intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ASP và Windows Form Microsoft ASP.NET phần 4

Chia sẻ: Nghia Bui Tuan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

153
lượt xem
82
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạn cần trả về động một bức hình (chẳng hạn, để tạo dựng kết xuất dạng biểu đồ hoặc đồ thị). Tạo dựng bức hình bằng GDI+ và một đối tượng System.Drawing.Bitmap trong-bộ-nhớ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ASP và Windows Form Microsoft ASP.NET phần 4

  1. 1.1 Trả về động một bức hình Bạn cần trả về động một bức hình (chẳng hạn, để tạo dựng kết xuất dạng biểu đồ hoặc đồ thị). Tạo dựng bức hình bằng GDI+ và một đối tượng System.Drawing.Bitmap trong-bộ-nhớ. Kế đó, bạn có thể ghi nó ra dòng kết xuất (output stream), hoặc lưu nó vào ổ đĩa cứng của server và hiển thị nó với điều kiểm web Image. Bạn có thể vẽ động các bức hình trong một ứng dụng Web bằng cách sử dụng cùng đoạn mã GDI+ đã sử dụng trong một ứng dụng dựa-trên-Windows. Chỉ có điểm khác là cách thức bạn trả về bức hình cuối cùng như thế nào. Về cơ bản, có hai cách tiếp cận mà bạn có thể sử dụng: • Bạn có thể đưa trực tiếp nội dung nhị phân của bức hình vào thuộc tính OutputStream của đối tượng HttpResponse. Đây là một cách tiếp cận hay nếu bạn không muốn làm đầy ổ đĩa cứng của server với các file hình không hề được sử dụng lại. Đây cũng là sự lựa chọn tốt nhất nếu bạn cần tạo động các bức hình được thiết kế để phù hợp với đầu vào của người dùng. • Bạn có thể lưu bức hình vào hệ thống file của web-server và sử dụng thẻ HTML để hiển thị nó. Đây là sự lựa chọn tốt nếu bạn cần tạo một bức hình sẽ được sử dụng lại, vì tránh được chi phí của việc tái tạo hình liên tục. Mục này khảo sát cả hai cách tiếp cận trên. Trước tiên, hãy xét cách tạo động một hình mà không lưu nó ra file. Trong ví dụ này, mục đích là tạo một banner đơn giản (xem hình 7.10). The image part with relationship ID rId5 was not found in the file. Hình 7.10 Một banner được-tạo-động
  2. Để ý rằng chỉ có phần text của banner là do người dùng cung cấp (thông qua chuỗi truy vấn). Font, màu, và kích thước được viết mã cứng (mặc dù chúng có thể được thiết lập dễ dàng dựa vào các đối số chuỗi truy vấn khác hoặc dựa vào file Web.config). Đoạn mã dưới đây sẽ trình bày cách tiếp cận này: using System; using System.Web; using System.Web.UI.WebControls; using System.Drawing; using System.Drawing.Drawing2D; public class DynamicGraphic : System.Web.UI.Page { // (Bỏ qua phần mã designer.) private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e) { // Lấy text từ chuỗi truy vấn. // Nếu không có text, chọn mặc định. string text = ""; if (Request.QueryString["image"] == null) { Response.Redirect(Request.Url + "?image=" + Server.UrlEncode("This is a test image")); } else { text = Server.UrlDecode(Request.QueryString["image"]); } // Tạo một hình bitmap trong-bộ-nhớ // (rộng 300 pixel và cao 200 pixel). int width = 300, height = 200; Bitmap bitmap = new Bitmap(width, height); // Lấy graphics context của hình bitmap. Graphics graphics = Graphics.FromImage(bitmap); // Thiết lập màu nền và chất lượng hình. // Màu này sẽ trở thành đường viền. graphics.Clear(Color.OrangeRed);
  3. graphics.SmoothingMode = SmoothingMode.AntiAlias; // Vẽ một hình chữ nhật. graphics.FillRectangle(new SolidBrush(Color.Olive), 5, 5, width - 10, height - 10); // Chọn font và alignment cho text. Font fontBanner = new Font("Verdana", 24, FontStyle.Bold); StringFormat stringFormat = new StringFormat(); stringFormat.Alignment = StringAlignment.Center; stringFormat.LineAlignment = StringAlignment.Center; // Vẽ text. graphics.DrawString(text, fontBanner, new SolidBrush(Color.LightYellow), new Rectangle(0, 0, width, height), stringFormat); // Lưu bức hình vào dòng kết xuất. bitmap.Save(Response.OutputStream, System.Drawing.Imaging.ImageFormat.Gif); graphics.Dispose(); bitmap.Dispose(); } } Khi lưu bức hình vào dòng kết xuất, bạn sẽ thế chỗ bất kỳ kết xuất nào khác. Vì thế, bạn không thể sử dụng kỹ thuật này với một trang cũng có chứa Web controls hoặc nội dung HTML tĩnh. Theo đó, nếu muốn sử dụng một trang phối hợp các bức hình được-tạo-động và các điều kiểm web, bạn cần “bọc” bức hình được-tạo-động trong một điều kiểm hoặc ghi bức hình ra ổ đĩa cứng trước khi hiển thị nó. Nếu muốn lưu file vào ổ đĩa cứng, bạn cần chuyển phần mã tạo dựng bức hình thành một phương thức độc lập, mà chúng ta sẽ đặt tên là GenerateBanner. Kế đó, trong phương thức thụ lý sự kiện Page.Load, bạn kiểm tra xem file đã tồn tại chưa (sử dụng phương thức tĩnh File.Exists). Nếu file chưa tồn tại, bạn tạo nó trong bộ nhớ bằng phương thức GenerateBanner và lưu nó bằng phương thức Bitmap.Save. Nếu file đã tồn tại, bạn chỉ cần nạp thẳng bức hình này. Đoạn mã dưới đây sẽ trình bày cách tiếp cận này: using System;
  4. using System.IO; using System.Web; using System.Web.UI.WebControls; using System.Drawing; using System.Drawing.Drawing2D; public class DynamicGraphic : System.Web.UI.Page { protected System.Web.UI.WebControls.Image imageControl; // (Bỏ qua phần mã designer.) private Bitmap GenerateBanner() { // Tạo dựng bức hình, sử dụng phần mã trong ví dụ ở trên. } private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e) { // Thiết lập tên file. // Giả sử chuỗi truy vấn chứa các ký tự hợp lệ cho tên file. string fileName = Request.QueryString["image"] + ".gif"; Bitmap bitmap = null; // Kiểm tra bức hình với phần text này đã tồn tại hay chưa. if (File.Exists(fileName)) { // Nạp bức hình hiện có. try { bitmap = new Bitmap(fileName); }catch { bitmap = GenerateBanner(); } } else { bitmap = GenerateBanner(); // Lưu bức hình.
  5. bitmap.Save(fileName, System.Drawing.Imaging.ImageFormat.Gif); } // Hiển thị bức hình. imageControl.ImageUrl = fileName; } } 1.2 Nạp điều kiểm người dùng bằng mã lệnh Bạn cần tạo dựng động giao diện người dùng (user interface) cho một trang từ một hoặc nhiều điều kiểm người dùng (user control). Sử dụng phương thức Page.LoadControl để tạo đối tượng điều kiểm từ file .ascx, và rồi thêm nó vào tập hợp Controls của một điều kiểm container. Điều kiểm người dùng là các nhóm điều kiểm độc lập. Như Web Form, điều kiểm người dùng bao gồm phần layout định nghĩa các điều kiểm bên trong (file .ascx) và phần code- behind cùng với logic thụ lý sự kiện (file .cs). Điều kiểm người dùng cho phép bạn sử dụng lại các phần tử giao diện thông thường trên nhiều trang và tạo dựng các giao diện phức tạp từ các khối nhỏ hơn. Một đặc điểm hữu ích của điều kiểm người dùng là chúng có thể được nạp bằng mã lệnh, điều này cho phép bạn tạo một giao diện cấu hình cao do bạn thiết kế động y theo người dùng. Bạn chỉ cần nạp điều kiểm, cấu hình các thuộc tính của nó, và rồi thêm nó vào một điều kiểm container. Ví dụ, xét trang web đã tạo động các bức hình trong mục 7.12. Một giải pháp theo cách hướng đối tượng hơn có thể hiện thực được là tạo một điều kiểm người dùng tùy biến đóng gói bức hình được-tạo-động. Điều kiểm người dùng này cho phép trang thiết lập text, font, màu... thông qua các thuộc tính khác nhau. using System; using System.Web; using System.Web.UI.WebControls; using System.Drawing; using System.Drawing.Drawing2D; public class DynamicGraphicControl : System.Web.UI.UserControl { // (Bỏ qua phần mã designer.) private string imageText = ""; public string ImageText {
  6. get { return imageText; } set { imageText = value; } } private Font textFont; public Font TextFont { get { return textFont; } set { textFont = value; } } private Size imageSize; public Size ImageSize { get { return imageSize; } set { imageSize = value; } } private Color foreColor; public Color ForeColor { get { return foreColor; } set { foreColor = value; } } private Color backColor;
  7. public Color BackColor { get { return backColor; } set { backColor = value; } } private Color borderColor; public Color BorderColor { get { return borderColor; } set { borderColor = value; } } private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e) { if (ImageText == "") return; // Tạo một hình bitmap trong-bộ-nhớ. Bitmap bitmap = new Bitmap(ImageSize.Width, ImageSize.Height); // lấy graphics context của hình bitmap. Graphics graphics = Graphics.FromImage(bitmap); // Thiết lập màu nền và chất lượng hình. // Màu này sẽ trở thành đường viền. graphics.Clear(BorderColor); graphics.SmoothingMode = SmoothingMode.AntiAlias; // Vẽ một hình chữ nhật. graphics.FillRectangle(new SolidBrush(BackColor), 5, 5, ImageSize.Width - 10, ImageSize.Height - 10);
  8. // Thiết lập alignment cho text. StringFormat stringFormat = new StringFormat(); stringFormat.Alignment = StringAlignment.Center; stringFormat.LineAlignment = StringAlignment.Center; // Vẽ text. graphics.DrawString(ImageText, TextFont, new SolidBrush(ForeColor), new Rectangle(0, 0, ImageSize.Width, ImageSize.Height), stringFormat); // Lưu bức hình vào dòng kết xuất. bitmap.Save(Response.OutputStream, System.Drawing.Imaging.ImageFormat.Gif); graphics.Dispose(); bitmap.Dispose(); } } Web Form nạp điều kiểm người dùng này trong phương thức thụ lý sự kiện Page.Load. Điều kiểm người dùng được đặt trong một Panel. Phương thức LoadControl trả về một đối tượng Control, và nó được ép kiểu thành lớp điều kiểm người dùng thích hợp. using System; using System.Web; using System.Web.UI.WebControls; using System.Drawing; public class DynamicControlTest : System.Web.UI.Page { protected System.Web.UI.WebControls.Panel pnl; // (Bỏ qua phần mã designer.) private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e) { // Nạp điều kiểm. DynamicGraphicControl ctrl; ctrl = (DynamicGraphicControl) Page.LoadControl("DynamicGraphicControl.ascx");
  9. // Cấu hình các thuộc tính của điều kiểm. ctrl.ImageText = "This is a new banner test"; ctrl.ImageSize = new Size(300, 200); ctrl.TextFont = new Font("Verdana", 24, FontStyle.Bold); ctrl.BackColor = Color.Olive; ctrl.ForeColor = Color.LightYellow; ctrl.BorderColor = Color.OrangeRed; // Thêm điều kiểm vào Panel. pnl.Controls.Add(ctrl); } } Trong Visual Studio .NET, lớp điều kiểm người dùng luôn có hiệu lực vì các lớp đã được biên dịch thành .dll. Tuy nhiên, nếu điều kiểm người dùng không phải một bộ phận của dự án, bạn sẽ không có lớp điều kiểm người dùng và bạn sẽ không thể truy xuất bất kỳ thuộc tính hay phương thức nào của điều kiểm người dùng. Để khắc phục vấn đề này, bạn có thể tạo một lớp cơ sở hoặc một giao diện định nghĩa các chức năng cơ bản để có thể truy xuất vào bất kỳ điều kiểm người dùng tùy biến nào. Để tìm hiểu kỹ hơn về kỹ thuật này, bạn hãy download IBuySpy portal case study tại [http://www.asp.net/IBS_Portal]. Nó trình bày một layout khả-tùy-biến- cao được tạo dựng hoàn toàn từ các điều kiểm người dùng được-nạp-động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2