu ti trọng động.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xét khung thép phng bao gm các ct
dầm như trên hình 1a.
MP
l1 ln
h1
hn
l1ln
h1
hn
P(t)
P(t)
M
a b c
Kết cu khung
Sơ đồ tính toán
Mô hình liên kết
Hình 1: Khung thép có liên kết na cng
chu ti trọng động
Kết cu khung thép liên kết na cng
chu ti trọng động được hình hóa thành
đồ tính như trên hình 1b. Các phần t
dm, ct làm vic trong trạng thái đàn hồi.
Liên kết giữa các đoạn ct, ct vi móng
liên kết cng, còn liên kết gia ct vi dm là
liên kết na cứng theo mô hình đàn - dẻo như
trên hình 1c.
H phương trình dao động ca kết cu
dạng như sau [1 - 7]:
u u u u
M u C u K u P
(1)
trong đó:
: lần lượt các ma
trn khối lượng; cản; độ cứng véc tải
trọng nút quy đổi đều ph thuc vào quan h
gia mô men và góc xoay ca liên kết;
u, u, u
: lần lượt s gia của véc tơ
gia tc, vn tc, chuyn v ca nút.
H phương trình vi phân (1) được tích
phân trc tiếp theo phương pháp Newmark
với bước thời gian thay đổi [1 - 7]. Các c
tính toán được th hiện như sau:
c 1: La chn
0,5
;
1/ 3
c 2: Tính toán các s liệu ban đầu
2.1. Xác định
i
k
, K, M, C,
0
P
2.2.

0 0 0
0P Cu Ku
uM
2.3.
max n
11
tT
4 2 2
c 3: Tính toán cho mỗi bước thi gian
3.1.

1
a M C
t

,



1
b M t 1 C
22

3.2. Tính toán
tt
u

,
t
u
theo Newmark
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
33
3.3. Tính toán men góc xoay ca
các liên kết dm ct.
3.4. Kim tra s phù hp v điu kin ràng
buc men, góc xoay đ cng ca
liên kết.
- Nếu phù hợp thì lưu kết qu để tính cho
c thi gian tiếp, trường hợp thay đổi độ
cng ca liên kết thì phi cp nht li
i
k
, K,
M, C.
- Nếu không phù hợp thì chia đôi bước thi
gian đ tính lại các bước 3.1, 3.2, 3.3 và 3.4.
3. KHẢO SÁT KHUNG THÉP LIÊN
KẾT NỬA CỨNG
3.1. Trường hp liên kết làm vic trong
trạng thái đàn hồi
Khung thép vi dm và ct có tiết din ch
I. Tiết din ct có ch thước bn cánh
(2008) mm, bn bng (4506) mm. Tiết din
dầm có kích thước bn cánh (2008) mm, bn
bng (3006) mm. Vt liu thép đun
đàn hồi
42
E 2,1.10 kN / cm
. Khối lượng
tp trung ti các nút
3
M 2.10 kg
. Liên kết
ct vi dm là liên kết na cng theo mô hình
đàn hồi tuyến (không xét đến biến dng do).
Ti trng tác dng ngang theo thi gian
P t 15sin t
(lc tính bng KN, thi
gian tính bng giây).
1 / log(K)
4
y (cm)
0,2
0
2
6
0,1
Hình 2: Chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh
khung ứng với các giá trị K khác nhau
Kho sát khung với các độ cng khác nhau
k = [0,
) thì được kết qu v chuyn v ln
nht đỉnh khung đưc th hin trên hình 2,
còn gtr men ln nht ti chân cột được
th hin trên hình 3. Trên các hình 2 và 3, trc
hoành là đại ng
1/ log k
th hiện độ
mm ca liên kết. Độ cng ng giảm tđộ
mềm càngng.
Kết qu tính toán cho thy:
+ Khi độ cng ca liên kết dm ct gim
(liên kết càng mm) thì chuyn v ca khung
tăng lên. Sở như vậy là do khi độ cng liên
kết giảm thì độ cng của khung cũng giảm.
+ Khi độ cng ca liên kết giảm tương đối
ít thì đ tăng của chuyn v khung tăng lên
tương đối ít.
+ Quy luật thay đổi ca chuyn v khung
trong mi quan h với độ cng liên kết đồng
điu vi quy luật thay đổi mô men chân ct.
1 / log(K)
0,2
00,1
80
M (kNm)
40
120
1
Hình 3: Mô men lớn nhất tại chân cột
ứng với các giá trị K khác nhau
3.2. Trường hp liên kết đàn – do
Xét trường hp liên kết dm ct liên
kết na cứng đàn – do (hình 1.c).
Kho sát khung với các độ cứng ban đầu
khác nhau k = [0,
) ta nhn đưc gchuyn
v ln nht đỉnh khung như trên hình 4, còn
giá tr men ln nht ti chân cột được th
hin trên hình 5. Trong trưng hp này liên
kết làm vic trong trạng thái đàn do (xut
hin biến dng do tic liên kết).
1 / log(K)
4
y (cm)
0,2
0
2
6
0,1
Hình 4: Chuyển vị ngang lớn nhất của khung
ứng với các giá trị K khác nhau
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
34
1 / log(K)
0,2
00,1
80
M (kNm)
40
120
1
Hình 5: Mô men lớn nhất tại chân cột
ứng với các giá trị K khác nhau
Kết qu tính toán cho thy:
+ Khi độ cứng ban đầu ca liên kết dm
ct gim (liên kết càng mm) thì chuyn v
ca khung gim xung. S như vậy do
độ cn khi xut hin biến dng do ti liên
kết ảnh hưởng nhiều đến chuyển động ca
kết cu, làm cho chuyn v ca kết cu gim
xung, mặc khi đó độ cng ca kết cu b
gim xung.
+ Khi độ cng ca liên kết giảm tương đối
ít thì độ gim ca chuyn v khung tăng lên
tương đối ít.
+ Quy luật thay đổi ca chuyn v khung
trong mi quan h với độ cng liên kết đồng
điu vi quy luật thay đổi mô men chân ct.
4. KẾT LUẬN
Kết qu kho sát bng s kết cu khung
thép đ cng liên kết khác nhau chu ti
trọng động cho thy:
+ Khi độ cng ca liên kết tương đối ln
thì s sai khác gia kết qu tính toán theo mô
hình khung liên kết na cng theo
hình khung có liên kết cứng là tương đối nh.
Trong trường hp này th tính toán theo
hình khung liên kết cng. Giá tr
mômen dẻo đầu dm ly bng giá tr nh nht
trong các giá tr mômen do ca liên kết
ca dm.
+ Khi độ cng liên kết giảm đến giá tr
nhất định thì s sai khác gia kết qu tính
toán theo hình khung liên kết na
cng theo hình khung có liên kết cng
tăng lên nhanh chóng. Trong tng hp này
cn tính toán theo hình khung có liên kết
na cng.
+ Kết qu tính toán chuyn v ca khung
thép theo hình liên kết na cứng đàn hồi
lớn hơn so vi tính toán theo mô hình liên kết
cng, còn kết qu tính toán theo mô hình liên
kết na cứng đàn do li nh hơn so với
tính toán theo mô hình liên kết cng.
+ Quy luật thay đổi ca mômen chân ct
trong mi quan h với độ cng liên kết
đồng điệu vi quy luật thay đổi chuyn v
định khung.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang
(2011). ch phân trực tiếp phương trình vi
phân dao động của kết cấu theo hình
đàn hồi dẻo tưởng. Xây dựng - Tạp chí
của Bộ Xây dựng 5/2011, tr 37-38.
[2] Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang
(2012). Tính toán khung thép liên kết
nửa cứng theo hình đàn dẻo chịu tải
trọng động ngắn hạn. Tạp chí Xây dựng,
8/2012, tr 57-60.
[3] Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang
(2012), Một số kết quả nghiên cứu tính toán
khung thép liên kết nửa cứng theo
hình đàn dẻo chịu tải trọng động. Hội
nghị học toàn quốc lần thứ IX - Nội,
8-9/12/2012, tr, 163 - 171.
[4] Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang
(2013). Tính toán khung thép liên kết
nửa cứng theo hình đàn dẻo chịu đồng
thời tải trọng động và tải trọng tĩnh. Tạp chí
Xây dựng 2/2013, tr 75 - 78.
[5] Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang
(2013). Phương pháp Newmark với bước
thời gian thay đổi áp dụng cho bài toán
khung liên kết nửa cứng đàn dẻo chịu
tải trọng động. Tuyển tập Hội nghị khoa
học toàn quốc học vật rắn biến dạng lần
thứ XI, thành phố Hồ Chí Minh 7-
9/11/2013, tập 1, tr. 264 – 271.
[6] Nguyễn Tiến Chương, Nguyễn Hải Quang
(2015). Ảnh ởng của biến dạng dẻo đến
phản ứng động lực của kết cấu khung thép có
liên kết nửa cứng. Tạp cKết cấu ng
nghệ Xây dựng, số 17II - 2015, tr, 55 61.
[7] Nguyễn Hải Quang (2012). Tính toán khung
thép liên kết nửa cứng theo hình đàn
- dẻo chịu tải trọng động. Luận án tiến sỹ
Đại học Kiến trúc Hà Nội.