TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
63
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CA KHONG CÁCH TRNG VÀ LIỀU LƯỢNG
KALI ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT HT GING CÂY
SÂM BÁO (ABELMOSCHUS SAGITTIFOLIUS (KURZ) MERR.) TẠI THANH HÓA
Lê Chí Hoàn*, Đào Văn Châu, Vương Đình Tun,
Đặng Quc Tun, Nguyn Vit Hi, Nguyn Hu Trung
Trung tâm Nghiên cứu Dược liu Bc Trung B
*Email: lehoanbtb83@gmail.com
Ngày nhn bài: 6/11/2024; ngày hoàn thành phn bin: 8/12/2024; ngày duyệt đăng: 20/3/2025
TÓM TT
Nghiên cứu được thực hiện với mục đích xác định nh hưởng của liều lượng kali
khoảng cách, mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển năng suất ht giống
sâm báo tại Thanh Hóa. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ô lớn, ô nhỏ; gồm hai
yếu tố trong đó 03 công thức khoảng ch (ô lớn), 03 công thức phân bón (ô nhỏ),
nhắc lại 03 lần . Kết quả nghiên cứu đã xác định được khoảng cách trồng 30 x 25cm
lượng phân 20 tấn phân chuồng + 250 kg N + 200 kg P2O5 + 200kg K2O thích
hợp nhất cho việc sản xuất ht giống cây sâm báo tại vùng đồng bằng, tỉnh Thanh
Hóa với c ch s t l ht chc đạt 88,82%; P1000 hạt đạt 11,25g, t l ht ny mm
đạt 92,24, năng suất ht giống đạt mc cao nht 11,17kg ht/ha.
Từ khóa: Cây sâm báo, khoảng cách trồng, sinh trưởng, phát triển, năng suất.
1. M ĐẦU
Sâm báo Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr. thuộc họ Bông (Marvarceae). Qua
số liệu điều tra của Trung tâm Nghiên cứu Dược liệu Bắc Trung Bộ cho biết, sâm báo
không chỉ mọc ở khu vực núi Báo Vĩnh Hùng huyện Vĩnh Lộc còn mọc nhiều
xã Cẩm Bình huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá. m báo có vị ngọt nhạt, có chất nhầy,
tính bình, tác dụng bổ mát, nhuận phế, dưỡng tâm, sinh tân dịch, sao với gạo thì
tính ấm bổ tỳ vị, giúp tiêu hóa, tăng thêm sức dẻo dai [1]. Ở Trung Quốc, người ta xem
rễ, như tác dụng âm thanh nhiệt, bài nung bạt độc. Đỗ Tất Lợi, Văn
Chuyên, Trương Vinh nghiên cứu thấy rất nhiều tinh bột tới 35 40% chất nhầy
[3]. Năm 2003, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Thị Vui nghiên cứu đã xác định được trong
rễ củ sâm báo trồng tại Bình huyện Trung tỉnh Thanh Hóa, thu hoạch tháng
12 chứa coumarin, flavonoid, đường khử, chất nhày, acid amin acid hữu cơ.
Trong đó nhiều nhất chất nhày, đường khử coumarin. Kết quả định lượng thu
được hàm lượng chất nhày chiếm 26,7%; coumarin chiếm 0,91%. tác dụng dược ca
cây sâm báo là tăng cường th lc, h đưng huyết và bo v d dày [5].
Nghiên cu ảnh hưởng ca khong cách trng và liều lượng kali đến sinh trưởng, phát trin
64
Trong những năm gần đây, qua số liu kho sát ca Trung tâm Nghiên cu
c liu Bc Trung B đã thấy có nhiu vùng trồng cây sâm báo như huyện Vĩnh Lộc
Thanh Hóa, huyện A Lưới - Tha Thiên Huế, huyn B Trch - Qung Bình. Mt s
doanh nghiệp đã đầu xây dựng vùng trồng dược liệu sâm báo đã sản phm
ngoài th trường như công ty TNHH Triso, công ty SBC Hoàng Gia, HTX Vinaco...
Như vậy nhu cu v giống sâm báo đạt tiêu chuẩn để cung cp cho các vùng
trồng dược liu rt ln. Mặc đã một s công trình nghiên cứu liên quan đến
cây sâm báo, tuy nhiên các vấn đề nghiên cu mi dng li nghiên cu xây dng
quy trình trồng dược liệu, chưa nghiên cứu quy trình sn xut ht ging sâm báo, vic
nghiên cu mt s bin pháp k thut sn xut ht ging vẫn chưa được quan tâm.
Nhằm nâng cao năng suất chất lượng ht ging, kiểm soát được vt ngun vt liu
khởi đầu và đảm bo xut x ging sâm báo chất lượng tt. Xut phát t thc tin như
trên chúng tôi đã b trí thí nghiệm để nghiên cu ảnh hưởng ca khong cách trng
và liều lượng phân kali đến sinh trưởng, phát trin và năng suất ht ging sâm báo.
2. VT LIU, THI GIAN, NI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu, thi gian và địa điểm nghiên cu
Vật liệu: hạt giống đã được chọn lọc giống bảo tồn, lưu giữ tại Trung tâm
Nghiên cứu Dược liệu Bắc Trung Bộ. Các loại phân bón phổ biến trên thị trường như
đạm urê (46% N); lân supe Lâm Thao (16,5% P2O5) và kali clorua (KCl) 60% K2O.
Địa điểm: Thí nghiệm được bố trí tại Trung m Nghiên cứu Dược liệu Bắc
Trung Bộ Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/8/2023 30/3/2024.
2.2. Ni dung nghiên cu: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng liều lượng
phân kali đến sinh trưng, phát triển, năng suất và chất lượng ht ging ca cây sâm báo.
2.3. Phương pháp nghiên cu: Thí nghiệm gồm 3 khoảng cách trồng 3 lượng phân
bón kali khác nhau.
Khoảng cách:
K1: Khoảng cách 20 x 15cm (đối chứng)
K2: Khoảng cách 30 x 25cm
K3: Khoảng cách 30 x 40cm
Phân bón: Nn (20 tấn Phân chuồng + 250 kg N + 200 kg P2O5) + ng pn K2O
P1: Nền + 100kg K2O
P2: Nền + 150kg K2O (đối chứng)
P3: Nền + 200kg K2O
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
65
Tổ hợp công thức:
CT1: K1P1
CT4: K2P1
CT7: K3P1
CT2: K1P2
CT5: K2P2
CT8: K3P2
CT3: K1P3
CT6: K2P3
CT9: K3P3
Sơ đồ thí nghiệm:
K3
P2
P3
P1
K2
P1
P3
P2
P2
P1
P3
Dải bảo vệ
K1
P2
P3
P1
K3
P3
P1
P2
K3
P1
P3
P2
Dải bảo vệ
K2
P1
3
P2
K1
P2
P1
P3
K2
P2
P3
P1
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu chia ô lớn ô nhỏ (Split - plot), 3 lần nhắc; trong
đó yếu tố khoảng cách trồng ô lớn yếu tố phân bón ô nhỏ với 3 lần nhắc lại;
diện tích mỗi ô nh 20m2/ô, ô lớn 60m2/ô, tổng diện tích thí nghiệm 540m2 (không
k hàng bo v).
2.4. Các chỉ tiêu theo dõi đánh giá:
+ Chiều cao cây (cm): Đo từ vị trí sát mặt đất đến đỉnh vuốt cao nhất, đo 10
cây/lần nhắc,định kỳ theo dõi 1 tuần/lần
+ Số cành C1/cây: Đếm tổng số cành C1/cây, đếm 10 cây/lần nhắc, định kỳ theo
dõi 15 ngày/lần
+ Thời gian từ gieo hạt đến khi xuất hiện hoa (ngày): Tính từ gieo hạt đến khi
50% số cây xuất hiện hoa.
+ Thời gian từ gieo hạt đến ra hoa rộ (ngày): Tính từ gieo hạt đến khi 50% số
cây ra hoa rộ.
+ Thời gian từ gieo hạt đến quả chín (ngày): Tính từ gieo hạt đến khi 50% số cây
quả chín
+ Mô tả hạt về hình thái hạt (chiều dài, rộng hạt, hình dạng hạt...)
+ Kích thước hạt (cm): chiều dài hạt, chiều rộng hạt.
+ Khối lượng 1000 hạt (g): cân 3 lần khối lượng 1000 hạt, sau đó tính trung bình
Nghiên cu ảnh hưởng ca khong cách trng và liều lượng kali đến sinh trưởng, phát trin
66
cho 1000 hạt.
+ Số hạt/quả: đếm 10 quả ngẫu nhiên trên cây/05cây/lần nhắc.
+ T lệ ny mm ca hạt (%): (s lượng ht nảy mm/s ng ht đem gieo ) x 100
+ Thời gian nảy mầm (ngày): tính từ khi gieo đến khi có 50% số cây/đĩa mọc 2 lá
mầm.
+ Năng suất cá thể (g/cây): Cân khối lượng hạt của từng cây trong bó mẫu.
+ Năng suất/ô thí nghiệm (kg). Tổng khối lượng hạt/ô thí nghiệm
+ Năng suất thực thu (tấn/ha). Tổng khối lượng hạt thu được/ha
2.5. Xử lý số liệu:
Các số liệu được phân tích thống bằng phần mềm Excel, sử dụng hàm
AVERAGE để tính giá trị trung bình và sử dụng phân tích ANOVA bằng IRRISTAT 5.0
tính độ lệch chuẩn và sai số thí nghiệm.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. nh hưởng của khong cách trng liều lượng kali đến một số chỉ tiêu sinh
trưởng của cây giống sâm báo trước khi xuất vườn.
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của khong cách trng và liều lưng kali đến một số chỉ tiêu sinh trưởng
của cây giống sâm báo.
Khoảng
cách
trồng
Phân
bón
Thời
gian từ
gieo đến
khi mọc
mầm
(ngày)
Thời gian
từ khi gieo
hạt đến khi
cây xuất
vườn
(ngày)
Tỷ lệ
mọc
mầm
(%)
Tỷ lệ
cây
xuất
ờn
(%)
Chiều
cao
cây
(cm)
Đường
kính
gốc
(cm)
Số
lá/cây
(lá/cây)
Chiều
dài rễ
(cm)
K1
P1
10
30
78
97,43
6,6 ±
0,04
0,22 ±
0,003
5,3 ±
0,3
4,2 ±
0,4
P2
9
28
80
97,5
7,0 ±
0,05
0,23 ±
0,004
5,2 ±
0,2
4,3 ±
0,04
P3
9
28
82
97,57
7,3 ±
0,05
0,25 ±
0,003
5,6 ±
0,2
4,6 ±
0,04
K2
P1
9
31
80
95,0
6,8 ±
0,03
0,22 ±
0,003
5,3 ±
0,3
4,3 ±
0,03
P2
11
31
80
97,5
6,6 ±
0,04
0,22 ±
0,003
5,2 ±
0,3
4,2 ±
0,04
P3
12
32
78
97,43
6,4 ±
0.04
0,20 ±
0,004
5,0 ±
0,2
4,1 ±
0,03
K3
P1
10
30
79
95,8
6,7 ±
0,03
0,22 ±
0,003
5,1 ±
0,3
4,2 ±
0,03
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 28, S 2 (2025)
67
P2
11
31
80
96,5
6,9 ±
0,04
0,20 ±
0,003
5,2 ±
0,2
4,1 ±
0,02
P3
11
31
79
96,7
6,8 ±
0.03
0,21 ±
0,002
5,3 ±
0,2
4,2 ±
0,03
SE
0.04
0,003
0,2
0,03
LSD0,05
3,1
1,1
CV(%)
5,1
5,7
Bng 3.1 cho thy: thi gian gieo hạt đến khi bắt đầu ht ny mm các công
thức dao động t 9 đến 12 ngày. Không có s chênh lch nhau ln vì hạt được x
như nhau. Thi gian gieo hạt đến khi cây xuất vườn giao động t 28 đến 32 ngày. T l
mc mm: các công thc t l mc mầm dao động 78% đến 82%, công thc K1P3 có
t l mc mm trung bình 82% so vi K1P1 K2P3 78% đáng tin cậy vượt qua
gii hn sai khác có ý nghĩa 95%. Tỷ l cây xuất vườn: các thi v t l cây xuất vườn
dao động t 95% đến 97,57%, so K2P1 t l cây xuất vườn trung bình đạt 95% vi
các công thức khác là đáng tin cậy vượt qua gii hạn sai khác có ý nghĩa 95%. Khi xuất
n chiu cao cây các công thức dao động t 6,4 cm đến 7,3 cm, đường kính gc
trước khi xuất vườn dao động t 0,22 cm đến 0,25 cm, s trên cây trước khi xut
n ca các công thức trung bình đều lớn hơn 5 lá/ cây trong đó K1P3 s đạt cao
nht là 5,6 lá/cây. Chiu dài r trước khi xuất vườn các công thức dao động t 4,1cm
đến 4,6cm. So sánh với kết qu của một s nghiên cứu v cây Sâm báo trước đây chúng
tôi nhận thấy các ch tiêu sinh trưởng của cây sâm báo ưu thế ợt trội, như vậy
th thấy b trí khong cách trồng phù hợp bón phân n đối ngay t giai đoạn đầu
đã cho thấy cây có nền tảng khỏe mạnh, sinh trưởng tốt t giai đoạn đầu.
3.2. Ảnh hưởng ca khong cách trng liều lượng kali đến kh năng tạo qu ca
cây sâm báo
Bng 3.2: Ảnh hưởng ca khong cách trng và liều lượng kali đến kh năng tạo qu ca cây
sâm báo
Khong cách
Phân bón
S cây to qu trên ô (cây)
Trung bình
(cây)
K1
P1
28,66 ± 0,14
28,02 ± 0,13
P2
27,33 ± 0,16
P3
28,06 ± 0,10
K2
P1
28,86 ± 0,17
28,40 ± 0,17
P2
28,73 ± 0,16
P3
28,72 ± 0,19
K3
P1
28,33 ± 0,34
28,68 ± 0,16
P2
29,00 ± 0,06
P3
28,70 ± 0,07
SE
0,14
LSD0,05
3,72
CV(%)
11,8