intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài báo cáo: Khả năng chuyển hóa các vật chất cacbon trong môi trường tự nhiên nhờ vi sinh vật

Chia sẻ: Pham Hương | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

297
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cacbon trong tự nhiên nằm ở rất nhiều dạng hợp chất khác nhau (vô cơ ,hữu cơ), các dạng này không bất biến mà luôn chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác tạo thành vòng tuần hoàn cacbon trong tự nhiên . Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong 1 số khâu chuyển hóa của quá trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài báo cáo: Khả năng chuyển hóa các vật chất cacbon trong môi trường tự nhiên nhờ vi sinh vật

  1. Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội ́ ́ Bài Bao Cao Khả năng chuyển hóa các vật chất cacbon trong môi trường tự nhiên nhờ vi sinh vật GVHD : Hoàng Ngọc Khắc ́ Nhom : 8/II Lớp : CD9KM2
  2. Danh ́ ̀ ́ Danh sach thanh viên nhom Đặng Tuấn Hải 1. Phan Thị Diệu Lan 2. Nguyễn Hương Lan 3. Trịnh Đinh Thi 4. Phan Công Ngọc 5. Đỗ Đình Đức 6.
  3. Nội Dung Chính I. Tổng quan II. Vi sinh vật phân hủy xenluloza III. Vi sinh vật phân hủy tinh bột IV.Vi sinh vật phân hủy đường đơn V. Sự cố định CO2 VI.Ứng dụng của các nhóm VSV này trong thực tiễn và trong công nghệ xử lý MT
  4. I) Tổng quan Cacbon trong tự nhiên nằm ở rất nhiều dạng hợp chất khác nhau (vô cơ ,hữu cơ), các dạng này không bất biến mà luôn chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác tạo thành vòng tuần hoàn cacbon trong tự nhiên . Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong 1 số khâu chuyển hóa của quá trình này.
  5. Sơ đồ chuyển hóa cacbon trong tự nhiên Cacbon thực vật Cacbon động vật Chất hữu cơ trong đất Vi sinh vật CO2
  6. Sơ đồ phân loại vsv phân hủy cacbon
  7. II) Vi sinh vật phân hủy xenluloza • Cấu trúc xenluloza: - Xenluloza là thành phần chủ yếu của màng tế bào thực vật, có cấu tạo dạng sợi, cấu trúc phân tử là 1 polime mạch thẳng, mỗi đơn vị là một disaccarit (xenlobioza) . -Xenlobioza có cấu trúc từ 2 phân tử D- glucoza cấu trúc bậc 2 bậc 3 rất phức tạp tạo thành cấu trúc dạng lớp gắn với nhau bằng lực liên kết hidro , liên kết hidro được trùng hợp nhiều lần nên rất bền vững nên rất khó phân hủy
  8. Các nhóm vsv phân hủy xenluloza -Vi nấm : có khả năng phân hủy mạnh nhất do có khả năng tiết ra 1 lượng lớn enzim đầy đủ thành phần nhất là các loài thuộc chi Tricoderma sống hoại sinh ngoài ra còn có nhiều giống khác như Aspergillus, Fusarium, Mucor mucor Fusarium Tricoderma Aspergillus
  9. -Vi khuẩn: có khả năng phân hủy xenluloza nhưng kém hơn vi nấm do lượng enzim tiết ra nhỏ hơn và thành phần các loại enzim không đầy đủ Vi khuẩn kị khí Vi khuẩn hiếu khí Pseudomonas Clostridium Ruminococcus Achromonas
  10. -Ngoài vi nấm và vi khuẩn , xạ khuẩn và niêm vi khuẩn cũng có khả năng phân hủy xenluloza Xạ khuẩn  Streptomyces
  11. • Cơ chế phân hủy xenluloza C2 (Exo­gluconaza) phân  hủy các chuỗi dài thành  disaccarit Xenluloza tự  Xen luloza vô  Xenluoza Glucoza nhiên định hình β­glucosidaza C2 (Endo­gluconaza)  C1(xenlobioh) ydrolaza  cắt đứt các liên kết β­ cắt đứt liên kết hydro 1,4
  12. III)Vi sinh vật phân hủy tinh bột -Tinh bột là chất dự trữ chủ yếu của thực vật , tinh bột gồm 2 thành phần là amilo và amilopectin . Amino là những chuỗi không phân nhánh bao gồm hàng trăm đơn vị glucoza liên kết với nhau bằng liên kết 1,4 và 1,6 glucozit (lk 1,6 glucozit tại những chỗ phân nhánh amino aminopectin
  13. • Các nhóm vsv phân hủy tinh bột - Có nhiều loại vsv có khả năng phân hủy tinh bột 1 số loài có khả năng tiết ra đầy đủ các loại enzim amilaza như 1 số loài vi nấm (Aspergillus, Fusarium, Rhizopus ..) vi khuẩn (Bacillus, Cytophaga, Pseudomonas ..) xạ khuẩn - Đa số các vsv không có khả năng tiết đầy đủ các loại enzim amilaza
  14. Hình ảnh 1 số loài vi sinh vật phân hủy tinh bột Vk Cytophaga Vk Bacillus Vn Rhizopus
  15. Cơ chế phân hủy tinh bột của vsv Vsv phân hủy tinh bột có khả năng tiết ra 4 loại enzim trong hệ enzim phân hủy tinh bột -amilaza amilo 1,6glucosidaza glucoamilaza -amilaza -amilaza -amiaza -amilaza -amilaza -amilaza glucoamilaza
  16. IV) Vsv phân hủy đường đơn *Quá trình lên men etylic enzim Pyruvat decacboxylaza etylic Pyruvat axetaldehit Glucoza Tiamin pirophotphat 2C6 H12O6 + 2 H 3 PO4 → 2CO2 + 2CH 3CH 2OH + fructoza1,6diphotphat Nấm men Saccharomyces cereviae
  17. *Quá trình lên men lactic đồng hình *Qu 2CH3COCOOH (Axit pyruvic) NAD.H NAD+ (Nicotinamin adenin dinucleotit) C6H12O6 2CH3CHOHCOOH
  18. *Quá trình lên men lactic dị hình C6H12O6 → CH3CHOHCOOH + CH3COOH + axit lactic axit axetic CH3CH2OH + CH2OHCHOHCH2OH + CO2+Q rượu etylic glixerin
  19. Sự phân giải đường nhờ các quá trình oxy hóa Các nhóm vi sinh vật hiếu khí có khả năng phân hủy triệt để đường glucoza thành CO2 và H2O qua chu trình Crebs . Sản phẩm là CO2 và H2O Các sản phẩm của quá trình phân hủy xenluloza và tinh bột lại tiếp tục được phân hủy
  20. V. Sự cố định CO2 V. - Quá trình quang hợp của cây xanh và vsv tự dưỡng quang năng. - Quá trình này chuyển hóa CO2 thành chất hữu cơ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2