8 BÀI ĐỌC THÊM V DCH BNH THY SN
Bài 1.Khái quát v qun lý dch bnh thu sn
D ch b nh th y s n (th ng g i b nh tôm) khó khăn đ u tiên, gây tr ườ
ng i l n đ i v i s phát tri n c v m t kinh t và xã h i c a nhi u n c trên th gi i. ế ướ ế
T ch c D ch t đ ng v t Th gi i (Office International des Epizooties, vi t t t ế ế
OIE) đ c thành l p năm 1923, có tr s t i s 12, đ ng Prony, F-75017 – Paris (Pp)ượ ườ
hi n có 164 qu c gia là thành viên. Vi t Nam đã (tái) gia nh p OIE vào năm 1991, vì v y
các b lu t (code) c a OIE có hi u l c thi hành n c ta. B ng nghi p và Phát tri n ướ
nông thôn là c quan đ i di n c a Vi t Nam t i T ch c OIE.ơ
T ch c OIE trong Aquatic Animal Health Code 2008 g i t t Aquatic code
2008 đã nêu danh ch 37 lo i b nh c a (17), nhuy n th (8), giáp c (10),
l ng thê (2)ưỡ có ý nghĩa quan tr ng v kinh t v i yêu c u ph i khaio v i t ch c này ế
(xem ph l c). Nh ng tiêu chu n khai o là: Nh ng b nh ph i khai báo v i OIE
nh ng b nh th lây lan, nh h ng l n đ n kinh t -xã h i, s c kh e con ưở ế ế
ng i và có ý nghĩa l n trong th ng m i qu c t v đ ng v t thu sinh s nườ ươ ế
ph m đ ng v t thu sinh. Báo cáo ph i đ c đ trình m i năm m t l n, nh ng ượ ư
nh ng tr ng h p ph i đ c báo cáo th ng xuyên h n theo quy đ nh t i các đi u ườ ượ ườ ơ
kho n 1.2.1.2, 1.2.1.2., 1.2.1.3 1.2.1.4. Nh ng thông tin ng n g n v các tác nhân gây
nên các b nh trong danh m c b nh ph i báo cáo v i OIE cũng nh nh ng b nh đáng k ư
khác đ u đ c OIE gi i thi u. Nh ng b nh đáng k khác đ c hi u là nh ng b nh nguy ượ ượ
hi m ho c có nguy c ti m n l n cho ngh NTTS nh ng không trong Danh m c ơ ư
b nh ph i báo cáo v i OIE ho c là vì chúng ít nguy hi m h n, ho c vì chúng ch gi i h n ơ
trong m t s đ a ph ng h p, ho c ch a đ c xác đ nh đ y đ , nguyên nhân y ươ ư ượ
b nh, ho c ch a ph ng pháp ch n đoán b nh. Các báo cáo h s v nh ng ư ươ ơ
b nh này đ c Văn phòng trung tâm (Central Bureau) trong đó b ph n Veterinary ượ
Administration) OIE cung c p đ c p nh t tình nh phân b c a b nh. Trong quá kh đã
nh ng b nh ch a đ a o danh m c c a OIE v n y c h i l n cho s phát tri n ư ư
nuôi tr ng th y s n m t s khu v c. Ví d , trong Aquatic Code 2000 ch a đ c p đ n ư ế
m t s b nh x y ra nghiêm tr ng châu Á nh tình tr ng v c ( ư ượ Dicentrarchus labrax
and Lates spp.) và cá song (Epinephelus spp.) ch t hàng lo t vì m t s b nh do vius gâyế
nên; B nh đ m đ cũng đã gây nh h ng nghiêm tr ng đ n vi c nuôi tr m c ưở ế
(Ctenopharyngodon idellus) Vi t Nam b nh l loét - xu t huy t (EUS) cũng đã gây ế
nên hi n t ng ch t hàng lo t nhi u loài cá nuôi và cá hoang d i ngoài t nhiên châu ượ ế
Á Ôxtrâylia… nh ng trong Aquatic Code 2008, m t s b nh trên , trên giáp xác,ư
trên l ng t đã đ c b sung, t 29 b nh lên đ n 37 b nh. ưỡ ượ ế
c quy đ nh trong Aquatic Code r t ch t chấặẽ. Thí d trong AC 2008 nêu
danh sách 10 b nh giáp xác (tăng 2 b nh so v i AC 2000), trong đó h i ch ng
Taura (Taura syndrome - TSV), b nh đ m tr ng (White spot disease - WSSV ho c WSV)
b nh đ u vàng (Yellowhead disease); Lu t quy đ nh c t ch cth m quy n c a
n c nh p kh u u trùng tôm, tôm con, tôm b m và tôm ch t (tôm nguyên li u) có thướ ế
yêu c u các n c xu t kh u ph i đáp ng c đi u ki n v vi c đ m b o tôm không có ướ
nh ng d u hi u b nhi m các b nh trên .
1
c tiêu chu n v xét nghi m và ch n đoán đ c mô t trong sách ượ “Diagnostic Manual
for Aquatic Animal Diseases “ (2006) c a T ch c này .
M t s v n đ n i lên trong vi c phát tri n nuôi tr ng th y s n nh ng năm g n đây:
1) Vi c s d ng hoá ch t và thu c thú y th y s n khá ph bi n ế . c tác nhân này trong
m t s tr ng h p th y nên nh ng hi u ng ph , nh h ng tr c ti p đ n đ ng ườ ưở ế ế
v t th y sinh, k c c đ i t ng nuôi và các qu n th s ng trong môi tr ng t nhiên. ượ ườ
Vi c s d ng hoá ch t trong nuôi tr ng th y s n c n đ c cân nh c th n tr ng h n ượ ơ
các gi i pháp kh ng ch b nh d ch ph i đ c xem xét chu đáo. ế ượ
2) c b nh không y nhi m th ng ít đ c chú ý h n so v i nh ng b nh truy n ườ ượ ơ
nhi m, trong nuôi tr ng th y s n nh ng cũng đã gây nhi u t n th t cho ng i nuôi. ư ườ
Nh ng b nh này th ng do nh ng y u t h u sinh và đi u ki n môi tr ng không thu n ườ ế ườ
l i gây n. d , vi c qu n không phù h p, ch t l ng n c nuôi kém, ch đ cho ượ ướ ế
ăn không t t, i tr ng suy thoái nh h ng ô nhi m n c th i sinh ho t trong quá ườ ưở ướ
trình đô th hoá ho c ô nhi m môi tr ng c p tính (nh s c tràn d u) đ u th y ườ ư
ch t ng lo t đ i v i nhi u loài th y s n s ng trong t nhiên các đ i t ng nuôiế ượ
tr ng.
3) M t v n đ liên quan khác gi a b nh th y s n v i s c kh e con ng i và v sinh an ư
toàn th c ph m cũng ngày càng đ c quan tâm nhi u h n nh v n đ d l ng thu c ượ ơ ư ư ượ
trong đ ng v t th y sinh v , gây suy thoái ch t l ng n c, gây hi n t ng n hoa ượ ướ ượ
c a t o đ c và vi khu n coliform; nh ng đ c cá nóc, th t cóc,... ư S phát tri n c a ngh
nuôi th ng nhanh h n t c đ phát tri n, nghiên c u k năng qu n s c kh e v tườ ơ
nuôi c a nh ng ng i tham gia NTTS; ví d nh s thi u hi u bi t trình đ qu n lý kém, ườ ư ế ế
k thu t nuôi l c h u v.v đã d n đ n r t khó v t qua các thách th c trên, d n đ n s ế ượ ế
thi t h i trong NTTS nh h ng t i môi tr ng sinh tháii chung. ưở ườ
Tóm l i, trong th p k qua, ngành NTTS đã phát tri n r t m nh, đ i t ng nuôi ượ
đ c m r ng, hình th c nuôi ngày càng đa d ng, phong phú, k thu t nuôi ngày ngượ
hi n đ i và năng su t nuôi ngày ng cao. Xu h ng này đã đ c kh i đ u b i tình hình ướ ượ
kinh t h i nói chung, đ c bi t xu h ng t do hoá th ng m i toàn c u. Tuyế ướ ươ
nhiên, m t trái c a nh ng quan đi m ph ng h ng m i y, cũng đã t o đi u ki n ươ ướ
thu n l i cho s xâm nh p ng u nhiên c a b nh vào các qu n th đ ng v t th y sinh
vùng đ am i, ví d , thông qua vi c l u thông con gi ng s n xu t nhân t o và các đ i ư
t ng nuôi m i cũng nh thông qua s phát tri n kinh doanh c nh. Nh ng ti n bượ ư ế
trong vi c kinh doanh đ ng v t th y sinh t i s ng cùng v i vi c s d ng các ph ng ươ ươ
ti n v n chuy n hi n đ i …. đã góp ph n trong vi c du nh p phát tán m m b nh
lây lan nhanh b nh vào nhi u h th ng ni tr ng th y s n. Vì v y, h n lúc nào h t, vi c ơ ế
qu n d ch b nh th y s n ng tr nên c p thi t, c n đ c quan m đúng m c c a ế ượ
c ng đ ng, đ c bi t c a các đ i ngũ qu n , các chuyên viên thú y ho t đ ng trong lĩnh
v c nuôi tr ng th y s n!
Bài 2.Tác động ca ngành thu sn ti
môi trường sinh thái và tài nguyên thu sn
Tác đ ng chính c a ngành Thu s n t ii tr ng sinh thái và tài nguyên thu s n ườ
thông qua ho t đ ng c a ba ngành s n xu t khai thác h i s n, nuôi tr ng thu s n, ch ế
2
bi n thu s n. Trong khuôn kh đ i ch a có kh năng l ng hoá đ y đ đ c các tácế ư ượ ượ
đ ng này, đ tài đánh giá tác đ ng c a ba lĩnh v c s n xu t này thông qua m t s tiêu
chí nh sau.ư
1. Tác đ ng t ho t đ ng khai thác h i s n
a) Xu h ng bi n đ ng c a ngu n l i h i s nướ ế : Trong giai đo n 1991 - 2001 t c đ
tăng s l ng tàu thuy n máy bình quân hàng năm 6% t ng c ng su t tăng bình ượ
quân 18%/năm và năng su t bình quân đã gi m t 0,9 t n/cv năm 1991 xu ng còn 0,43
t n/cv năm 2001. Cùng v i m t đ tàu thuy n khai thác tăng hi n t ng khai thác ượ
b ng các ng c ph m pháp: m t l i quá nh , mìn, đi n, ch t hoá h c đ u y nên tác ư ư
đ ng x u t i ngu n l i h i s n và môi tr ng bi n. K t qu c a nhi u cu c đi u tra đ u ườ ế
cho th y t i h n 50% s ng dân đ c ph ng v n đ u cho r ng s n l ng khai thác có ơ ư ượ ượ
xu h ng gi m. M c nh ng con s này không đánh gchính c đ c s suy gi mướ ượ
ngu n l i t ho t đ ng khai thác h i s n nh ng v n th kh ng đ nh r ng khuynh ư
h ng này ch c ch n đang đe d a tính b n v ng c a ngu n l i h i s n.ướ
b) m l ng xianua và d u trong môi tr ng n c bi nượ ườ ướ : Theo Báo cáo hi n tr ng
i tr ng Vi t Nam năm 2000 c a B Khoa h c ng ngh Môi tr ng thì t nămườ ườ
1999, do ng dân b t đ u s d ng xianua trong khai thác nên t i 50% s m u kh oư
sát cho th y có hàm l ng xianua v t quá gi i h n cho phép. M t khác, v i m t đ tàu ượ ượ
thuy n khai thác l n thì l ng ch t th i, d u, n c d n tàu x ra i tr ng n c xung ượ ướ ườ ướ
quanh cũng là m t v n đ gây n ô nhi m môi tr ng bi n. n c nh đóc s c , ư
tai n n hàng h i đ u nguyên nhân y ô nhi m môi tr ng bi n, phá hu môi tr ng ườ ườ
s ng thu sinh. T ng l ng d u xâm nh p vào i tr ng bi n Vi t Nam năm 1992 ượ ườ
7.380 t n, năm 1995 10.020 t n năm 2000 con s này đã 17.650 t n (C c i
tr ng, Trimar - AB, 1995).ườ
c) Ch s an toàn c a r n san hô: Tình tr ng dùng ch t n và c xianua trong khai thác
h i s n đã đe d a 85% di n tích r n san hô Vi t Nam. Nh ng nghiên c u t 1994 đ n ế
1997 cho th y ch n kho ng 1% r n san hô Vi t Nam đ c x p lo i t t. ượ ế
2 Tác đ ng t ho t đ ng nuôi tr ng thu s n
Nuôi tr ng thu s n m n l đ c xác đ nh nh h ng phát tri n mang tính đ t phá ượ ư ướ
c a ngành thu s n v i m c tiêu tăng t l s d ng m t n c ti m năng cho nuôi tr ng ướ
thu s n cũng nh tăng h n n a s n l ng nuôi tr ng thu s n. Vì v y r t nhi u di n ư ơ ượ
tích r ng ng p m n, đ t tr ng lúa đã và đang đ c chuy n đ i sang làm đ m nuôi tôm, ượ
cùng v i các ch t th i t ao nuôi đã tr thành nh ng nguy c y ô nhi m h u c nghiêm ơ ơ
tr ng cho các vùng ven bi n.
a) Di n tích r ng ng p m n : Tác đ ng tr c tiên có th k đ n vi c phát tri n nuôi ướ ế
tr ng thu s n làm thu h p di n tích r ng ng p m n. Năm 1943 c n c có g n 400.000 ướ
ha r ng ng p m n, trong đó r ng ng p m n ven bi n Nam B chi m t i 250.000 ha. Do ế
chi n tranh do con ng i n phá, bao g m c vi c phá r ng ng p m n đ m đ mế ườ
nuôi tôm, đ n năm 2001 c n c ch còn ch a t i 150.000 ha r ng ng p m n, trong đóế ướ ư
70% là r ng tr ng, ch t l ng r ng m c nghèo ki t. ượ M t r ng ng p m n đi đôi v i m t
cái nôi sinh tr ng c a tôm, cá nh không nh ng nh h ng t ii tr ng mà còn d nưở ưở ư
đ n tình tr ng suy gi m ngu n l i h i s n.ế
3
b) Ô nhi m nhi m m n ngu n n c ướ : Theo đi u tra, h u h t các h gia đình nuôi ế
tr ng thu s n đ u không ti n hành x lý n c th i tr c khi th i ra môi tr ng, trong khi ế ướ ướ ườ
ph n l n h đ u s d ng các hoá ch t trong quá trình nuôi. Th m chí ngay c khi không
s d ng hoá ch t thì các ch t th c ăn d th a, các ch t h u c cũng có th là nguy c ư ơ ơ
gây ô nhi m ngu n n c. ướ Các lo i phân bón, th c ăn nhân t o... s d ng trong nuôi
tr ng th y s n, đ c bi t là trong nuôi l ng bè các vùng v i m t đ l ng cao đã làm cho
i tr ng n c nuôi đây b ô nhi m, gây ra d ch b nh không nh ng cho thu s nườ ư
nuôi mà còn cho c con ng i s d ng ngu n n c ô nhi m này trong sinh ho t. ườ ướ
Hi n nay nuôi tôm trên cát đang m t h ng m m i cho ngành ni tr ng thu ướ
s n, tuy nhiên do phát tri n ch a có quy ho ch nên m i trong m t th i gian ng n đã ư
hi n t ng suy gi m và nhi m m n ngu n n c ng m t i các vùng s d ng n c ng m ượ ướ ướ
cho nuôi tôm. Có t i 41% s h gia đình nuôi tôm đ c đi u tra t i Ninh Thu n cho r ng ượ
ch t l ng ngu n n c b x u đi và hi n t ng nhi m m n ngu n n c ng t tr nên k ượ ướ ượ ướ
ph bi n (có nh ng ao nuôi tôm ngu n n c ng t có đ m n lên t i 16-17). ế ướ
Ô nhi m nhi m m n ngu n n cm t v n đ h t s c nghiêm tr ng v a ướ ế
nh h ng đ n s n xu t l i v a nh h ng tr c ti p đ n sinh ho t s c kho c a con ưở ế ưở ế ế
ng i.ườ
c) Xu h ng thay đ i môi tr ngướ ườ : Qua k t qu đi u tra 116 h nuôi tr ng thu s n, cóế
t i 73,8% cho r ng nuôi tr ng thu s n làm thay đ i môi tr ng đi u đáng nói ư
đây các thay đ i đó l i thay đ i không t t . Ðây đi u r t đáng lo ng i cho ch t
l ng i tr ng sinh thái cũng nh vi c phát tri n nuôi tr ng thu s n m t ch b nượ ườ ư
v ng.
3. Tác đ ng t ch bi n thu s n ế ế
Ngành ch bi n thu s n cũng y ra khá nhi u tác h i cho môi tr ng b ng sế ế ườ
l ng l n n c th i (10-12 tri u mượ ướ 3/năm)ch t th i r n ph th i (kho ng 170.000- ế
180.000 t n/năm). Ngi ra, s l ng l n ti ng n, đ m, nhi t, khí th i, mùi có ngu n ượ ế
g c t các ho t đ ng ch bi n thu s n cũng m t ngun nn đáng k nh h ng ế ế ư
tr c ti p đ n môi tr ng xung quanh c s c kho ng i lao đ ng. ế ế ườ ườ
Ngành ch bi n đã có các b c c i thi n tích c c trong công tác b o v môi tr ngế ế ướ ườ
nh ng c p, c i t o nhà x ng, đ u t đ i v i trang thi t b , ng ngh , áp d ng quyư ưở ư ế
ph m s n xu t t t-GMP, quy ph m v sinh t t-SSOP, ch ng trình qu n ch t l ng ươ ượ
HACCP, th c hi n các tiêu chu n ngành, qu n lí v sinh an toàn th c ph m trong c quá
trình t nuôi tr ng thu s n cho t i khâu tiêu th s n ph m cu i cùng. Tuy nhiên, do
ph n l n c nghi p ch bi n đã đ c xây d ng t lâu, đi u ki n tài chính h n h p, ế ế ượ
công ngh và thi t b x l i quá đ t ti n c ng v i ng tác qu n lí môi tr ng còn l ng ế ườ
l o nên k t qu hi n ch kho ng trên 40 c s trong t ng s các c s ch bi n ế ơ ơ ế ế
thu s n trong c n c h th ng x n c th i đáp ng u c u ch t l ng n c ư ướ ượ ướ
th i sau x lí (Báo cáo Ðánh giá tác đ ng môi tr ng trong ch bi n thu s n năm 2002, ườ ế ế
V KHCN-B Thu s n).
Ngành Thu s n c a Vi t Nam v n đang ti p t c phát tri n m t cách nhanh chóng ế
nh m đáp ng các nhu c u ngày càng tăng c a th tr ng tiêu dùng c trong n c ườ ướ
trên th gi i. Tuy nhiên, đ ngành th phát tri n m t ch b n v ng toàn di n thìế
cũng c n có m t quy ho ch phát tri n toàn di nmang nh b n v ng. Trong đó, ch c
4
ch n y u t b o v môi tr ng ph i đ c đ t vào v trí x ng đáng c a nó. Có nh v y, ế ườ ượ ư
ngành Thu s n m i v a có th ti p t c thu đ c nh ng thành t u to l n h n n a ế ượ ơ
đ ng th i v n đ m b o đ c y u t phát tri n b n v ng. ượ ế
i 3. KÝ SINH TRÙNG GÂY BNH CÓ NGUN GC THY SN
FIBOZOPA là d án do Danida tài tr nhm h tr nghiên cu và xây dng năng lc cho các cơ
quan trong nước có liên quan vi mc đích ngăn nga s xut hin và lan truyn ca ký sinh trùng
gây bnh có ngun gc thy sn.
T chc Y tế Thế gii (WHO) và T chc Lương nông Thế gii (FAO) năm 2004 ước tính rng ký
sinh trùng gây bnh có ngun gc thy sn(FZPs) đã lây nhim trên 18 triu người, hơn na t
người đứng trước nguy cơ lây nhim đặc bit là dân cư các nước khu vc Đông Nam Á. FZPs
cũng rt ph biến ti Vit Nam, được coi như mt mi nguy đối vi sc khe cng đồng và an
toàn thc phm trong các sn phm thy sn. S tăng trưởng nhanh chóng trong nuôi trng thy
sn ti các nước Đông Nam Á (trong đó sn lượng thy sn nước ngt ca Vit Nam tăng 9.3 ln
trong vài thp k qua) đã làm tăng s liên quan v vai trò ca nuôi trng thy sn trong s lây
nhim FZPs.
Năm 2004 pha I ca d án nghiên cu và xây dng năng lc (FIBOZOPA) đã đưc khi động
nhm xây dng năng lc đánh giá hin trng và nguy cơ ca FZPs trong ngành nuôi trng thy
sn Vit Nam. Thc hin d án bao gm các cơ quan ca Vit Nam và Đan Mch, chú trng vào
3 tr ngi chính trong vn đề kim soát bn vng FZPs ti Vit Nam.
1) Hn chế v năng lc trong vic xác định FZPs
2) Thiếu thông tin v s lan truyn và phân b ca FZPs;
3) S phi hp gia các cơ quan nghiên cu có liên quan còn hn chế.
Sau hai năm rưỡi tiến hành, d án FIBOZOPA đã thc hin hu hết các noi dung đặt ra nhm
hoàn tt mc tiêu trước mt là “Mô t nhng yếu t chính ca quá trình nhim FZPs cho con
người và thy sn, đề xut các bin pháp phòng nga và ph biến đến các bên liên quan trc
tiếp”.
Các hot động xây dng năng lc và nghiên cu đa ngành đã và đang đưc thc hin bi 12 cơ
quan đối tác trc thuc 5 B khác nhau ti Vit Nam. Thông qua các kết qu đào to và nghiên
cu, d án FIBOZOPA đã th hin vai trò quan trng trong vic thiết lp nhn thc tm quc gia
v s xut hin, các mi nguy ca s lây nhim FZPs trong người và cá, tm quan trng ca vic
qun lý các vn đề trên mc quc gia và địa phương.
D án đã có các tài liu c th chng minh s lây lan ca FZPs trong nuôi trng thy sn ti Vit Nam, đặc
bit ti các h thng nuôi qung canh/kết hp và ti các tri ging (có liên quan đặc bit ti vic kim
soát). 7 loi ký sinh trùng mi có ngun gc thy sn ti Vit Nam đã được phát hin và các bng chng
thuyết phc cho thy vai trò quan trng ca các động vt lưu tr trong vic duy trì s lây truyn FZPs
trong t nhiên, cho dù chưa thy xut hin s lây nhim con người. Các nghiên cu đang tiến hành xác
định loài c, đánh giá các yếu t sinh thái quy định mt độ phân b ca chúng cũng như s phát trin ca
các thiết b nghiên cu mc phân t.
5