VIỆN CHĂN NI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010
24
NHU CẦU NĂNG LƯỢNG, PROTEIN VÀ MỘT SỐ AXIT AMIN THIẾT YẾU
(LYSINE, METHIONINE) CỦA VỊT CV SUPER-M NUÔI THỊT TỪ 0 - 7 TUẦN
TUỔI TRONG ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI TẬP TRUNG
Trần Quốc Việt1, Ninh Thị Len1, Lê Văn Huyên1, Trần Thanh Vân2
Nguyễn Thị Thúy M2 và Nguyn thị Ngân2.
1B môn Dinh dưỡng, thức ăn chăn nuôi và Đồng cỏ - Viện Chăn nuôi.
2 Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
*Tác giả liên hệ: Trần Quốc Việt – Bộ môn Dinh dưỡng thức ăn và đồng cỏ
Viện Chăn nuôi – Thụy Phương - T Liêm - Hà Ni
Tel: (04) 38.386.126/ 0982.011.584; Fax : (04) 38.389.775: Email: vietvcn@yahoo.com
ABSTRACT
Requirements of energy, proteín and essential amino acids (lysine, methionine) for broiler CV Super M
ducks from 0 to 7 weeks of age under intensive feeding conditions.
An experiment was conducted with 729 one-day old CV Super M ducks to determine their requirements for
energy, protein and essential amino acids (lysine, methionine in total and digestible form). The experiment
was done according to 3x3 factorial completely randomized block design with 9 treatments (3
replicates/treatment; 14 females and 13 males/replicate; 81 birds/treatment). Two experimental factors are (i)
three levels of dietary metabolisable energy (ME) and crude protein (CP): medium (2850-2950 kcal/kg and
20.0-17.0%); high (2950-3050 kcal/kg and 21.0-18.0%) and low (2750-2850 kcal/kg and 19.0-16.0%) in two
rearing periods: 0-2; and 3-7 weeks of age, respectively; (ii) three levels of digestible lysine: medium (0,95-
0,85%); high (1,0-0,95%) and low (0,90-0,80%), respectively. The other essential amino acids as methionine,
methionine + cysteine; threonine and tryptophan were balanced to lysine according to ideal protein
recommended by Baker (1996). The results showed that, as energy and protein levels in diet increased feed
intake of ducks decreased. Growth rate of birds fed high dietary energy and protein was higher than that in
those fed low and medium levels. Energy, protein and lysine content in diets did not affect dressing carcass
percentage. It can be concluded that the optimum level of ME, CP and digestible lysine in completed feed of
88% dry mater for broiler CV Super M ducks are 2850-2950 kcal/kg; 20.0-17.0% and 1,00-0,90% in feeding
periods of 0-2 and 3-7 weeks of age, respectively.
Key words: Broiler CV super M ducks, energy, protein and amino acid requirement, growth rate
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, các giống vịt hướng chuyên dng tht (CV Super M nhập từ hãng Cherry Valley,
Star nhập của hãng Grimaud Freres) đang được nuôi rất phổ biếnnhiều vùng trong cnước.
Đến m 2010, s lượng vịt chuyên thịt xuất chuồng ước đạt 84,2 triệu con/năm (khoảng
0,177 triệu tấn vịt hơi và 0,119 triệu tấn vịt móc hàm) (Dương Xuân Tuyển, 2007). Tuy nhiên,
việc nuôi dưỡng các giống vịt này sao cho đạt năng suất, hiệu quả cao trong điều kiện thức ăn
và sinh thái đa dng như nước ta hin vẫn luôn là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu.
T những năm 1990 của thế kỷ trước, đồng thời với công tác nhập giống, các ng trình
nghiên cứu về thức ăn và chế đnuôi ỡng đối với vịt CV Super M cũng được tiến hành
(Nguyễn Công Quốc cs., 1994; Lương Tất Nhợ và cs., 1995; ThPhiên, Nguyễn Đức
Trọng, 2002…vv), nhưng những nghiên cứu c định nhu cầu dinh dưỡng còn rất hạn chế. Để
y dựng khẩu phn thức ăn, những người chăn nuôi và sản xuất thức ăn chuyên nghiệp vẫn
phải tham khảo các khuyến cáo của các tài liệu của nước ngoài. skhác biệt lớn trong các
khuyến cáo về nhu cầu dinh dưỡng cho các giống vịt chuyên tht, năng suất cao. Theo NRC
(1994) yêu cầu mức năng lưng trao đổi, protein thô và lysine trong 1 kg thức ăn hỗn hợp cho
vịt Bắc kinh giai đoạn 0-2 tt t 2-7 tt là: 2900 kcal/kg 3000 kcal/kg; 220g/kg
TRẦN QUỐC VIT Nhu cầu năng lượng, protein và một số axit amin ...
25
160g/kg; 9,0 g/kg 6,5g/kg tương ng. Khuyến cáo ca hãng Cherry Valley (2006) vyêu
cầu năng lượng, protein và lysine trong thức ăn hỗn hợp cho vịt CV Super M từ 0-2 tt từ 2-
7 tt 3010 kcal/kg; 220g/kg; 11 g/kg 3010 kcal/kg; 160g/kg 8g/kg tương ng (Hoàng
Văn Tiệu và Lương Tất Nhợ 1993). Các nhà khoa học thuộc Đại hc tổng hợp Prudue Hoa k
khi tổng kết các kết qunghiên cứu trên vt Bắc kinh cho thấy, trong giai đoạn khởi động và
sinh trưởng, mức năng lượng trao đổi trong khẩu phần không nên cao hơn 3000 kcal/kg, vì
trên mức này không ci thiện được tốc độ sinh trưởng cũng như hiệu quchuyn hoá thức ăn
ca vịt Adeola (2006). Nghiên cứu y được tiến hành nhằm xác định nhu cầu của vịt CV
Super M ni tht vnăng lượng, protein và một số axit amin thiết yếu (lysine, methionine),
góp phần hoàn thiện qui trình chăn nuôi ging vịt này trong điều kiện thức ăn và nuôi dưỡng
nước ta hin nay.
VẬT LIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vt liệu nghiên cứu
By trăm hai mươi chín (729) vịt CV Super M2 (351 trống 378 mái) đã được sử dụng đ
khảo sát nhu cầu năng ng, protein và một số axit amin thiết yếu. Vịt tnghiệm được nuôi
nền (có chất độn chuồng) trong chuồng thông thoáng tự nhiên. Thời gian nuôi 7 tuần (từ 1 đến
49 ny tuổi).
Khu phần (KP) thức ăn cho vịt thí nghiệm được phối chế từ các nguyên liệu: Ngô, sắn, cám
m, khô dầu đậu tương, khô dầu dừa, khô dầu cọ, bột cá, bột thịt xương, dầu thực vật, premix
vitamin khng các axit amin tổng hợp…vv. Thức ăn cho vịt được sản xuất dưới dạng
viên ường kính viên 2,5 mm cho giai đoạn trước 2 tuần tui; 3,0 mm cho giai đoạn t2 tt
đến xuất chuồng).
Phương pháp bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được thiết kế theo phương pháp thí nghiệm hai nhân tố: (i) năng lượng với 3 mức
[mức trung bình (2850-2950 kcal/kg); mức cao (2950-3050 kcal/kg) và mức thấp (2750-2850
kcal/kg) tương ứng với các giai đoạn sinh trưởng: 0-2tt và 2 tuần tui đến xuất chuồng], tương
ứng vi 3 mức protein thô: 20,0-17,0%; 21,0-18,0% 19,0-16,0% và (ii) lysine tiêu hóa (3
mức: trung bình (0,95-0,85%); mức cao (1,00-0,90%) mức thấp (0,90 0,80%). Các axit
amin thiết yếu quan trọng khác như methionine TH, methionine + cysteine TH, threonine TH
tryptophan TH được n đối với lysine theo khuyến cáo vhình mẫu protein tưởng của
Baker (1996). Tổng số (3 x 3) 9 lô thí nghiệm, được bố trí theo phương pháp khối, hoàn toàn
ngẫu nhiên, mi 3 lần lặp lại, 27 con/lần lặp lại (14 mái và 13 trống/lần lặp lại), tổng s
81 con/ lô.
Khẩu phần thức ăn và chế đ nuôi dưỡng
Khu phần (KP) thức ăn cho vịt các được xây dng bằng phần mềm chuyên dng Brill
ca M. Trước đó, tất cả các nguyên liệu được sử dụng đều được lấy mẫu, phân tích xác định
hàm lượng các chất dinh dưỡng chủ yếu như : ẩm (TCVN-4326-2001), xơ thô (TCVN-4329-
1993), m thô (TCVN-4331-2001), protein thô (TCVN-4328-2001), canxi (TCVN-1526-
1986), phốt pho (TCVN-1525-2001) và các axit amin (HPLC).
Bảng 1. c khẩu phần đậm đặc và loãng cho vịt CV Super M thí nghiệm (%).
Nguyên liêu Giai đoạn từ 0 đến 2 tt Giai đoạn từ 2 tt đến xuất chuồng
VIỆN CHĂN NI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010
26
KP đặc
(summit diets)
KP loãng
(Dilution diets)
KP đặc
(summit diets)
KP loãng
(Dilution diets)
Lô 1 Lô 3 Lô 7 Lô 9 Lô 1 Lô 3 Lô 7 Lô 9
Ngô 33,71
35,61
14,16 14,78
28,15 28,99 25,39 25,65
m m 0,00 0,00 35,00 33,79
0,00 0,00 15,00 15,00
Bột sắn khô 20,00
20,00
20,00 20,00
26,00 26,00 26,00 26,00
Khô dầu đậu tương 30,51
29,05
17,02 17,92
30,43 29,86 21,64 21,60
Khô dầu dừa 3,00 3,00 3,00 3,00 5,00 5,00 5,00 5,00
Khô dầu c 3,00 3,00 3,00 3,00 2,00 2,00 2,00 2,00
Bột cá nhạt 60% Pr 2,00 2,00 2,00 2,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Bột thịt xương 3,00 3,00 3,00 3,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Dầu thực vật 2,18 1,78 0,00 0,00 4,39 4,35 0,67 0,73
Premix Vit-Khg 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
Choline Chloride 60% 0,05 0,07 0,08 0,08 0,09 0,09 0,11 0,11
L-Lysine HCl 0,04 0,00 0,29 0,14 0,094 0,00 0,28 0,15
DL-Methionine 0,18 0,13 0,28 0,20 0,230 0,16 0,30 0,22
L-Threonine 0,00 0,00 0,12 0,04 0,07 0,004 0,16 0,089
L-Tryptophan 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Chất chng mốc 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10
Mycofix Plus 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05
Muối ăn 0,04 0,04 0,02 0,02 0,10 0,10 0,092 0,092
Natri bicarbonat 0,27 0,27 0,24 0,24 0,30 0,30 0,300 0,300
Bột đá 0,60 0,61 1,09 1,07 0,84 0,84 1,06 1,05
Dicanxi phốt phát 1,02 1,04 0,30 0,32 1,91 1,91 1,60 1,61
Thành phần dinh dưỡng trong 1kg
Vt chất khô (%) 88,88
88,83
88,10 88,09
88,88 88,83 88,27 88,24
ME tính toán (kcal/kg) 2967 2931 2725 2719 3026 3032 2817 2874
Protein t(%) 21,00
20,8 19,00 19,00
18,00 18,00 16,00 16,00
Xơ thô (%) 5,03 4,99 7,35 7,29 5,11 5,10 6,13 6,13
Lysine TS (%) 1,18 1,09 1,19 1,09 1,05 0,96 1,04 0,94
Meth+Cyst TS (%) 0,82 0,75 0,84 0,76 0,79 0,71 0,79 0,71
Lysine TH (%) 1,00 0,90 1,00 0,90 0,90 0,80 0,90 0,80
Meth+Cyst TH (%) 0,72 0,65 0,72 0,65 0,70 0,62 0,70 0,62
Canxi (%) 1,00 1,00 1,00 1,00 0,90 0,90 0,90 0,90
Phốt pho dht (%) 0,45 0,45 0,45 0,45 0,40 0,40 0,40 0,40
Giá (đ/kg) 5685 5535 4882 4759 5733 5586 4943 4815
Ghi chú: KP = Khẩu phần; Mycofix Plus: chất hấp phụ độc tố nấm mốc; TS: tổng số; TH: tiêu hóa; Cyst:
Cystine; dht: dễ hấp thu; ME tính toán: giá trị ME tính được từ phương trình hồi qui.
Hàm lượng các axit amin tiêu hóa của các nguyên liệu được tính toán trên cơ sở sử dụng hệ số
tiêu hóa của từng axit amin theo khuyến cáo của hãng AJINOMOTO cho gia cầm (Ajinomoto
Animal Nutrition, 1998). Giá trnăng lượng trao đổi của các KP thức ăn thí nghiệm được tính
toán bằng công thức được khuyến cáo bới y ban châu Âu (EU) (Official J. Of European
Communities. No L.130/54; 1986) cho gia cầm:
ME (ME (MJ/kg) = 0,1551 x % protein thô + 0.3431 x % mỡ thô + 0,1669 x % tinh bt +
0,1301 x % đường tổng số.
TRẦN QUỐC VIT Nhu cầu năng lượng, protein và một số axit amin ...
27
Để giảm tối đa sự khác biệt vcấu các loại nguyên liệu và đảm bảo các KP thức ăn các
thí nghim giữ được quan hệ cân bằng như nhau ca các axit amin thiết yếu so với lysine,
k thuật phối hợp theo nguyên làm loãng (summit-dilution blending technique) của Gous
Morris (1985) đã được áp dụng. Theo đó, mi giai đoạn, trước hết hai cặp KP đã được
y dựng, cặp thứ nhất gồm hai KP đậm đặc (summit diets) (cho lô 1 và lô 3 thuộc nhóm I) và
cặp thứ 2 gồm hai KP loãng (dilution diet) (cho lô 7 và lô 9 thuc nhóm III) (bảng 1). Sau đó,
đtạo ra khẩu phần ăn cho vịt ở các lô còn li, chỉ cần trộn hai loại KP đậm đặc và KP loãng
theo t lệ 50/50. Cụ thể: KP ăn cho vịt 2 được tạo ra bằng cách trộn KP lô 1 với KP lô 3
theo tlệ 50/50. Tương tự như vy, KP ăn cho vịt 8 (50% KP 7 + 50% KP 9); KP
cho vịt 4 (50% KP lô 1 + 50% KP lô 7); KP cho vịt 6 (50% KP 3 + 50% KP 9);
KP cho vịt 5 (50% KP 4 + 50% KP 6). Thành phn và giá trdinh dưỡng của các
khẩu phần cho vịt ở các lô 2, 4, 5, 6 và 8 được trình bày ở Bảng 2.
Bảng 2. Thành phần và giá trị dinh dưỡng ca các khu phần thức ăn cho vịt CV Super M ở
các lô 2; 4; 5; 6 và 8.
Giai đoạn từ 0 đến 2 tt Giai đoạn từ 2 tt đến xuất chuồng
Lô 2
Lô 4
Lô 5
Lô 6
Lô 8
Lô 2
Lô 4
Lô 5
Lô 6
Lô 8
Vật chất khô (%) 88,51
88,34
88,33
88,33
88,09
88,86
88,58
88,56
88,54
88,26
ME TT (kcal/kg) 2949
2836
2826
2825
2722
3029
2921
2937
2953
2846
Protein thô (%) 20,90
20,00
20,00
20,00
19,00
18,00
17,00
17,00
17,00
16,00
thô (%) 5,02
6,19
6,20
6,17
7,36
5,11 5,62 5,62 5,62 6,13
Lysine TS (%) 1,13
1,19
1,13
1,08
1,14
1,01 1,05 1,00 0,95 0,99
Methionine TS(%) 0,47
0,54
0,49
0,43
0,50
0,47 0,52 0,48 0,45 0,50
Meth+Cyst TS(%) 0,79
0,83
0,79
0,76
0,79
0,75 0,79 0,75 0,71 0,75
Lysine TH (%) 0,95
1,00
0,95
0,90
0,95
0,85 0,90 0,85 0,80 0,85
Methionine TH(%) 0,42
0,49
0,42
0,37
0,42
0,38 0,49 0,43 0,38 0,46
Meth+Cyst TH(%) 0,68
0,72
0,68
0,65
0,68
0,66 0,70 0,66 0,62 0,66
Canxi (%) 1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
0,90 0,90 0,90 0,90 0,90
Phốt pho dht (%) 0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,40 0,40 0,40 0,40 0,40
Giá (đ/kg) 5610
5283
5177
5120
4820
5659
5338
5269
5200
4879
Ghi chú: Meth: methionine; TS: tổng số; TH: tiêu hóa; Cyst: Cysteine; dht: d hấp thu; ME TT: giá trị ME tính
được từ phương trình hồi qui
Vịt ở tất cả các lô đưc uống nước sạch và cho ăn tự do (thức ăn, nước uống luôn có sẵn trong
máng). Vịt tất các ô được nuôi theo chế độ hỗn hp trống mái. Chế đchăm sóc và vệ sinh
phòng bệnh ở các lô như nhau.
c chỉ tiêu theo dõi và phương pp thu thập số liệu
Vịt thí nghiệm được n vào lúc 1 ngày tuổi và vào các thời điểm chuyển tiếp giữa các giai
đoạn sinh trưởng (2, 3, 5 và 7 tuần tui) đ khảo sát sự thay đổi khối lượng cơ thể và tc đ
sinh trưởng. Thức ăn cho ăn được cân hàng ngày, thức ăn thừa được cân hàng tuần để khảo
sát lượng thức ăn ăn vào hàng ngày, tiêu tn và chi phí thức ăn/kg tăng trọng.
Tình trạng sức khe của vịt được theo dõi hàng ngày, những con chết, nguyên nhân chết, khối
lượng lúc chết được theo dõi, ghi chép đ tính toán t lệ nuôi sống. Một số chtiêu v chất
lượng thịt xẻ của vịt thí nghiệm được đánh giá bằng việc mổ khảo sát (vào lúc kết thúc thí
nghiệm -7 tuần tuổi). Để khảo sát, mỗi ô thí nghiệm chọn 2 con khi ng trung bình (1
trống, 1 mái) tổng số 6 con (3 trng, 3 mái)/lô để giết mổ, c định các chỉ tiêu về chất ng
VIỆN CHĂN NI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24-Tháng 6 - 2010
28
thịt (t lệ c hàm, t lệ thịt xẻ, t lệ thịt đùi, t lệ thịt ngực, t lệ mỡ bụng, hàm lượng
protein và m thịt đùi, thịt ngc).
Phương pháp xử lý số liệu
Các sliệu tnghiệm được x thống kê ANOVA-GLM bằng phn mềm Minitab phiên
bản 13.0. Các kết quthí nghiệm trình bày trong các bảng số liệu là giá trtrung bình ± sai s
chuẩn (SE). Student - T-Test được sử dng để so nh các giá trtrung bình với đtin cậy
95%. Các gtrị trung bình được coi là khác nhau, có ý nghĩa thống kê khi P< 0,05.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ảnh hưởng của c mức ng lượng, protein và axit amin trong khu phần đến sinh
trưởng của vịt CV Super M nuôi thịt trong điều kiện chăn nuôi tập trung
Các kết qunghiên cứu ảnh ng ca các mức năng lượng, protein và axit amin khẩu phần
đến sinh trưởng của vịt CV Super M được trình bày các Bảng 3 và 4
Bảng 3. Ảnh hưởng của các mức năng ng, protein và lysine trong khẩu phần đến sự biến
đổi khối lượng cơ thể (g) của vịt CV Super M qua các giai đoạn sinh trưởng
Lúc 3 tuần tui Lúc 5 tuần tui Lúc 7 tuần tui
Trống Mái TB Trống Mái TB Trống Mái TB
nh hưởng của các mức năng lượng và protein khẩu phần
Th 1145 1126a 1134a 2230 2181a 2201a 3106a 2980a 3032a
Tb 1161 1157b 1159b 2226 2230b 2229ab 3135ab 3024ab 3076ab
Cao 1165 1153b 1158b 2271 2244b 2256b 3167b 3058b 3108b
SE 8,0 7,2 5,3 16,1 14,2 10,7 12,3 13,5 9,9
P 0,205 0,005 0,001 0,099 0,004 0,002 0,003 0,000 0,000
nh hưởng của các mức axit amin khẩu phần
Th 1145 1126a 1134a 2230 2181a 2201a 3106a 2980a 3032a
Tb 1161 1157b 1159b 2226 2230b 2229ab 3135ab 3024ab 3076ab
Cao 1165 1153b 1158b 2271 2244b 2256b 3167b 3058b 3108b
SE 8,0 7,2 5,3 16,1 14,2 10,7 12,3 13,5 9,9
P 0,205 0,005 0,001 0,099 0,004 0,002 0,003 0,000 0,000
nh hưởng tương tác giữa năng lưng - protein và axit amin khẩu phần
Th*Th 1145 1135 1139 2206 2176 2187 3104 2974a 3024a
Th*Tb 1129 1121 1125 2199 2157 2176 3105 2986a 3041ac
Th*cao 1160 1123 1138 2285 2210 2240 3107 2980a 3031ac
Tb*Th 1154 1136 1145 2229 2162 2196 3091 2975a 3033ac
Tb*Tb 1148 1151 1149 2186 2245 2217 3111 2992a 3048ac
Tb*cao 1181 1183 1182 2262 2282 2273 3204 3104b 3147b
Cao*Th 1154 1149 1151 2302 2251 2274 3144 3014ab 3074ab
Cao*Tb 1158 1132 1144 2265 2210 2235 3160 3059ab 3105bc
Cao*cao 1182 1177 1179 2245 2271 2259 3197 3100b 3145b
SE 13,7 12,5 9,2 27,6 24,9 18,6 21,2 23,5 17,2
P 0,962 0,110 0,303 0,138 0,098 0,130 0,141 0,045 0,011
Ghi chú: Th = mc thấp; Tb = mức trung bình; Cao = mức cao; TB = trung bình.Các số trong cùng một cột có
các ch số khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa thống kê.
Kết qucho thấy, khối lượng thể và tốc độ tăng trọng (g/con/ngày) tăng khi mức năng
lượng và protein khu phần tăng, nhưng sự khác biệt ch rõ rệt giữa nhóm được ăn khẩu phần
mức năng lượng, protein cao và thấp. Đáp ứng của vịt mái rõ rệt n so với vịt trống. Khi