Bài báo cáo nhóm 6 Bài báo cáo nhóm 6
ả ả
ở ở ả ả ủ ủ ủ ủ Đề tài: nh hư ng c a hàm lượng lipit đến Đề tài: nh hư ng c a hàm lượng lipit đến sinh s n và di cư c a cá sinh s n và di cư c a cá
ng Linh
ạ
ươ ễ ế
ọ ng Th
ỗ ỗ ườ
ọ
ị
GVHD: Ph m Ph SVTH: 1. Nguy n Văn Tình 2. Đ Th Th 3. Đ Tr 4. Vũ Th Thúy 5. Lê Văn Ti nế 6. Nguy n H u T ữ
ễ
i ươ (mssv 47238231)
Những nội dung chính:
ể
ủ
ổ ể
ủ I. Định nghĩa về lipit II. Sự trao đ i lipit trong cơ th cá 1. sự chuy n hóa và các dạng tích lũy c a lipit 2. nơi dự trữ lipit ả ủ III. Sự biến động c a lipit trong sinh s n ủ IV. Sự biến động c a lipit trong di cư V. Vai trò và ứng dụng c a việc xác định hàm lượng lipit
I. Định nghĩa về lipit
ổ
ể
ỉ
Lipid là lớp hợp chất hữu cơ ph biến trong tự nhiên và trong cơ th động vật, thực vật và vi sinh vật. Lipid có đặc tính không hoà tan trong nước, ch hoà tan trong các dung môi hữu cơ như cloroform, benzen, cồn, aceton...
ể ể Sự chuy n hóa lipit Con đường chuy n hóa và dạng tích lũy:
ể
ổ II. Sự trao đ i lipit trong cơ th cáể 1. a. tồn tại dưới dạng mô mỡ tham gia cấu trúc tế bào và mô cơ th , tham gia hợp
thành các hợp chất có hoạt tính (steroid)
ể ở chuy n hóa thành glycogen dự trữ gan hoặc bị oxy hóa
tạo thành năng lượng
ủ
2. Nơi dự trữ c a lipit: Mô liên kết dưới da Cơ vận động và giữa các vách cơ Xoang bụng, màng treo ruột Gan Mô gian xương Trong xương và hốc mang
ủ
ả
ả ủ III. Sự biến động c a lipit trong sinh s n ể ủ a.b ng: biến động c a hàm lượng lipid qua các giai đoạn phát tri n c a buồng trứng cá
TT Giai đoạn
1 2 3 4 5 6 7 8 II.A II.C III.A III.C IV.A IV.C IV.C đầu IV.C cuối Lipid(g) Gan Trứng 0,02 0,04 0,03 0,07 0,2 0,08 0,32 0,11 0,38 1,19 0,07 1,96 0,03 2,65 Thịt 0,9 1,44 1,06 3,5 0,75 1,15 1,24
Từ giai đoạn IIIII: lipid tăng từ 0,02 – 0.32 trong khi
đó lipit trong cơ và gan cũng tăng ở ruột tăng
Sự tích lũy mỡ Lượng lipid tăng cũng do lượng thức ăn bên ngoài
cung cấp
ả
Đến giai đoạn IV: lượng mỡ trong buồng trứng vẫn tiếp tục tăng, mỡ trong cơ và gan gi m đến mức thấp nhất.
ể
b. Ví dụ về hàm lượng lipid trong co th cá thu và ẩ cá ốt v y lông
ể
hàm lượng lipit khác nhau đáng k trong các mô khác nhau
ể ủ
ủ nguồn dự trữ lipit ch yếu dùng cho việc di cư sinh ả s n dài và cho sự phát tri n c a tuyến sinh dục
ủ IV. Sự biến động c a lipit trong di cư
ể Trước mùa di cư hàm lượng trong cơ th cá tăng lên
ủ
ả ể ả đ đ m b o duy tri đ hàm lượng lipit trong quá trình di cư kéo dài
ả
Cá sống trong điều kiện khắc nghiệt lipit dự trữ càng ể ả nhiều. Đ m b o nhu cầu lipit cho cơ th khi môi ở tình trạng khó khăn về thức ăn. trường
ở
VD: như
cá hồi
ả
ử
ể
ủ
• Trong suốt quá trình di cư sinh s n chúng không ăn mà s dụng nguồn năng lượng được dự trữ trong cơ th dưới dạng mỡ mà chúng đã tích lũy trong suốt quá trình sống c a mình
ủ
V. Vai trò và ứng dụng c a việc xác định hàm lượng lipit
ủ a.Vai trò Vai trò năng lượng: có giá trị năng lượng cao nhất ể (9,3kcal) va là nguồn năng lượng dự trữ c a cơ th
Vai trò cấu trúc: cấu trúc màng tế bào Vai trò khác: dung môi hòa tan một số vitamin nhu
A,E,K.
ủ
b. Giá trị c a lipit trong thức ăn Các axit béo không no: PUFA ( poly
unsaturated fatly acid)
Các acid béo thiết yếu: EFA ( esential fatly acid)
w3/w6( AA,DHA,ARA)
ủ
c. ứng dụng c a việc xác định hàm lượng lipit
ở
ể
ể
trong cá VD: như đánh giá được độ béo c a cá đ có th xác
ủ
cá tra cá ba sa ủ định được thời gian thu hạch thích hợp sao cho hàm lượng chất béo trong thịt cá phù hợp yêu cầu c a người thu mua
ử ể
Cá s dụng chất béo như nguồn năng lượng dự trữ đ duy trì sự sống trong những tháng mùa đông khi mà nguồn thức ăn khan hiếm
Hàm lượng lipit dao động từ(0.130%) cá được
phân loại theo hàm lượng chất béo như sau
Cá gầy(<1% chất béo) như cá tuyết, cá tuyết sọc
đên…
cá béo vừa(<10% chất béo) như cá mập, cá bơn
lưỡi ngựa, cá nhồng…
Cá béo(>10% chất béo) như cá hồi, cá trích, cá
thu