S 16 (2025): 97 104
97
Ngày nhn bài: 11/01/2025
Ngày nhn bài sa sau phn bin: 10/02/2025
Ngày chp nhn đăng: 17/02/2025
TÓM TT
Nghiên cu nhằm c đnh công thc môi trưng ti ưu đ nhân ging bng ht Thông
tre lá ngn, bao gm pơng pp x ht ging, thành phn giá th ươm cây con và chế
độ che sáng thích hp để ci thin t l sống sinh tng ca y con Tng tre ngn.
Kết qu thí nghim v ảnh ng ca pơng pháp x ht cho thy, phương pháp nm
hạt trong nưc nóng 50°C trong 6 gi là tối ưu, đt t l ny mm trung nh 92,38%. Đi
vi thành phn rut bu,ng thc giá th RB4 (94% đt mt + 5% phân chung hoai + 1%
phân NPK) cho t l sng trung bình 96,1%. Thí nghim v chế đ che sáng cho thy công
thc cheng 75% (CT2) giúp cây con có t l sng cao nht (85,71%), vi đường kính gc
trung nh 3,01 cm chiu cao t ngn 8,46 cm. Nhng kết qu y khng đnh vai trò
quan trng ca các yếu t i trưng trong vic tối ưu a quá trình nn ging sinh
trưng ca y Thông tre lá ngn.
T khóa: Chế độ che bóng, công thc rut bu, nhân ging bng ht, thông tre lá ngn,
x lí ht ging.
THE STUDIES ON OPTIMAL SEED PROPAGATION TECHNIQUES FOR
Podocarpus Pilgeri Foxw, 1907
ABSTRACT
The study aims to determine the best environmental conditions for propagating
Podocarpus pilgeri seeds, including the germination formula, potting mix formula for
growing seedlings, and shading formula for the seedlings. The study of the effect of seed
treatment methods on germination rates indicated that the most effective seed treatment was
soaking in hot water at 50°C for 6 hours, resulting in an average germination rate of 92.38%
across replications. For the study on the impact of potting mix composition, the optimal
potting mix formula was RB4: 94% topsoil, 5% composted manure, and 1% NPK fertilizer,
which yielded an average survival rate of 96.1%. In the study of the impact of shading
regimes on seedling growth, the optimal shading formula was CT2, with 75% shading,
producing the highest survival rate of 85.71%, with an average root diameter of 3.01 cm
and a plant height of 8.46 cm. These findings highlight the crucial role of selecting the
appropriate seed treatment, potting mix, and shading conditions in optimizing seedling
propagation and growth.
Keywords: Podocarpus pilgeri Foxw, seed treatment, shading regime, tubing soil.
98
S 16 (2025): 97 104
1. ĐẶT VN ĐỀ
Thông tre ngn tên khoa hc
Podocarpus pilgeri Foxw, 1907, thuc Phân
chi Podocarpus, Đoạn Gracilis (nam Trung
Quc, qua Malesia ti Fiji), h Kim giao
(Podocarpaceae), 1 loài cây đc hu ca
Việt Nam, được xếp vào nhóm VU S nguy
cấp trong Sách đỏ Vit Nam (phn thc vt,
2007); nhóm IIA Nhóm các loài thc vt
nguy bị đe dọa nếu không đưc qun
cht ch, hn chế khai thác, s dng mc
đích thương mại (Ngh định 84/2021/NĐ-CP
ngày 22/9/2022 ca Chính ph v Sửa đổi, b
sung mt s điu ca Ngh định 06/2019/NĐ-
CP ngày 22/01/2019 v Qun thc vt rng,
động vt rng nguy cp, quý hiếm, thc thi
công ước v buôn bán quc tế các loài động
vt, thc vt hoang nguy cấp); được xếp
vào nhóm EN Nhóm các loài thc vt nguy
cấp trong sách đỏ thế gii (IUCN, 2025).
Hình 1. Cây Thông tre lá ngn ti rng
quc gia Yên T
Hình 2. Qu và ht Thông tre lá ngn
Thông tre ngn là loài cây g nh, trung
bình cao t 5 15 m, đường kính ngang ngc
ti 20 cm. Cây phân cành thp, cành thưa,
thường mc thành vng 5 cành. V màu đỏ
hay nâu, nt nông, bóc tách dc thành các
mnh, v bn trong màu nâu nht. Lá hình di
mác hay bu dc, thường mc cm cui
cành, dài 1,5 8 cm, rộng 1,2 cm, đỉnh lá
trn, đôi khi có mu, thường có màu xanh
mt dưới, chi mi có màu đỏ. Chi ngn
hình trng, 3 4 mm x 4 mm, có lá bc hình
tam giác, cành nh dng ng (4 mt). Cây
nón đơn tính khác gốc. Nón mang hạt đơn độc
nách lá, cung dài 0,3 1,3 cm, đế màu tím
đỏ. Ht màu tím lc, hình trng bu dc, 0,8
0,9 x 0,6 cm (Nguyn Đức T Lưu & Philip
Ian Thomas, 2004).
Mùa hoa tháng 3 6, mùa qu tháng 6
10. Mc trong rng rm nhiệt đới thường
xanh, ẩm trn núi đất hay núi đá vôi, ở độ cao
500 1.000 m thậm chí đến 3.000 m. Cây ưa
tầng đất mặt sâu, dày, tơi xốp, nhiu mùn
thoát nước (Phan Kế Lc cs., 2013). Khi
cn non ưa m chu bóng, nhưng cây
trưng thành lại ưa sáng. Sinh trưởng tt
trong các loi hình rng mật độy trung
bình. Tái sinh ch yếu bng ht (Nguyn Tiến
Bân, 2005).
Vit Nam, Thông tre ngn mc t
nhiên trong rng rộng thường xanh nhit
đới và á nhiệt đới thuc các tnh Lào Cai, Hà
Giang, Cao Bằng, Sơn La, Hoà Bình, Quảng
Ninh, th những vùng núi đá vôi khác
min Bc Vit Nam (Nguyn Tiến Hip và
cs., 2005).
Trong công tác nhân ging thc vt,
phương pháp nhân giống bng ht mt
trong những phương pháp nhân giống lâu đi
được áp dng c trong nông nghip lâm
nghiệp. Đây phương pháp nhân ging
truyn thng với chi phí đầu tư nhân giống r
và mang li hiu qu.
Trong nhng nm gần đây cây Thông tre
ngắn đ b khai thác quá mức để làm cây
cnh, cây bon sai, dẫn đến s ng th loài
cây này ngày càng tr nn khan hiếm trong t
nhiên. Thêm vào đó, s lượng cây tái sinh t
nhiên ca Thông tre lá ngn rt ít (Phm Vn
Vin cs., 2023). Vic nghiên cu nhân
giống để bo tn và nhân rng loài Thông tre
ngn cn thiết. Bên cnh vic nhân ging
bng giâm hom, vic nghiên cu kĩ thut
nhân ging bng hạt để to ra cây con là mt
trong những hướng đi chính của nghiên cu,
S 16 (2025): 97 104
99
KHOA HC NÔNG NGHIP
nhóm thc hin nhim v đ tiến hành nghiên
cu tng hp viết báo cáo ni dung
phương pháp nghin cứu nhân ging bng ht
cây Thông tre lá ngn.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu, địa điểm nghiên cu
Đối vi thí nghim ht:
Ht ging cây Thông tre đưc thu hái t
các cây tiêu chun đ được điều tra, kho sát
nm 2023 tại Uông Bí, H Long Hi Hà,
tnh Qung Ninh. S ng y m thu hái vt
liu ging là 40 cây.
Đối vi thí nghim rut bu che sáng:
Vt liu nghiên cứu các y con được
nhân ging t ht vi kh nng sinh trưởng
phát triển đồng nht. Tiêu chun cây ging
là các cây được gieo ươm từ hạt đ xuất hin
t 2 4 lá tht s đem cấy vào các bu vi các
công thc thí nghiệm đ đưc b t sn.
Dùng que xoi mt l gia bầu đất, sau đó
đặt cây vào bu, dùng tay n nh hai bên mt
bầu đ gim các khong h ln trong bầu đất.
Địa điểm nghiên cứu: Trường Cao đẳng
Nông lâm Đông Bc (Qung Ninh).
2.2. B trí tnghim
2.2.1. Ảnh hưởng ca phương pháp xử
ht giống đến t l ny mm
ca ht
Thí nghiệm được b trí ngu nhiên, 3 ln
lp, 30 mu/ 1 ln lp.
Thí nghiệm được b trí vi 02 nhân t bao
gm nhiệt độ nước ngâm ban đầu thi gian
ngâm hạt. Đi vi nhân t nhiệt độ nước
ngâm được th nghim vi 03 công thc
nhiệt độ khác nhau lần lượt là: 30°C, 50°C và
70°C. Đối vi nhân t thi gian ngâm ht s
được th nghim vi 03 công thc v thi
gian lần lưt là sau 1 gi, sau 6 gi và sau 12
gi ngâm ht.
2.2.2.
nh
ng ca thành phn rut bu
đến sinh trưởng ca cây con giai đoạn
ờn ươm
Trn cơ sở kế tha mt s kết qu nghiên
cu v thành phn rut bu ca cây Tùng La
Hán (Đặng Vn Đông, 2018).
Thí nghiệm được b trí ngu nhiên, 3 ln
lp, 30 mu/ 1 ln lp.
Thí nghiệm được thiết kế theo 4 công thc
vi thành phn rut bu khác nhau:
RB1: 100% đất mt;
RB2: 95% đất mt + 5% phân hữu cơ vi
sinh Sông Giang (có thành phn mùn hữu
15%, P2O5 1,5%, Acid humic 2,5%, Ca 1%,
Mg 0,5%, S 0,3% mt s chng vi sinh vt);
RB3: 95% đt mt + 5% phân chung hoai;
RB4: 94% đất mt + 5% phân chung
hoai + 1% phân NPK.
Chm sóc y: Sử dụng ớc tưới của vườn
ươm, tưới phun th công, ngày phun 2 ln vào
sáng sm bui chiều. Không tưới nước vào
lúc buổi trưa. Làm cỏ mt tun mt ln.
2.2.3. Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến
sinh trưởng ca cây con
Tiến hành thí nghim che sáng cho cây con
trong bu theo 4 công thc khác nhau: CT1
(che 25% ánh sáng trc x), CT2 (che 50%
ánh sáng trc x), CT3 (che 75% ánh sáng trc
x) CT4 đối chng (kng che sáng).
2.3. Ch tiêu theo dõi
2.3.1. Ảnh hưởng ca phương pháp xử
ht giống đến t l ny mm
Các ch tiêu theo dõi bao gm:
Thi gian ny mm (t khi bắt đầu
ht ny mm cho đến khi không còn ht nào
ny mm na);
S ht ny mm sau thi gian 2 tháng.
Trong đó, chỉ tiêu thi gian ny mầm được
theo dõi hàng ngày k t khi bắt đầu ht
ny mầm đến khi không còn ht nào th
này mm; chất lượng mm được theo dõi
ngay sau khi kết thúc quá trình ny mm.
2.3.2. Ảnh hưởng ca thành phn rut bu
đến sinh trưởng ca cây con giai đoạn
ờn ươm
Các ch tiêu theo dõi bao gm:
Đưng kính gc (D00 được đo bằng
thước palmern có đ chính xác đến mm),
Chiu cao (H cm),
T l cây sng (%).
2.2.3. Ảnh hưởng ca chế độ che sáng đến
sinh trưởng cây con
Các ch tiêu theo dõi gm:
Đường kính gc (D00 được đo bng
thước palmern có đ chính xác đến mm),
Chiu cao vút ngn (Hvn cm),
S ng và kích thước lá,
T l cây sng (%) (sau 5 tháng).
100
S 16 (2025): 97 104
B trí thí nghim ti phòng thí nghim
thực địa được th hin ti Hình 3.
Hình 3. B trí thí nghim ht
2.4. Phương pháp xử lí s liu
Các s liu thu thập được x theo
phương pháp thng kê trên phn mm Excel.
Vic phân tích đánh giá kết qu thí nghim
được thc hiện theo các bước sau:
Tính các đặc trưng thống t (giá
tr bình quân, phương sai, biến động…) về
các ch tiu đo đếm.
Tính t l ny mm: phần trm số ht
ny mm trên tng s ht kim nghim.
Pi = Ni
N𝑥 100. (1)
Trong đó: 𝑁𝑖 là s ht ny mm ca t i, N
s ht kim nghim ca mi t, 𝑃𝑖 t l %
mi t.
Sau khi tính t l ny mm cho mi t tiến
hành tính t l ny mm trung bình cho 3 t
theo phương pháp bình quân cộng.
𝑃
=𝑃𝑖
𝑖. (2)
Trong đó: 𝑃
t l ny mm trung bình, 𝑃𝑖
t l ny mm mi t, i là s t.
T l ny mm ca các công thc có s sai
lch. Nếu s chênh lch nm trong phm vi
sai s cho phép thì kết qu chp nhận được.
Ngược li nếu s chênh lch nm ngoài phm
vi cho phép thì phi làm li.
Thế ny mm:
Ti
=
m
N x 100. (3)
Trong đó: 𝑇𝑖 là thế ny mm ca t th i
(%), ms ht ny mm trong 1/3 thi gian
đầu quá trình ny mm, N s ht kim
nghim trong mi t.
S trung bình mu:
=
=
n
i
iin
XF
X1
.
. (4)
Trong đó: 𝑋
s trung bình mu, 𝑋𝑖 giá
tr ca tng nhóm d liu, 𝐹𝑖 tn s tương
ng vi 𝑋𝑖, n s ht kim nghim trong mi
t (được tính bng n = 𝐹𝑖).
Tìm phương pháp x lí ny mm tối ưu:
S dụng phân tích phương sai (ANOVA)
mt nhân t trên phn mm bng tính Excel
t l ny mm, t đó tìm ra phương pháp xử
ny mm tối ưu nhất, công thc rut bu
công thc che sáng tt nht.
Đánh giá chất lượng cây con theo các
mc: tt, trung bình, xu da trên quan sát
đặc điểm hình thái kích thước, mức độ sinh
trưng ca cây con.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Ảnh hưởng của phương pháp xử ht
giống đến t l ny mm ca ht
Vic kích thích ny mm hay phá ng ht
giống tác động vào ht, giúp ht hp th các
yếu t cn thiết để ny mm đưc d dàng,
kích thích các enzyme hot động để s ny
mầm được nhanh và đều. Phương pháp ngâm
hạt trong nước nóng các khong thi gian
khác nhau là bin pháp ph biến áp dng cho
nhiu loi ht hiện nay và đặc bit ảnh hưởng
rt ti t l ny mm (TLNM) ca nhiu loi
ht ging. Vi ht ging cây Thông tre ngn,
thí nghiệm đ tiến hành ngâm ht nhiệt độ
c là 30°C, 50° C, 70°C trong 3 khong thi
gian khác nhau là 1 gi, 6 gi 12 gi. Kết
qu TLNM ca các công thc đưc th hin
ti Bng 1, Hình 4 và Hình 5.
TLNM ca ht Thông tre ngn trong các
công thc thay đổi t 0 94,29%. Như vậy,
cùng mt nhiệt độ nước x hạt trước gieo
ươm thì thời gian x cũng ảnh hưởng rt
ln ti TLNM ht ging Thông tre lá ngn.
Khi ngâm ht trong 50°C trong 6 gi cho
TLNM cao nhất, TLNM đạt 63,3%; khi tng
thi gian ngâm hạt trong nước lên 6 gi
TLNM tng mạnh, đạt cao nht 94,29% ln
thí nghiệm đầu tiên; ngâm ht trong 70°C thì
ht không có kh nng nảy mm.
Quan sát phân tích phương sai Bng 1 ta
thy giá tr F > Fcrit, do đó cho thấy ht
Thông tre ngn chu s ảnh hưởng rt
ca thi gian x lí ngâm hạt trong nước.
V chất lượng cây mm: t l cây mm tt
cũng tương t như TLNM, đạt cao nht
công thc ngâm hạt trong nước 50°C, trong
6 gi (CT5); đạt thp nht khi ngâm ht trong
nước 70°C trong tt c 3 mc thời gian đều
làm cho ht không kh nng nảy mm.
S 16 (2025): 97 104
101
KHOA HC NÔNG NGHIP
Kim tra bng phân tích thng kê cho thy P
< 0,05 chng t t l cây mầm đạt chất lượng tt chu s ảnh hưởng rõ rt ca thi gian x
lí ngâm hạt trong nước.
Bng 1. Ảnh hưởng thi gian x lí ht ti TLNM ht ging cây Thông tre lá ngn
Công thc
Ln 1
Ln 2
Ln 3
TLNM trung bình
CT1
62,86
60,00
65,71
62,86
CT2
71,43
74,29
68,57
71,43
CT3
65,71
65,71
68,57
66,67
CT4
77,14
77,14
80,00
78,10
CT5
94,29
91,43
91,43
92,38
CT6
62,86
65,71
62,86
63,81
CT7
0,00
0,00
0,00
0,00
CT8
0,00
0,00
0,00
0,00
CT9
0,00
0,00
0,00
0,00
F = 1383,475; Fcrit = 2,5101
Hình 4. Biểu đồ TLNM các công thc
thí nghim
Hình 5. Ht ny mm sau 2 tháng
Như vậy, th khẳng định TLNM
chất lượng cây mm Thông tre lá ngn chu
s ảnh hưởng rt ca thi gian ngâm ht
trong nước. T thí nghim trên, th rút ra
cách x ht Thông tre ngn tt nht
ngâm mt th tích hạt vào nm thể tích nước
nhiệt độ 50°C, khuấy đu trong 1 phút,
ngâm hạt đến khi nước ngui trong 6 gi.
Nhìn vào Bng 1 th thy rõ, TLNM ca
công thc CT5 cho giá tr t tri so vi các
công thc còn lại. Như vậy, th rút ra kết
lun là vi ht ging Thông tre ngn nên
ngâm hạt trong nước m 50°C trong 1 phút
sau để ngui dn trong 6 tiếng s cho TLNM
cao nht, ht ging ny mm nhanh tp
trung nht.
3.2. Ảnh hưởng ca thành phn rut bu
đến sinh trưởng ca cây con giai đoạn
vườn ươm
3.2.1. Ảnh hưởng ca thành phn rut bu
đến t l cây sng chất lượng cây con
giai đoạn ờn ươm
T l cây sng, cây chết và chất lượng cây
con là các ch tiêu quan trng trong việc đánh
giá la chn công thc. Kết qu thng
t l cây sng, chất lượng cây được tng hp
Bng 2, Hình 6 và kết qu sinh trưởng ca
cây con trên các công thc rut bu khác nhau
được th hin ti Hình 7.
Kết qu ti Bng 2 cho thy, s chênh
lch rt v t l cây sng, cây tt gia các
công thc. T l cây sng t l cây khe đạt
cao nht công thc RB4 (95% đất mt + 5%
phân chung hoai); tiếp đến công thc RB2
(95% đất mt + 5% phân hữu cơ vi sinh Sông
Giang); thp nht công thức đối chng RB3
(100% đất mt).
62.86 71.4366.67 78.10
92.38
63.81
0.00 0.00 0.00
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9