intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoài Đức B, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoài Đức B, Hà Nội” sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức một cách hệ thống, luyện kỹ năng làm bài và kiểm soát thời gian hiệu quả trong quá trình thi. Chúc các bạn đạt điểm thật cao trong kỳ kiểm tra sắp đến!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoài Đức B, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÃ ĐỀ 101 MÔN SINH 10 Năm học 2024-2025 Họ và tên:………………………………………. Lớp:………………………. Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Dựa vào căn cứ nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật? A. Nguồn năng lượng và khí CO2. B. Nguồn carbon và nguồn năng lượng. C. Ánh sáng và nhiệt độ. D. Ánh sáng và nguồn carbon. Câu 2. Khi nói đến mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình song song nhau và thống nhất với nhau trong các hoạt động sống. B. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình ngược nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. C. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình song song nhau tuy nhiên lại không thống nhất với nhau. D. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình ngược nhau và cũng trái ngược nhau. Câu 3. Hình mô tả một hình thức sinh sản nào sau đây của vi sinh vật? A.Nảy chồi của nấm men. B.Sinh sản bằng bào tử của nấm sợi. C.Sinh sản bằng sự phân đôi của vi khuẩn. D.Sinh sản bằng bào tưt trần của xạ khuẩn. Câu 4. Căn cứ vào nhu cầu oxygen cần cho sinh trưởng, nấm men thuộc nhóm VSV nào sau đây? A. Kị khí. B. Hiếu khí. C. Kị khí bắt buộc. D. Vi hiếu khí Câu 5. Sơ đồ sau đây nói lên quá trình gì?
  2. A. Lên men rượu. B. Lên men bia. C. Lên mene sữa chua. D. Lên men dấm. Câu 6. Nhận định sau đây sai về phân giải cenllulose trong xác thực vật của VSV? A. Làm giàu chất dinh dưỡng cho đất. B. Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường. C. Tạo nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa vật chất. D. Cung cấp đường đơn và amino acid cho bản thân sinh vật Câu 7. Cấu tạo của virus trần gồm có những thành phần nào? A. Nucleic acid và vỏ capsid. B. Axit nucleic, capsid và vỏ ngoài. C. Nucleic acid và vỏ ngoài. D. Capsid và vỏ ngoài. Câu 8. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virus là A. lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virus. B. tổng hợp axit nuclêic cho virus. C. tổng hợp prôtêin cho virus. D. giải phóng bộ gen của virus vào tế bào chủ Câu 9. Tìm hiểu về chế tạo vaccine phòng chống virus, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhiều bệnh do virus có thể phòng tránh một cách hiệu quả nhờ vaccine. II. Vaccine có thể là virus gây bệnh biến đổi chủng, sau đó tiêm vào người hoặc vật nuôi để tạo kháng thể chống lại virus khi bị chúng tấn công. III. Việt Nam đã sản xuất được nhiều loại vaccine phòng bệnh viêm não Nhật Bản, phòng bệnh viêm gan A; phòng bệnh viêm gan B,... IV. Hiện nay đã sản xuất các loại vaccine nhằm chống lại một số loại virus gây bệnh ung thư ở người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo virus? A. Mọi virus có cấu trúc gai glicoprotein giống nhau. B. Gai glicoprotein của virus chỉ đặc hiệu với một số loại tế bào. C. Virus có cấu tạo tế bào và có các bào quan chưa có màng bao bọc. D. Virus đã có cấu tạo tế bào nhưng chưa hoàn chỉnh. Câu 11. Khi cơ thể bị nhiễm virus, giai đoạn đầu thường A.triệu chứng nặng. B.triệu chứng ít. C.chưa có triệu chứng. D.tử vong. Câu 12. Sự lây truyền virus HIV không qua con đường nào sau đây? A. Trẻ bú sữa mẹ bị nhiễm HIV. B. Dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm.
  3. C. Quan hệ tình dục với người nhiễm. D. Học, vui chơi lành mạnh cùng bạn nhiễm HIV. Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về khả năng của vi sinh vật trong việc xử lí nước thải nhờ vi sinh vật? a) Tổng hợp các chất khí đốt từ các chất vô cơ trong nước thải ô nhiễm. b) Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ, các chất khí và nước. c) Tổng hợp các chất dinh dưỡng cho cây trồng từ các chất hữu cơ trong nước thải. d) Phân giải các chất hữu cơ phức tạp gây ô nhiễm thành các chất hữu cơ đơn giản. Câu 2. Một bạn học sinh nói” VSV có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng”. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Đa số các vi khuẩn sống tự nhiên trong cơ thể người đều không gây hại. b) Không tiêu diệt hết vi sinh vật con người sẽ không có sự sống. c) Thuốc trừ sâu virus sử dụng độc tố do virus tiết ra để gây giết sâu hại d) Thuốc trừ sâu virus và vi khuẩn đều gây ô nhiễm môi trường. Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Cho các ứng dụng: sản xuất dược phẩm, làm sạch môi trường, cải thiện chất lượng đất và chuyển hóa vật chất trong tự nhiên. Có bao nhiêu ứng dụng là ứng dụng của vi sinh vật trong tự nhiên? Câu 2. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Cấy 200 tế bào vào môi trường nuôi cấy thì thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400. Tính toán thời gian pha tiềm phát? Câu 3. Trong số những sinh vật sau: Tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục và màu tía, vi khuẩn nitrate hóa, nấm mốc. Có bao nhiêu sinh vật có khả năng quang tổng hợp carbohydrate và giải phóng oxygen ? Câu 4. Cho các yếu tố ảnh hưởng khả năng gây bệnh của virus sau: (1)Lượng virus; (2)Đường xâm nhập; (3)Tình trạng miễn dịch; (4)Cơ quan nhiễm virus; (5)Tốc độ nhân lên. Có bao nhiêu yếu tố là đến từ virus? Phần IV. Tự luận Câu 1. Trong các pha sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn, vì sao ở pha tiềm phát, chất dinh dưỡng đầy đủ mà mật độ quần thể vi khuẩn gần như không thay đổi? Câu 2. Dung dịch cồn – iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt hầu hết các loại vi sinh vật. Cồn và iodine có được coi là chất kháng sinh không? Giải thích? Câu 3. Tại sao mỗi loại virus chỉ gây bệnh ở một hoặc một số loài sinh vật nhất định? Cho ví dụ.
  4. TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÃ ĐỀ 102 MÔN SINH 10 Năm học 2024-2025 Họ và tên:………………………………………. Lớp:………………………. Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Nhận định sau đây sai về phân giải cenllulose trong xác thực vật của VSV? A. Làm giàu chất dinh dưỡng cho đất. B. Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường. C. Tạo nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa vật chất. D. Cung cấp đường đơn và amino acid cho bản thân sinh vật Câu 2. Sự lây truyền virus HIV không qua con đường nào sau đây? A. Trẻ bú sữa mẹ bị nhiễm HIV. B. Dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm. C. Quan hệ tình dục với người nhiễm. D. Học, vui chơi lành mạnh cùng bạn nhiễm HIV. Câu 3. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virus là A. lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virus. B. tổng hợp axit nuclêic cho virus. C. tổng hợp prôtêin cho virus. D. giải phóng bộ gen của virus vào tế bào chủ Câu 4. Khi nói đến mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình song song nhau và thống nhất với nhau trong các hoạt động sống. B. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình ngược nhau, nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. C. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình song song nhau tuy nhiên lại không thống nhất với nhau. D. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình ngược nhau và cũng trái ngược nhau. Câu 5. Sơ đồ sau đây nói lên quá trình gì? A. Lên men rượu. B. Lên men bia. C. Lên mene sữa chua. D. Lên men dấm. Câu 6. Dựa vào căn cứ nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật? A. Nguồn năng lượng và khí CO2. B. Nguồn carbon và nguồn năng lượng.
  5. C. Ánh sáng và nhiệt độ. D. Ánh sáng và nguồn carbon. Câu 7. Cấu tạo của virus trần gồm có những thành phần nào? A. Nucleic acid và vỏ capsid. B. Axit nucleic, capsid và vỏ ngoài. C. Nucleic acid và vỏ ngoài. D. Capsid và vỏ ngoài. Câu 8. Hình mô tả một hình thức sinh sản nào sau đây của vi sinh vật? A.Nảy chồi của nấm men. B.Sinh sản bằng bào tử của nấm sợi. C.Sinh sản bằng sự phân đôi của vi khuẩn. D.Sinh sản bằng bào tưt trần của xạ khuẩn. Câu 9. Căn cứ vào nhu cầu oxygen cần cho sinh trưởng, nấm men thuộc nhóm VSV nào sau đây? A. Kị khí. B. Hiếu khí. C. Kị khí bắt buộc. D. Vi hiếu khí Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo virus? A. Mọi virus có cấu trúc gai glicoprotein giống nhau. B. Gai glicoprotein của virus chỉ đặc hiệu với một số loại tế bào. C. Virus có cấu tạo tế bào và có các bào quan chưa có màng bao bọc. D. Virus đã có cấu tạo tế bào nhưng chưa hoàn chỉnh. Câu 11. Khi cơ thể bị nhiễm virus, giai đoạn đầu thường A.triệu chứng nặng. B.triệu chứng ít. C.chưa có triệu chứng. D.tử vong. Câu 12. Tìm hiểu về chế tạo vaccine phòng chống virus, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhiều bệnh do virus có thể phòng tránh một cách hiệu quả nhờ vaccine. II. Vaccine có thể là virus gây bệnh biến đổi chủng, sau đó tiêm vào người hoặc vật nuôi để tạo kháng thể chống lại virus khi bị chúng tấn công. III. Việt Nam đã sản xuất được nhiều loại vaccine phòng bệnh viêm não Nhật Bản, phòng bệnh viêm gan A; phòng bệnh viêm gan B,... IV. Hiện nay đã sản xuất các loại vaccine nhằm chống lại một số loại virus gây bệnh ung thư ở người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  6. Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1. Trong giờ thực hành, giáo viên hướng dẫn học sinh cách muối dưa, cà. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Đây là một phương pháp bảo quản thực phẩm trong môi trường acid. b) Nồng độ muối cao làm dưa, cà không còn nước trong tế bào nên không bị hỏng. c) Muối là chất ức chế sự phát triển của vi sinh vật làm hỏng thực phẩm. d) Muối là chất có khả năng diệt hết vi khuẩn gây hỏng thức ăn Câu 2. Khi bị cúm hoặc ho chúng ta thường mua thuốc kháng sinh để uống. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Thuốc kháng sinh là thuốc tiêu diệt hoặc kiềm hãm sự phát triển của vi khuẩn. b) Kháng sinh dùng để điều trị các bệnh lý gây ra bởi virus. c) Các kháng sinh đều có tác dụng như nhau. d) Cần tiêm phòng vaccine cúm, ho và các vaccine khác theo hướng dẫn của bác sĩ cho từng độ tuổi và bệnh lý mắc kèm Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Cho các loại vi sinh vật: nấm Penicillium, nấm Candida, vi khuẩn Bacillus và xạ khuẩn Streptomyces. Có bao nhiêu loại vi sinh vật kể trên được sử dụng để sản xuất thuốc kháng sinh? Câu 2. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Cấy 200 tế bào vào môi trường nuôi cấy thì thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400. Tính toán thời gian pha tiềm phát? Câu 3. Trong số những sinh vật sau: Tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục và màu tía, vi khuẩn nitrate hóa, nấm mốc. Có bao nhiêu sinh vật có khả năng quang tổng hợp carbohydrate và giải phóng oxygen ? Câu 4. Để trả lời cho yêu cầu “Các cây trên đường phố hoặc trong công viên cũng như những cây trồng lâu năm thường hay được quét vôi ở gốc (khoảng một trét từ mặt đất lên). Việc quét vôi như vậy nhằm mục đích trang trí hay mục đích gì khác?”. Học sinh đa đưa ra các nhận định sau: - Thành phần trong vôi chủ yếu là canxi, nên quét vôi làm cây trắng sạch đẹp. - Quét vôi có tác dụng cải tạo và ngăn chặn sự suy thoái của đất, cây khỏe. - Quét vôi có tác dụng cải tạo và ngăn chặn sự suy thoái của đất, cây khỏe và tạo cảnh quang đường phố đẹp hơn. - Vôi có tác dụng diệt khuẩn, nấm gây bệnh, nên quét vôi để ngừa bệnh. - Vôi có tác dụng hạn chế bào tử nấm gây hại phát triển trên cây trồng. - Vôi có tác dụng chống lại sự tấn công của nấm bệnh. - Vôi có tác dụng chống lại sâu bọ gây hại cho thân cây.
  7. - Vôi có tác dụng chống sâu đục thân tìm đến đẻ trứng vào những kẽ nứt gây hại cây. Có bao nhiêu nhận định trên là đúng? Phần IV. Tự luận Câu 1. Trong các pha sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn, vì sao ở pha cân bằng số lượng vi khuẩn đạt cực đại và không đổi? Câu 2. Người ta nuôi cấy quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy liên tục. Bắt đầu nuôi cấy từ 1200 tế bào trong điều kiện đầy đủ dinh dưỡng và các yếu tố cần thiết, thời gian thế hệ là 30 phút. Số lượng tế bào được tạo thành sau 5 giờ là bao nhiêu? Câu 3. Tại sao mỗi loại virus chỉ gây bệnh ở một hoặc một số loài sinh vật nhất định? Cho ví dụ.
  8. TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÃ ĐỀ 103 MÔN SINH 10 Năm học 2024-2025 Họ và tên:………………………………………. Lớp:………………………. Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Sự lây truyền virus HIV không qua con đường nào sau đây? A. Trẻ bú sữa mẹ bị nhiễm HIV. B. Dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm. C. Quan hệ tình dục với người nhiễm. D. Học, vui chơi lành mạnh cùng bạn nhiễm HIV. Câu 2. Đồng hóa ở VSV là quá trình? A. Phân giải các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. B. Tổng hợp các chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. Câu 3. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virus là A. lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virus. B. tổng hợp axit nuclêic cho virus. C. tổng hợp prôtêin cho virus. D. giải phóng bộ gen của virus vào tế bào chủ Câu 4. Cho các ứng dụng sau: 1. Sản xuất sinh khối (protein đơn bào). 2. Làm rượu, tương cà, dưa muối. 3. Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…). 4. Sản xuất acid amin. Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5. Tìm hiểu về chế tạo vaccine phòng chống virus, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhiều bệnh do virus có thể phòng tránh một cách hiệu quả nhờ vaccine. II. Vaccine có thể là virus gây bệnh biến đổi chủng, sau đó tiêm vào người hoặc vật nuôi để tạo kháng thể chống lại virus khi bị chúng tấn công. III. Việt Nam đã sản xuất được nhiều loại vaccine phòng bệnh viêm não Nhật Bản, phòng bệnh viêm gan A; phòng bệnh viêm gan B,... IV. Hiện nay đã sản xuất các loại vaccine nhằm chống lại một số loại virus gây bệnh ung thư ở người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  9. Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo virus? A. Mọi virus có cấu trúc gai glicoprotein giống nhau. B. Gai glicoprotein của virus chỉ đặc hiệu với một số loại tế bào. C. Virus có cấu tạo tế bào và có các bào quan chưa có màng bao bọc. D. Virus đã có cấu tạo tế bào nhưng chưa hoàn chỉnh. Câu 7. Cấu tạo của virus trần gồm có những thành phần nào? A. Nucleic acid và vỏ capsid. B. Axit nucleic, capsid và vỏ ngoài. C. Nucleic acid và vỏ ngoài. D. Capsid và vỏ ngoài. Câu 8. Hình mô tả một hình thức sinh sản nào sau đây của vi sinh vật? A.Nảy chồi của nấm men. B.Sinh sản bằng bào tử của nấm sợi. C.Sinh sản bằng sự phân đôi của vi khuẩn. D.Sinh sản bằng bào tưt trần của xạ khuẩn. Câu 9. Căn cứ vào nhu cầu oxygen cần cho sinh trưởng, nấm men thuộc nhóm VSV nào sau đây? A. Kị khí B. Hiếu khí. C. Kị khí bắt buộc D. Vi hiếu khí Câu 10. Dựa vào căn cứ nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật? A. Nguồn năng lượng và khí CO2. B. Nguồn carbon và nguồn năng lượng. C. Ánh sáng và nhiệt độ. D. Ánh sáng và nguồn carbon. Câu 11. Khi cơ thể bị nhiễm virus, giai đoạn đầu thường A.triệu chứng nặng. B.triệu chứng ít. C.chưa có triệu chứng. D.tử vong. Câu 12. Sơ đồ sau đây nói lên quá trình gì? A. Lên men rượu. B. Lên men bia. C. Lên mene sữa chua. D. Lên men dấm. Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1. Trong giờ thực hành, giáo viên hướng dẫn học sinh cách muối dưa, cà. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Đây là một phương pháp bảo quản thực phẩm trong môi trường acid.
  10. b) Nồng độ muối cao làm dưa, cà không còn nước trong tế bào nên không bị hỏng. c) Muối là chất ức chế sự phát triển của vi sinh vật làm hỏng thực phẩm. d) Muối là chất có khả năng diệt hết vi khuẩn gây hỏng thức ăn Câu 2. Tìm hiểu về sản xuất thuốc trừ sâu từ virus, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Cho nhiễm virus vào các loài côn trùng và nuôi chúng tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng gây hại một số loài thực vật. b. Tạo ra chế phẩm sinh học có chứa virus Nucleo pohedrosis nhằm diệt trừ sâu khoang, chế phẩm đó đã được ứng dụng thành công trên rau muống nước. c. Tạo chế phẩm chứa virus có tác dụng diệt trừ sâu xanh hại bông, diệt trừ sâu róm d. Thuốc trừ sâu virus tác dụng đặc hiệu lên loài côn trùng gây hại mà không tiêu diệt các loài côn trùng có lợi nên ưu việt hơn các loại hoá chất diệ Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Dựa vào vật chất di truyền, virus được phân thành bao nhiêu loại? Câu 2. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Cấy 200 tế bào vào môi trường nuôi cấy thì thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400. Tính toán thời gian pha tiềm phát? Câu 3. Có 2 tế bào của một loài nguyên phân 3 lần. Hãy xác định số tế bào con đã được tạo ra? Câu 4. Để trả lời cho yêu cầu “Các cây trên đường phố hoặc trong công viên cũng như những cây trồng lâu năm thường hay được quét vôi ở gốc (khoảng một trét từ mặt đất lên). Việc quét vôi như vậy nhằm mục đích trang trí hay mục đích gì khác?”. Học sinh đa đưa ra các nhận định sau: - Thành phần trong vôi chủ yếu là canxi, nên quét vôi làm cây trắng sạch đẹp. - Quét vôi có tác dụng cải tạo và ngăn chặn sự suy thoái của đất, cây khỏe. - Vôi có tác dụng chống lại sự tấn công của nấm bệnh. - Vôi có tác dụng chống lại sâu bọ gây hại cho thân cây. - Vôi có tác dụng chống sâu đục thân tìm đến đẻ trứng vào những kẽ nứt gây hại cây. Có bao nhiêu nhận định trên là đúng? Phần IV. Tự luận Câu 1. Trong các pha sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn, vì sao ở pha suy vong số lượng vi khuẩn giảm dần? Câu 2. Nêu ảnh hưởng và ứng dụng của nhân tố nhiệt độ đối với sinh trưởng của vi sinh vật? Câu 3. Tại sao mỗi loại virus chỉ gây bệnh ở một hoặc một số loài sinh vật nhất định? Cho ví dụ.
  11. TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÃ ĐỀ 104 MÔN SINH 10 Năm học 2024-2025 Họ và tên:………………………………………. Lớp:………………………. Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Phát biều nào sau đâylà sai? A. Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. B. Điều kiện gây bệnh truyền nhiễm là: độc lực, số lượng nhiễm đủ lớn, vật chủ thích hợp. C. Truyền dọc là lây truyền qua nhau thai, sinh nở hoặc qua sữa trong quá trình mang thai, sinh con và nuôi con. Câu 2. Đồng hóa ở VSV là quá trình? A. Phân giải các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. B. Tổng hợp các chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. C. Phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. D. Tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. Câu 3. Sơ đồ sau đây nói lên quá trình gì? A. Lên men rượu. B. Lên men bia. C. Lên mene sữa chua. D. Lên men dấm. Câu 4. Cho các ứng dụng sau: 1. Sản xuất sinh khối (protein đơn bào). 2. Làm rượu, tương cà, dưa muối. 3. Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…). 4. Sản xuất acid amin. Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5. Khi cơ thể bị nhiễm virus, giai đoạn đầu thường A.triệu chứng nặng. B.triệu chứng ít. C.chưa có triệu chứng. D.tử vong. Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo virus? A. Mọi virus có cấu trúc gai glicoprotein giống nhau. B. Gai glicoprotein của virus chỉ đặc hiệu với một số loại tế bào. C. Virus có cấu tạo tế bào và có các bào quan chưa có màng bao bọc. D. Virus đã có cấu tạo tế bào nhưng chưa hoàn chỉnh. Câu 7. Cấu tạo của virus trần gồm có những thành phần nào?
  12. A. Nucleic acid và vỏ capsid. B. Axit nucleic, capsid và vỏ ngoài. C. Nucleic acid và vỏ ngoài. D. Capsid và vỏ ngoài. Câu 8. Biện pháp tốt nhất để phòng chống bệnh truyền nhiễm là gì? A. Tiêm vacxin. B. Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh. C.giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. D. Làm sạch môi trường sống. Câu 9. Căn cứ vào nhu cầu oxygen cần cho sinh trưởng, nấm men thuộc nhóm VSV nào sau đây? A. Kị khí. B. Hiếu khí. C. Kị khí bắt buộc. D. Vi hiếu khí Câu 10. Sự lây truyền virus HIV không qua con đường nào sau đây? A. Trẻ bú sữa mẹ bị nhiễm HIV. B. Dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm. C. Quan hệ tình dục với người nhiễm. D. Học, vui chơi lành mạnh cùng bạn nhiễm HIV. Câu 11. Tìm hiểu về chế tạo vaccine phòng chống virus, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhiều bệnh do virus có thể phòng tránh một cách hiệu quả nhờ vaccine. II. Vaccine có thể là virus gây bệnh biến đổi chủng, sau đó tiêm vào người hoặc vật nuôi để tạo kháng thể chống lại virus khi bị chúng tấn công. III. Việt Nam đã sản xuất được nhiều loại vaccine phòng bệnh viêm não Nhật Bản, phòng bệnh viêm gan A; phòng bệnh viêm gan B,... IV. Hiện nay đã sản xuất các loại vaccine nhằm chống lại một số loại virus gây bệnh ung thư ở người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virus là A. lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virus. B. tổng hợp axit nuclêic cho virus. C. tổng hợp prôtêin cho virus. D. giải phóng bộ gen của virus vào tế bào chủ Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1. Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến sinh trưởng của nấm men rượu#A. cereviside được bố trí thí nghiệm như bảng ở nhiệt độ phòng. Thành phần bổ sung Bình 1 Bình 2 Bình 3 Dung dịch 1% (NH4)2SO4 10 ml 10 ml 10 ml Sucrose 0,5 g 0 0,5 g Tế bào nấm men#A. cereviside ban 0 106 106 đầu
  13. Thêm NaOH ngay ban đầu 0 0 0,4 g Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai với thí nghiệm? A. Bình 1 không đục do không có vi sinh vật. B. Hai bình 2, 3 nước đục sau hai ngày. C. Bình 2 không bị đục nhiều do không có nguồn carbon (sucrose) cung cấp cho sự phát triển của S.cerevisiae nên số lượng tế bào ngày càng giảm. D. Bình 3 môi trường sẽ chuyển sang môi trường acid, nên sẽ làm ức chế sự sinh trưởng của quần thể S.cerevisiae, dung dịch trong bình 3 sẽ không có hiện tượng đục. Câu 2. Tìm hiểu về sản xuất thuốc trừ sâu từ virus, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a. Cho nhiễm virus vào các loài côn trùng và nuôi chúng tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng gây hại một số loài thực vật. b. Tạo ra chế phẩm sinh học có chứa virus Nucleo pohedrosis nhằm diệt trừ sâu khoang, chế phẩm đó đã được ứng dụng thành công trên rau muống nước. c. Tạo chế phẩm chứa virus có tác dụng diệt trừ sâu xanh hại bông, diệt trừ sâu róm d. Thuốc trừ sâu virus tác dụng đặc hiệu lên loài côn trùng gây hại mà không tiêu diệt các loài côn trùng có lợi nên ưu việt hơn các loại hoá chất diệt trừ sâu bệnh Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Virus có bao nhiêu thành phần chính?? Câu 2. Sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục gồm có mấy pha? Câu 3. Có 10 tế bào của một loài nguyên phân 4 lần. Hãy xác định số tế bào con đã được tạo ra? Câu 4. Cho các đặc điểm sau: (1) Chưa có cấu tạo tế bào; (2) Có hệ thống sinh năng lượng; (3) Không có hiện tượng sinh trưởng; (4) Mẫn cảm với kháng sinh. Có bao nhiêu ý là đặc điểm của virus? Phần IV. Tự luận Câu 1. Trong các pha sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn, vì sao ở pha lũy thừa số lượng vi khuẩn tăng với tốc độ lớn nhất Câu 2. Nêu ảnh hưởng và ứng dụng của nhân tố độ ẩm đối với sinh trưởng của vi sinh vật? Câu 3. Tại sao mỗi loại virus chỉ gây bệnh ở một hoặc một số loài sinh vật nhất định? Cho ví dụ.
  14. TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÃ ĐỀ 105 MÔN SINH 10 Năm học 2024-2025 Họ và tên:………………………………………. Lớp:………………………. Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Dựa trên nguồn năng lượng và carbon, người ta xếp vi khuẩn tía không chứa S thuộc kiểu dinh dưỡng gì? A. Quang tự dưỡng. B. Quang dị dưỡng. C. Hoá tự dưỡng. D. Hoá dị dưỡng. Câu 2. Sơ đồ sau đây nói lên quá trình gì? A. Lên men rượu. B. Lên men bia. C. Lên mene sữa chua. D. Lên men dấm. Câu 3. Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình nào? A. Lên men rượu. B. Lên men lactic. C. Phân giải polisacarit. D. Phân giải protein Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu tạo virus? A. Mọi virus có cấu trúc gai glicoprotein giống nhau. B. Gai glicoprotein của virus chỉ đặc hiệu với một số loại tế bào. C. Virus có cấu tạo tế bào và có các bào quan chưa có màng bao bọc. D. Virus đã có cấu tạo tế bào nhưng chưa hoàn chỉnh. Câu 5. Khi cơ thể bị nhiễm virus, giai đoạn đầu thường A.triệu chứng nặng. B.triệu chứng ít. C.chưa có triệu chứng. D.tử vong. Câu 6. Sự lây truyền virus HIV không qua con đường nào sau đây? A. Trẻ bú sữa mẹ bị nhiễm HIV. B. Dùng chung bơm kim tiêm với người nhiễm. C. Quan hệ tình dục với người nhiễm. D. Học, vui chơi lành mạnh cùng bạn nhiễm HIV. Câu 7. Cấu tạo của virus trần gồm có những thành phần nào? A. Nucleic acid và vỏ capsid. B. Axit nucleic, capsid và vỏ ngoài. C. Nucleic acid và vỏ ngoài. D. Capsid và vỏ ngoài. Câu 8. Biện pháp tốt nhất để phòng chống bệnh truyền nhiễm là gì? A. Tiêm vacxin. B. Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh. C.giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. D. Làm sạch môi trường sống.
  15. Câu 9. Căn cứ vào nhu cầu oxygen cần cho sinh trưởng, nấm men thuộc nhóm VSV nào sau đây? A. Kị khí. B. Hiếu khí. C. Kị khí bắt buộc. D. Vi hiếu khí Câu 10. Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virus là A. lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virus. B. tổng hợp axit nuclêic cho virus. C. tổng hợp prôtêin cho virus. D. giải phóng bộ gen của virus vào tế bào chủ Câu 11. Tìm hiểu về chế tạo vaccine phòng chống virus, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhiều bệnh do virus có thể phòng tránh một cách hiệu quả nhờ vaccine. II. Vaccine có thể là virus gây bệnh biến đổi chủng, sau đó tiêm vào người hoặc vật nuôi để tạo kháng thể chống lại virus khi bị chúng tấn công. III. Việt Nam đã sản xuất được nhiều loại vaccine phòng bệnh viêm não Nhật Bản, phòng bệnh viêm gan A; phòng bệnh viêm gan B,... IV. Hiện nay đã sản xuất các loại vaccine nhằm chống lại một số loại virus gây bệnh ung thư ở người. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Cho các ứng dụng sau: 1. Sản xuất sinh khối (protein đơn bào). 2. Làm rượu, tương cà, dưa muối. 3. Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…). 4. Sản xuất acid amin. Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1. Thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng (đường sucrose) đến sinh trưởng của nấm men rượu#A. cereviside được bố trí thí nghiệm như bảng ở nhiệt độ phòng, và thu được kết quả (hình dưới). Thành phần bổ sung Bình 1 Bình 2 Bình 3 Dung dịch 1% (NH4)2SO4 10 ml 10 ml 10 ml Sucrose 0,5 g 0 0,5 g 6 Tế bào nấm men#A. cereviside ban đầu 0 10 106 Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai với thí nghiệm? A. Bình 1 không đục do không có tế bào nấm men#A. cereviside. B. Hai bình 2, 3 nước đục sau hai ngày.
  16. C. Bình 2 không bị đục nhiều do không có dinh dưỡng cung cấp cho sự phát triển của S.cerevisiae nên số lượng tế bào ngày càng giảm. D. Bình 3 có số lượng tế bào S.cerevisiae chết nhiều làm cho dung dịch trong bình đục hơn ban đầu. Câu 2. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về đặc điểm của kháng sinh tốt? a) Có tác dụng chống lại các mầm bệnh. b) Có khả năng tiêu diệt tất cả vi sinh. c) Có khả năng tiêu diệt mầm bệnh. d) Không gây hại cho vật chủ Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Có bao nhiêu yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật? Câu 2.Có mấy hình thức sinh sản của vi sinh vật? Câu 3. Có 20 tế bào của một loài nguyên phân 6 lần. Hãy xác định số tế bào con đã được tạo ra? Câu 4. Cho các đặc điểm sau: (1) Chưa có cấu tạo tế bào; (2) Có hệ thống sinh năng lượng; (3) Không có hiện tượng sinh trưởng; (4) Mẫn cảm với kháng sinh. Có bao nhiêu ý không phải là đặc điểm của virus? Phần IV. Tự luận Câu 1. Nêu đặc điểm của giai đoạn hấp phụ trong quá trình nhân lên của virus? Câu 2. Nêu ảnh hưởng và ứng dụng của nhân tố áp suất thuaamr thấu đối với sinh trưởng của vi sinh vật? Câu 3. Vì sao vi sinh vật được sử dụng như những “nhà máy” để sản xuất các protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
40=>1