
8 BÀI ĐỌC THÊM VỀ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Bài 1.Khái quát về quản lý dịch bệnh thuỷ sản
D ch b nh th y s n (th ng g i là b nh cá tôm) là khó khăn đ u tiên, gây trị ệ ủ ả ườ ọ ệ ầ ở
ng i l n đ i v i s phát tri n c v m t kinh t và xã h i c a nhi u n c trên th gi i. ạ ớ ố ớ ự ể ả ề ặ ế ộ ủ ề ướ ế ớ
T ch c D ch t đ ng v t Th gi i (Office International des Epizooties, vi t t tổ ứ ị ễ ộ ậ ế ớ ế ắ
OIE) đ c thành l p năm 1923, có tr s t i s 12, đ ng Prony, F-75017 – Paris (Pháp)ượ ậ ụ ở ạ ố ườ
hi n có 164 qu c gia là thành viên. Vi t Nam đã (tái) gia nh p OIE vào năm 1991, vì v yệ ố ệ ậ ậ
các b lu t (code) c a OIE có hi u l c thi hành n c ta. B Nông nghi p và Phát tri nộ ậ ủ ệ ự ở ướ ộ ệ ể
nông thôn là c quan đ i di n c a Vi t Nam t i T ch c OIE.ơ ạ ệ ủ ệ ạ ổ ứ
T ch c OIE trong ổ ứ Aquatic Animal Health Code 2008 g i t t là ọ ắ Aquatic code
2008 đã nêu danh sách 37 lo i b nh c a cá (17), nhuy n th (8), giáp xác (10),ạ ệ ủ ễ ể
l ng thê (2)ưỡ có ý nghĩa quan tr ng v kinh t v i yêu c u ph i khai báo v i t ch c nàyọ ề ế ớ ầ ả ớ ổ ứ
(xem ph l c). Nh ng tiêu chu n khai báo là: ụ ụ ữ ẩ Nh ng b nh ph i khai báo v i OIE làữ ệ ả ớ
nh ng b nh có th lây lan, có nh h ng l n đ n kinh t -xã h i, s c kh e conữ ệ ể ả ưở ớ ế ế ộ ứ ỏ
ng i và có ý nghĩa l n trong th ng m i qu c t v đ ng v t thu sinh và s nườ ớ ươ ạ ố ế ề ộ ậ ỷ ả
ph m đ ng v t thu sinh.ẩ ộ ậ ỷ Báo cáo ph i đ c đ trình m i năm m t l n, nh ng cóả ượ ệ ỗ ộ ầ ư
nh ng tr ng h p ph i đ c báo cáo th ng xuyên h n theo quy đ nh t i các đi uữ ườ ợ ả ượ ườ ơ ị ạ ề
kho n 1.2.1.2, 1.2.1.2., 1.2.1.3 và 1.2.1.4ả. Nh ng thông tin ng n g n v các tác nhân gâyữ ắ ọ ề
nên các b nh trong danh m c b nh ph i báo cáo v i OIE cũng nh nh ng b nh đáng kệ ụ ệ ả ớ ư ữ ệ ể
khác đ u đ c OIE gi i thi u. Nh ng b nh đáng k khác đ c hi u là nh ng b nh nguyề ượ ớ ệ ữ ệ ể ượ ể ữ ệ
hi m ho c có nguy c ti m n l n cho ngh NTTS nh ng không có trong Danh m cể ặ ơ ề ẩ ớ ề ư ụ
b nh ph i báo cáo v i OIE ho c là vì chúng ít nguy hi m h n, ho c vì chúng ch gi i h nệ ả ớ ặ ể ơ ặ ỉ ớ ạ
trong m t s đ a ph ng h p, ho c là ch a đ c xác đ nh đ y đ , nguyên nhân gâyộ ố ị ươ ẹ ặ ư ượ ị ầ ủ
b nh, ho c ch a có ph ng pháp ch n đoán b nh. Các báo cáo và h s v nh ngệ ặ ư ươ ẩ ệ ồ ơ ề ữ
b nh này đ c Văn phòng trung tâm (Central Bureau) trong đó có b ph n Veterinaryệ ượ ộ ậ
Administration) OIE cung c p đ c p nh t tình hình phân b c a b nh. Trong quá kh đãấ ể ậ ậ ố ủ ệ ứ
có nh ng b nh ch a đ a vào danh m c c a OIE v n gây tác h i l n cho s phát tri nữ ệ ư ư ụ ủ ẫ ạ ớ ự ể
nuôi tr ng th y s n m t s khu v c. Ví d , trong Aquatic Code 2000 ch a đ c p đ nồ ủ ả ở ộ ố ự ụ ư ề ậ ế
m t s b nh x y ra nghiêm tr ng châu Á nh tình tr ng cá v c (ộ ố ệ ả ọ ư ạ ượ Dicentrarchus labrax
and Lates spp.) và cá song (Epinephelus spp.) ch t hàng lo t vì m t s b nh do vius gâyế ạ ộ ố ệ
nên; B nh đ m đ cũng đã gây nh h ng nghiêm tr ng đ n vi c nuôi cá tr m cệ ố ỏ ả ưở ọ ế ệ ắ ỏ
(Ctenopharyngodon idellus) Vi t Nam và b nh l loét - xu t huy t (EUS) cũng đã gâyở ệ ệ ở ấ ế
nên hi n t ng ch t hàng lo t nhi u loài cá nuôi và cá hoang d i ngoài t nhiên châuệ ượ ế ạ ở ề ạ ự ở
Á và Ôxtrâylia… nh ng trong Aquatic Code 2008, m t s b nh trên cá, trên giáp xác,ư ộ ố ệ
trên l ng thê đã đ c b sung, t 29 b nh lên đ n 37 b nh. ưỡ ượ ổ ừ ệ ế ệ
Các quy đ nh trong ịAquatic Code r t ch t chấặẽ. Thí d trong AC 2008 có nêuụ
danh sách 10 b nh giáp xác (tăng 2 b nh so v i AC 2000), trong đó có h i ch ngệ ở ệ ớ ộ ứ
Taura (Taura syndrome - TSV), b nh đ m tr ng (White spot disease - WSSV ho c WSV)ệ ố ắ ặ
và b nh đ u vàng (Yellowhead disease); ệ ầ Lu t quy đ nh các t ch c có th m quy n c aậ ị ổ ứ ẩ ề ủ
n c nh p kh u u trùng tôm, tôm con, tôm b m và tôm ch t (tôm nguyên li u) có thướ ậ ẩ ấ ố ẹ ế ệ ể
yêu c u các n c xu t kh u ph i đáp ng các đi u ki n v vi c đ m b o tôm không cóầ ướ ấ ẩ ả ứ ề ệ ề ệ ả ả
nh ng d u hi u b nhi m các b nh trênữ ấ ệ ị ễ ệ .
1

Các tiêu chu n v xét nghi m và ch n đoán đ c mô t trong sách ẩ ề ệ ẩ ượ ả “Diagnostic Manual
for Aquatic Animal Diseases “ (2006) c a T ch c nàyủ ổ ứ .
M t s v n đ n i lên trong vi c phát tri n nuôi tr ng th y s n nh ng năm g n đây:ộ ố ấ ề ổ ệ ể ồ ủ ả ở ữ ầ
1) Vi c s d ng hoá ch t và thu c thú y th y s n khá ph bi nệ ử ụ ấ ố ủ ả ổ ế . Các tác nhân này trong
m t s tr ng h p có th gây nên nh ng hi u ng ph , nh h ng tr c ti p đ n đ ngộ ố ườ ợ ể ữ ệ ứ ụ ả ưở ự ế ế ộ
v t th y sinh, k c các đ i t ng nuôi và các qu n th s ng trong môi tr ng t nhiên.ậ ủ ể ả ố ượ ầ ể ố ườ ự
Vi c s d ng hoá ch t trong nuôi tr ng th y s n c n đ c cân nh c th n tr ng h n vàệ ử ụ ấ ồ ủ ả ầ ượ ắ ậ ọ ơ
các gi i pháp kh ng ch b nh d ch ph i đ c xem xét chu đáo.ả ố ế ệ ị ả ượ
2) Các b nh không lây nhi m th ng ít đ c chú ý h n so v i nh ng b nh truy nệ ễ ườ ượ ơ ớ ữ ệ ề
nhi m, trong nuôi tr ng th y s n nh ng nó cũng đã gây nhi u t n th t cho ng i nuôi.ễ ồ ủ ả ư ề ổ ấ ườ
Nh ng b nh này th ng do nh ng y u t h u sinh và đi u ki n môi tr ng không thu nữ ệ ườ ữ ế ố ữ ề ệ ườ ậ
l i gây nên.ợ Ví d , vi c qu n lý không phù h p, ch t l ng n c nuôi kém, ch đ choụ ệ ả ợ ấ ượ ướ ế ộ
ăn không t t, môi tr ng suy thoái và nh h ng ô nhi m n c th i sinh ho t trong quáố ườ ả ưở ễ ướ ả ạ
trình đô th hoá ho c ô nhi m môi tr ng c p tính (nh s c tràn d u) đ u có th gâyị ặ ễ ườ ấ ư ự ố ầ ề ể
ch t hàng lo t đ i v i nhi u loài th y s n s ng trong t nhiên và các đ i t ng nuôiế ạ ố ớ ề ủ ả ố ự ố ượ
tr ng.ồ
3) M t v n đ liên quan khác gi a b nh th y s n v i s c kh e con ng i và v sinh anộ ấ ề ữ ệ ủ ả ớ ứ ỏ ườ ệ
toàn th c ph m cũng ngày càng đ c quan tâm nhi u h n nh v n đ d l ng thu cự ẩ ượ ề ơ ư ấ ề ư ượ ố
trong đ ng v t th y sinh có v , gây suy thoái ch t l ng n c, gây hi n t ng n hoaộ ậ ủ ỏ ấ ượ ướ ệ ượ ở
c a t o đ c và vi khu n coliform; nh ng đ c cá nóc, th t cóc,...ủ ả ộ ẩ ư ộ ộ ị S phát tri n c a nghự ể ủ ề
nuôi th ng nhanh h n t c đ phát tri n, nghiên c u và k năng qu n lý s c kh e v tườ ơ ố ộ ể ứ ỹ ả ứ ỏ ậ
nuôi c a nh ng ng i tham gia NTTS; ví d nh s thi u hi u bi t trình đ qu n lý kém,ủ ữ ườ ụ ư ự ế ể ế ộ ả
k thu t nuôi l c h u v.v đã d n đ n r t khó v t qua các thách th c trên, d n đ n sỹ ậ ạ ậ ẫ ế ấ ượ ứ ẫ ế ự
thi t h i trong NTTS và nh h ng t i môi tr ng sinh thái nói chung.ệ ạ ả ưở ớ ườ
Tóm l i, trong th p k qua, ngành NTTS đã phát tri n r t m nh, đ i t ng nuôiạ ậ ỷ ể ấ ạ ố ượ
đ c m r ng, hình th c nuôi ngày càng đa d ng, phong phú, k thu t nuôi ngày càngượ ở ộ ứ ạ ỹ ậ
hi n đ i và năng su t nuôi ngày càng cao. Xu h ng này đã đ c kh i đ u b i tình hìnhệ ạ ấ ướ ượ ở ầ ở
kinh t xã h i nói chung, và đ c bi t là xu h ng t do hoá th ng m i toàn c u. Tuyế ộ ặ ệ ướ ự ươ ạ ầ
nhiên, m t trái c a nh ng quan đi m và ph ng h ng m i này, cũng đã t o đi u ki nặ ủ ữ ể ươ ướ ớ ạ ề ệ
thu n l i cho s xâm nh p ng u nhiên c a b nh vào các qu n th đ ng v t th y sinh vàậ ợ ự ậ ẫ ủ ệ ầ ể ộ ậ ủ
vùng đ a lý m i, ví d , thông qua vi c l u thông con gi ng s n xu t nhân t o và các đ iị ớ ụ ệ ư ố ả ấ ạ ố
t ng nuôi m i cũng nh thông qua s phát tri n kinh doanh cá c nh. Nh ng ti n bượ ớ ư ự ể ả ữ ế ộ
trong vi c kinh doanh đ ng v t th y sinh t i s ng cùng v i vi c s d ng các ph ngệ ộ ậ ủ ươ ố ớ ệ ử ụ ươ
ti n v n chuy n hi n đ i …. đã góp ph n trong vi c du nh p và phát tán m m b nh vàệ ậ ể ệ ạ ầ ệ ậ ầ ệ
lây lan nhanh b nh vào nhi u h th ng nuôi tr ng th y s n. Vì v y, h n lúc nào h t, vi cệ ề ệ ố ồ ủ ả ậ ơ ế ệ
qu n lý d ch b nh th y s n càng tr nên c p thi t, c n đ c quan tâm đúng m c c aả ị ệ ủ ả ở ấ ế ầ ượ ứ ủ
c ng đ ng, đ c bi t c a các đ i ngũ qu n lý, các chuyên viên thú y ho t đ ng trong lĩnhộ ồ ặ ệ ủ ộ ả ạ ộ
v c nuôi tr ng th y s n!ự ồ ủ ả
Bài 2.Tác động của ngành thuỷ sản tới
môi trường sinh thái và tài nguyên thuỷ sản
Tác đ ng chính c a ngành Thu s n t i môi tr ng sinh thái và tài nguyên thu s nộ ủ ỷ ả ớ ườ ỷ ả
thông qua ho t đ ng c a ba ngành s n xu t khai thác h i s n, nuôi tr ng thu s n, chạ ộ ủ ả ấ ả ả ồ ỷ ả ế
2

bi n thu s n. Trong khuôn kh đ tài ch a có kh năng l ng hoá đ y đ đ c các tácế ỷ ả ổ ề ư ả ượ ầ ủ ượ
đ ng này, đ tài đánh giá tác đ ng c a ba lĩnh v c s n xu t này thông qua m t s tiêuộ ề ộ ủ ự ả ấ ộ ố
chí nh sau.ư
1. Tác đ ng t ho t đ ng khai thác h i s n ộ ừ ạ ộ ả ả
a) Xu h ng bi n đ ng c a ngu n l i h i s nướ ế ộ ủ ồ ợ ả ả : Trong giai đo n 1991 - 2001 t c đạ ố ộ
tăng s l ng tàu thuy n máy bình quân hàng năm là 6% và t ng c ng su t tăng bìnhố ượ ề ổ ộ ấ
quân 18%/năm và năng su t bình quân đã gi m t 0,9 t n/cv năm 1991 xu ng còn 0,43ấ ả ừ ấ ố
t n/cv năm 2001. Cùng v i m t đ tàu thuy n khai thác tăng là hi n t ng khai thácấ ớ ậ ộ ề ệ ượ
b ng các ng c ph m pháp: m t l i quá nh , mìn, đi n, ch t hoá h c đ u gây nên tácằ ư ụ ạ ắ ướ ỏ ệ ấ ọ ề
đ ng x u t i ngu n l i h i s n và môi tr ng bi n. K t qu c a nhi u cu c đi u tra đ uộ ấ ớ ồ ợ ả ả ườ ể ế ả ủ ề ộ ề ề
cho th y t i h n 50% s ng dân đ c ph ng v n đ u cho r ng s n l ng khai thác cóấ ớ ơ ố ư ượ ỏ ấ ề ằ ả ượ
xu h ng gi m. M c dù nh ng con s này không đánh giá chính xác đ c s suy gi mướ ả ặ ữ ố ượ ự ả
ngu n l i t ho t đ ng khai thác h i s n nh ng v n có th kh ng đ nh r ng khuynhồ ợ ừ ạ ộ ả ả ư ẫ ể ẳ ị ằ
h ng này ch c ch n đang đe d a tính b n v ng c a ngu n l i h i s n.ướ ắ ắ ọ ề ữ ủ ồ ợ ả ả
b) Hàm l ng xianua và d u trong môi tr ng n c bi nượ ầ ườ ướ ể : Theo Báo cáo hi n tr ngệ ạ
môi tr ng Vi t Nam năm 2000 c a B Khoa h c Công ngh và Môi tr ng thì t nămườ ệ ủ ộ ọ ệ ườ ừ
1999, do ng dân b t đ u s d ng xianua trong khai thác nên có t i 50% s m u kh oư ắ ầ ử ụ ớ ố ẫ ả
sát cho th y có hàm l ng xianua v t quá gi i h n cho phép. M t khác, v i m t đ tàuấ ượ ượ ớ ạ ặ ớ ậ ộ
thuy n khai thác l n thì l ng ch t th i, d u, n c d n tàu x ra môi tr ng n c xungề ớ ượ ấ ả ầ ướ ằ ả ườ ướ
quanh cũng là m t v n đ gây nên ô nhi m môi tr ng bi n. Bên c nh đó là các s c ,ộ ấ ề ễ ườ ể ạ ự ố
tai n n hàng h i đ u là nguyên nhân gây ô nhi m môi tr ng bi n, phá hu môi tr ngạ ả ề ễ ườ ể ỷ ườ
s ng thu sinh. T ng l ng d u xâm nh p vào môi tr ng bi n Vi t Nam năm 1992 làố ỷ ổ ượ ầ ậ ườ ể ệ
7.380 t n, năm 1995 là 10.020 t n và năm 2000 con s này đã là 17.650 t n (C c Môiấ ấ ố ấ ụ
tr ng, Trimar - AB, 1995).ườ
c) Ch s an toàn c a r n san hô:ỉ ố ủ ạ Tình tr ng dùng ch t n và c xianua trong khai thácạ ấ ổ ả
h i s n đã đe d a 85% di n tích r n san hô Vi t Nam. Nh ng nghiên c u t 1994 đ nả ả ọ ệ ạ ở ệ ữ ứ ừ ế
1997 cho th y ch còn kho ng 1% r n san hô Vi t Nam đ c x p lo i t t.ấ ỉ ả ạ ở ệ ượ ế ạ ố
2 Tác đ ng t ho t đ ng nuôi tr ng thu s n ộ ừ ạ ộ ồ ỷ ả
Nuôi tr ng thu s n m n l đ c xác đ nh nh h ng phát tri n mang tính đ t pháồ ỷ ả ặ ợ ượ ị ư ướ ể ộ
c a ngành thu s n v i m c tiêu tăng t l s d ng m t n c ti m năng cho nuôi tr ngủ ỷ ả ớ ụ ỷ ệ ử ụ ặ ướ ề ồ
thu s n cũng nh tăng h n n a s n l ng nuôi tr ng thu s n. Vì v y r t nhi u di nỷ ả ư ơ ữ ả ượ ồ ỷ ả ậ ấ ề ệ
tích r ng ng p m n, đ t tr ng lúa đã và đang đ c chuy n đ i sang làm đ m nuôi tôm,ừ ậ ặ ấ ồ ượ ể ổ ầ
cùng v i các ch t th i t ao nuôi đã tr thành nh ng nguy c gây ô nhi m h u c nghiêmớ ấ ả ừ ở ữ ơ ễ ữ ơ
tr ng cho các vùng ven bi n.ọ ể
a) Di n tích r ng ng p m nệ ừ ậ ặ : Tác đ ng tr c tiên có th k đ n là vi c phát tri n nuôiộ ướ ể ể ế ệ ể
tr ng thu s n làm thu h p di n tích r ng ng p m n. Năm 1943 c n c có g n 400.000ồ ỷ ả ẹ ệ ừ ậ ặ ả ướ ầ
ha r ng ng p m n, trong đó r ng ng p m n ven bi n Nam B chi m t i 250.000 ha. Doừ ậ ặ ừ ậ ặ ể ộ ế ớ
chi n tranh và do con ng i tàn phá, bao g m c vi c phá r ng ng p m n đ làm đ mế ườ ồ ả ệ ừ ậ ặ ể ầ
nuôi tôm, đ n năm 2001 c n c ch còn ch a t i 150.000 ha r ng ng p m n, trong đóế ả ướ ỉ ư ớ ừ ậ ặ
70% là r ng tr ng, ch t l ng r ng m c nghèo ki t. ừ ồ ấ ượ ừ ở ứ ệ M t r ng ng p m n đi đôi v i m tấ ừ ậ ặ ớ ấ
cái nôi sinh tr ng c a tôm, cá nh không nh ng nh h ng t i môi tr ng mà còn d nưở ủ ỏ ữ ả ưở ớ ườ ẫ
đ n tình tr ng suy gi m ngu n l i h i s n.ế ạ ả ồ ợ ả ả
3

b) Ô nhi m và nhi m m n ngu n n cễ ễ ặ ồ ướ : Theo đi u tra, h u h t các h gia đình nuôiề ầ ế ộ
tr ng thu s n đ u không ti n hành x lý n c th i tr c khi th i ra môi tr ng, trong khiồ ỷ ả ề ế ử ướ ả ướ ả ườ
ph n l n h đ u s d ng các hoá ch t trong quá trình nuôi. Th m chí ngay c khi khôngầ ớ ọ ề ử ụ ấ ậ ả
s d ng hoá ch t thì các ch t th c ăn d th a, các ch t h u c cũng có th là nguy cử ụ ấ ấ ứ ư ừ ấ ữ ơ ể ơ
gây ô nhi m ngu n n c. ễ ồ ướ Các lo i phân bón, th c ăn nhân t o... s d ng trong nuôiạ ứ ạ ử ụ
tr ng th y s n, đ c bi t là trong nuôi l ng bè các vùng v i m t đ l ng cao đã làm choồ ủ ả ặ ệ ồ ở ớ ậ ộ ồ
môi tr ng n c nuôi đây b ô nhi m, gây ra d ch b nh không nh ng cho thu s nườ ướ ở ị ễ ị ệ ữ ỷ ả
nuôi mà còn cho c con ng i s d ng ngu n n c ô nhi m này trong sinh ho t.ả ườ ử ụ ồ ướ ễ ạ
Hi n nay nuôi tôm trên cát đang là m t h ng m m i cho ngành nuôi tr ng thuệ ộ ướ ở ớ ồ ỷ
s n, tuy nhiên do phát tri n ch a có quy ho ch nên m i trong m t th i gian ng n đã cóả ể ư ạ ớ ộ ờ ắ
hi n t ng suy gi m và nhi m m n ngu n n c ng m t i các vùng s d ng n c ng mệ ượ ả ễ ặ ồ ướ ầ ạ ử ụ ướ ầ
cho nuôi tôm. Có t i 41% s h gia đình nuôi tôm đ c đi u tra t i Ninh Thu n cho r ngớ ố ộ ượ ề ạ ậ ằ
ch t l ng ngu n n c b x u đi và hi n t ng nhi m m n ngu n n c ng t tr nên kháấ ượ ồ ướ ị ấ ệ ượ ễ ặ ồ ướ ọ ở
ph bi n (có nh ng ao nuôi tôm có ngu n n c ng t có đ m n lên t i 16-17).ổ ế ữ ồ ướ ọ ộ ặ ớ
Ô nhi m và nhi m m n ngu n n c là m t v n đ h t s c nghiêm tr ng vì nó v aễ ễ ặ ồ ướ ộ ấ ề ế ứ ọ ừ
nh h ng đ n s n xu t l i v a nh h ng tr c ti p đ n sinh ho t và s c kho c a conả ưở ế ả ấ ạ ừ ả ưở ự ế ế ạ ứ ẻ ủ
ng i.ườ
c) Xu h ng thay đ i môi tr ngướ ổ ườ : Qua k t qu đi u tra 116 h nuôi tr ng thu s n, cóế ả ề ộ ồ ỷ ả
t i ớ73,8% cho r ng nuôi tr ng thu s n có làm thay đ i môi tr ng và đi u đáng nói ằ ồ ỷ ả ổ ườ ề ở
đây là các thay đ i đó l i là thay đ i không t tổ ạ ổ ố . Ðây là đi u r t đáng lo ng i cho ch tề ấ ạ ấ
l ng môi tr ng sinh thái cũng nh vi c phát tri n nuôi tr ng thu s n m t cách b nượ ườ ư ệ ể ồ ỷ ả ộ ề
v ng.ữ
3. Tác đ ng t ch bi n thu s n ộ ừ ế ế ỷ ả
Ngành ch bi n thu s n cũng gây ra khá nhi u tác h i cho môi tr ng b ng sế ế ỷ ả ề ạ ườ ằ ố
l ng l n n c th i (10-12 tri u mượ ớ ướ ả ệ 3/năm) và ch t th i r n và ph th i (kho ng 170.000-ấ ả ắ ế ả ả
180.000 t n/năm). Ngoài ra, s l ng l n ti ng n, đ m, nhi t, khí th i, mùi có ngu nấ ố ượ ớ ế ồ ộ ẩ ệ ả ồ
g c t các ho t đ ng ch bi n thu s n cũng là m t nguyên nhân đáng k nh h ngố ừ ạ ộ ế ế ỷ ả ộ ể ả ưở
tr c ti p đ n môi tr ng xung quanh và c s c kho ng i lao đ ng. ự ế ế ườ ả ứ ẻ ườ ộ
Ngành ch bi n đã có các b c c i thi n tích c c trong công tác b o v môi tr ngế ế ướ ả ệ ự ả ệ ườ
nh nâng c p, c i t o nhà x ng, đ u t đ i v i trang thi t b , công ngh , áp d ng quyư ấ ả ạ ưở ầ ư ổ ớ ế ị ệ ụ
ph m s n xu t t t-GMP, quy ph m v sinh t t-SSOP, ch ng trình qu n lí ch t l ngạ ả ấ ố ạ ệ ố ươ ả ấ ượ
HACCP, th c hi n các tiêu chu n ngành, qu n lí v sinh an toàn th c ph m trong c quáự ệ ẩ ả ệ ự ẩ ả
trình t nuôi tr ng thu s n cho t i khâu tiêu th s n ph m cu i cùng. Tuy nhiên, doừ ồ ỷ ả ớ ụ ả ẩ ố
ph n l n các xí nghi p ch bi n đã đ c xây d ng t lâu, đi u ki n tài chính h n h p,ầ ớ ệ ế ế ượ ự ừ ề ệ ạ ẹ
công ngh và thi t b x lí l i quá đ t ti n c ng v i công tác qu n lí môi tr ng còn l ngệ ế ị ử ạ ắ ề ộ ớ ả ườ ỏ
l o nên k t qu là hi n ch có kho ng trên 40 c s trong t ng s các c s ch bi nẻ ế ả ệ ỉ ả ơ ở ổ ố ơ ở ế ế
thu s n trong c n c có h th ng x lí n c th i đáp ng yêu c u ch t l ng n cỷ ả ả ướ ệ ố ử ướ ả ứ ầ ấ ượ ướ
th i sau x lí (Báo cáo Ðánh giá tác đ ng môi tr ng trong ch bi n thu s n năm 2002,ả ử ộ ườ ế ế ỷ ả
V KHCN-B Thu s n).ụ ộ ỷ ả
Ngành Thu s n c a Vi t Nam v n đang ti p t c phát tri n m t cách nhanh chóngỷ ả ủ ệ ẫ ế ụ ể ộ
nh m đáp ng các nhu c u ngày càng tăng c a th tr ng tiêu dùng c trong n c vàằ ứ ầ ủ ị ườ ả ướ
trên th gi i. Tuy nhiên, đ ngành có th phát tri n m t cách b n v ng và toàn di n thìế ớ ể ể ể ộ ề ữ ệ
cũng c n có m t quy ho ch phát tri n toàn di n và mang tính b n v ng. Trong đó, ch cầ ộ ạ ể ệ ề ữ ắ
4

ch n y u t b o v môi tr ng ph i đ c đ t vào v trí x ng đáng c a nó. Có nh v y,ắ ế ố ả ệ ườ ả ượ ặ ị ứ ủ ư ậ
ngành Thu s n m i v a có th ti p t c thu đ c nh ng thành t u to l n h n n a vàỷ ả ớ ừ ể ế ụ ượ ữ ự ớ ơ ữ
đ ng th i v n đ m b o đ c y u t phát tri n b n v ng.ồ ờ ẫ ả ả ượ ế ố ể ề ữ
Bài 3. KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH CÓ NGUỒN GỐC THỦY SẢN
FIBOZOPA là dự án do Danida tài trợ nhằm hỗ trợ nghiên cứu và xây dựng năng lực cho các cơ
quan trong nước có liên quan với mục đích ngăn ngừa sự xuất hiện và lan truyền của ký sinh trùng
gây bệnh có nguồn gốc thủy sản.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Tổ chức Lương nông Thế giới (FAO) năm 2004 ước tính rằng ký
sinh trùng gây bệnh có nguồn gốc thủy sản(FZPs) đã lây nhiễm trên 18 triệu người, hơn nửa tỉ
người đứng trước nguy cơ lây nhiễm đặc biệt là dân cư các nước khu vực Đông Nam Á. FZPs
cũng rất phổ biến tại Việt Nam, được coi như một mối nguy đối với sức khỏe cộng đồng và an
toàn thực phẩm trong các sản phẩm thủy sản. Sự tăng trưởng nhanh chóng trong nuôi trồng thủy
sản tại các nước Đông Nam Á (trong đó sản lượng thủy sản nước ngọt của Việt Nam tăng 9.3 lần
trong vài thập kỷ qua) đã làm tăng sự liên quan về vai trò của nuôi trồng thủy sản trong sự lây
nhiễm FZPs.
Năm 2004 pha I của dự án nghiên cứu và xây dựng năng lực (FIBOZOPA) đã được khởi động
nhằm xây dựng năng lực đánh giá hiện trạng và nguy cơ của FZPs trong ngành nuôi trồng thủy
sản Việt Nam. Thực hiện dự án bao gồm các cơ quan của Việt Nam và Đan Mạch, chú trọng vào
3 trở ngại chính trong vấn đề kiểm soát bền vững FZPs tại Việt Nam.
1) Hạn chế về năng lực trong việc xác định FZPs
2) Thiếu thông tin về sự lan truyền và phân bố của FZPs;
3) Sự phối hợp giữa các cơ quan nghiên cứu có liên quan còn hạn chế.
Sau hai năm rưỡi tiến hành, dự án FIBOZOPA đã thực hiện hầu hết các noi dung đặt ra nhằm
hoàn tất mục tiêu trước mắt là “Mô tả những yếu tố chính của quá trình nhiễm FZPs cho con
người và thủy sản, đề xuất các biện pháp phòng ngừa và phổ biến đến các bên liên quan trực
tiếp”.
Các hoạt động xây dựng năng lực và nghiên cứu đa ngành đã và đang được thực hiện bởi 12 cơ
quan đối tác trực thuộc 5 Bộ khác nhau tại Việt Nam. Thông qua các kết quả đào tạo và nghiên
cứu, dự án FIBOZOPA đã thể hiện vai trò quan trọng trong việc thiết lập nhận thức tầm quốc gia
về sự xuất hiện, các mối nguy của sự lây nhiễm FZPs trong người và cá, tầm quan trọng của việc
quản lý các vấn đề trên ở mức quốc gia và địa phương.
Dự án đã có các tài liệu cụ thể chứng minh sự lây lan của FZPs trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam, đặc
biệt tại các hệ thống nuôi quảng canh/kết hợp và tại các trại giống (có liên quan đặc biệt tới việc kiểm
soát). 7 loại ký sinh trùng mới có nguồn gốc thủy sản tại Việt Nam đã được phát hiện và các bằng chứng
thuyết phục cho thấy vai trò quan trọng của các động vật lưu trữ trong việc duy trì sự lây truyền FZPs
trong tự nhiên, cho dù chưa thấy xuất hiện sự lây nhiễm ở con người. Các nghiên cứu đang tiến hành xác
định loài ốc, đánh giá các yếu tố sinh thái quy định mật độ phân bố của chúng cũng như sự phát triển của
các thiết bị nghiên cứu ở mức phân tử.
5