ườ ự

ng  An toà n cho môi tr là m vi c trong xâ y d ng

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_7 : An toàn cho môi trường làm việc

1) Thời gian: 2h lý thuyết, 2h thực hành

2) Trang thiết bị/Vật tự

- Máy chiếu, Máy tính, Loa

- Máy đo độ ồn

- Máy đo độ rọi (độ sáng)

3) Mục tiêu chính

- người học hiểu các tác hại khác nhau của môi trường như: độ ồn, độ sáng,

rung, nhiệt v.v.

2

- Người học hiểu và biết cách cải thiện môi trường làm việc.

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Các hiểm họa môi trường

3

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Yếu tố gây hại của môi trường làm việc

1.-- Thông tin về sự biến đổi môi trường gọi là kích thích và kích thích này được

phân tích từnhững yếu tố như mùi, vị, nhiệt độ, âm thanh, ánh sáng, v.v. Tuy

nhiên những kích thích

này có thể được gọi là các mối nguy hại về môi trường như: khí hậu thất

thường, tiếng ồn và độ rung, các chất ô nhiễm hay những biến đổi về môi

trường mà chúng ta tiếp cận tới trong

cuộc sống thường ngày

2.-- Các mối nguy hại về môi trường là những gì phát sinh trong môi trường làm

việc và môi trường tự nhiên. Có thể xem yếu tố nguy hại tiêu biểu của môi

Các chất độc hại được phân loại theo tính chất vật lý hay tác động sinh học

Theo tính chất vật lý : tiếng ồn, rung, độ sáng, nhiệt độ v.v.

4

Theo tác động sinh học: chất kích thích, chất gây tê, chất gây ngạt thở, gây dị ứng v.v

trường làm việc là hóa chất, tác nhân vật lý và sinh học.

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Tiếng ồn là gí?

Bạn có nghĩ rằng xung quanh chúng ta quá ồn không?

5

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Tiếng ồn

① Định nghĩa

- Theo hiệp hội Tiêu chuẩn Mỹ (ASA) "tiếng ồn là bất kỳ âm thanh không mong muốn nào"

- Theo văn phòng Khoa học và Công nghệ (OST) là "Âm thanh không mong muốn"

- Theo JIS Z 8106-1976 ở Nhật Bản, "âm thanh không mong muốn"

- Tiếng ồn Không thể định nghĩa chỉ bằng các yếu tố định lượng vì nó diễn đạt cảm giác chủ

quan.

Cảm nhận âm thanh

- Phân tử không khí dao động theo chu kỳ dạng sóng làm thay đổi áp lực truyền đến tai người

làm tai người cảm nhận được rung động, cảm nhân được âm thanh.

- Tần số (Hertz: Hz): Tốc độ tiếng gõ được hiển thị bằng số lần rung động trên giây. Tần số là

nghe được là 16-20,000Hz

- Áp l cự âm thanh: Sự cảm nhận độ lớn của áp lực không khí khi dao động truyền đến tai con

người. Phạm vi của áp lực âm thanh là 2×10­4dyne /cm ­ 200dyne /cm.

6

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

7

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Thuật ngữ

▷ dB (decibel)

được biểu thị trong 140 bước từ 0 đến 130, dùng để chỉ ra độ lớn của tiếng ồn. Điều đó

có Nghĩa là cường độ âm thanh tối thiểu mà một người có thể nghe được = 10-12 [w / m

2] đến cường độ của âm thanh nghe tối đa = 10 [w /

▷ Mức độ áp lực âm thanh (SPL)

SPL = 20 log (P / Po) [dB]

P = giá trị hiệu quả của áp lực âm thanh là mục tiêu của âm thanh

Po = giá trị hiệu quả của áp lực âm thanh tối thiểu mà người có thính giác bình thường

thể nghe ở tần số 1000Hz là (2 x 10-5 N / m2) .

* Giới hạn âm thanh có thể nghe rõ khoảng 60N / m2 = 130dB.

8

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

▷ Âm lượng (sound power level)

PWL = 10 log ( W / Wo ) 〔 dB)

W = công suất của âm thanh mục tiêu

Wo = công suất âm thanh tham chiếu (10-12 W)

▷ Mức âm thanh (SL) (âm vực)

Đo giá trị thông qua mạch điều chỉnh (A, B, C) của máy đo mức âm thanh SL = SPL + LR

[dB]

Ở đây, LR = giá trị hiệu chỉnh theo vùng cụ thể bởi mạch chỉnh sửa âm thanh

9

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

〔〔〔 〔〔 〔〔

① 〔〔 〔〔〔 〔〔〔 〔〔〔 〔〔

- 〔〔 〔〔 - 〔〔 , 〔〔〔〔 〔〔 - 〔〔 〔〔 - 〔〔 , 〔〔 〔 〔〔〔 〔〔 〔〔

② 〔〔 〔〔 〔〔

〔〔 〔〔 〔〔

① 〔〔〔 〔〔

- 〔〔〔〔 〔〔 〔 〔〔 - 〔〔〔 〔〔

② 〔〔〔 〔〔

- 〔〔〔〔 〔 〔〔 〔〔 - 〔〔〔 〔〔 - 〔〔

10

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : Safety for Working Environment

11

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Rung động Rung động là chuyển động qua lại của một vật thể và được phân loại theo cách nó tác động trên cơ thể sống. Ảnh hưởng của rung động lên cơ thể con người là gì?

12

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Tim: Ảnh hưởng lên hệ thống mạch máu và hệ thần kinh giao cảm, tăng huyết áp, tăng

nhịp tim, ra mồ hôi, vv.

Hệ tiêu hóa: tăng áp lực tiêu hóa, áp lực cao, nước thải nội bộ, vv

Khác: Tác động nên tuyến nội tiết, tủy sống và thính giác, và thị giác.

Ảnh hưởng thần kinh: Thần kinh không ổn định vì đang ở trong trạng thái xấu, và trong

những trường hợp nặng nó có triệu chứng tâm thần không ổn định.

Tác động đến cuộc sống hàng ngày: Nó làm gián đoạn giấc ngủ tới sáng, không thể ngủ

vào ban đêm, không thể đọc sách hay suy nghĩ.

13

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Rung động toàn bộ cơ thể

- rung động lan truyền khắp cơ thể thông qua cấu trúc hỗ trợ

- Xảy ra khi lái xe vận tải, tàu thủy, máy bay, cần cẩu hoặc máy nghiền.

- Cảm thấy áp lực và cảm giác đau, cảm thấy sợ hãi và ớn lạnh

Rung động phân khúc

- Rung động lan truyền cục bộ đến các khu vực cụ thể như bàn tay và bàn chân

- Xảy ra khi sử dụng các công cụ rung động như máy đống chai, máy búa, máy nghiền,

và máy cưa tự động.

-Hiện tượng Raynode: hiện tượng rối loạn tuần hoàn mạch máu làm nhợt nhạt ngón tay

của người sử dụng máy khoan đá, búa hơi, máy nghiền, ví dụ như: công nhân mỏ, thợ

đóng tàu, vv

14

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Rung động ô nhiễm: phân loại theo độ rung của nhà máy, của công trình xây dựng,

giao thông

Tỷ lệ khiếu nại

- Rung động của nhà máy: 40 ~ 60%

- Rung động công trình xây dựng: 20 ~ 30%

- Rung động giao thông đường ô tô: 10 ~ 20%

- Độ rung của đường sắt: 5 ~ 10%

15

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

HAVS (Hand Arm Vibration Syndrome)

HAVS (Hội chứng run tay)

Gây ra hội chứng mãn tính trong cơ, xương khớp, thần kinh cảm giác, huyết

quản thường gặp ở những người thủy thủ

a) Các yếu tố làm ảnh hưởng đến HASV

1.-- Rung động, biên độ và thời gian làm việc, nghỉ ngơi

2.-- Người lao động tăng thêm độ lớn và lực cho dụng cụ thiết bị

3.-- Mặc trang phục và mang găng tay

b) Triệu chứng của HAVS

1.-- Triệu chứng về huyết quản (đau)

2.-- Triệu chứng về thần kinh (ngứa, suy giảm và mất cảm giác)

16

3.-- Triệu chứng về xương khớp (cơ bắp mệt mỏi, giảm lực nắm, u nang xương)

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : Safety for Working Environment

17

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đến sức khỏe Khu vực làm việc có nhiệt độ cao gồm: khu vực xung quanh lò luyện kim, lò sấy; xưởng khai thác, đúc và rèn; khu vực làm việc phát sinh ra nhiều nhiệt như nơi tập trung nhiều máy gia công kim loại; khu vực làm việc được hình thành ngoài trời vào mùa hè như xưởng đóng tàu; làm nông, xây dựng. Việc thân nhiệt người lao động không thích ứng với môi trường có nhiệt độ cao gây ra rối loạn cấp tính và được gọi chung là chứng rối loạn thân nhiệt.

18

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Những biểu hiện của chứng rối loạn thân nhiệt do nhiệt độ cao và biện pháp

xử lý

1) Say n ngắ

ạ ứ ứ ố ỏ ệ ộ ấ ố ớ ứ ể 1.­­ Trong các ch ng r i lo n s c kh e phát sinh do nhi t đ  cao, ch ng nguy hi m nh t đ i v i

ứ ề ấ ỉ ệ ủ ệ ố ỉ ệ ơ ể ơ ể c  th  là m t ch c năng đi u ch nh thân nhi ề t c a h  th ng đi u ch nh thân nhi t trong c  th .

ừ ạ ệ ộ ơ ể ể ẫ ế ử ắ ế ệ T  tr ng thái nhi t đ  c  th  tăng lên do say n ng có th  d n đ n t vong n u không có bi n

ử ợ pháp x  lý thích h p.

ườ ườ ị ẹ ể ể ắ ườ ế ơ 2.­­ Trong tr ợ ng h p ng i b  say n ng nh , có th  di chuy n ng i đó đ n n i có bóng râm

ặ ơ ẻ ỏ ẩ ằ ướ ườ ế ợ ườ ho c n i mát m , b  áo ra và làm  m da b ng khăn t. Tuy nhiên, trong tr ng h p n u ng i

ắ ệ ườ ườ ế say n ng có     thân nhi t cao, là ng i già, ng i cao huy t áp hay béo phì nên nhanh chóng báo

19

ơ ở ế ấ ứ cho các c  s  y t c p c u.

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Những biểu hiện của chứng rối loạn thân nhiệt do nhiệt độ cao và biện pháp xử

ề c và mu i trong c  th  do m  hôi ra nhi u vì nhi

ố ệ ơ ể ư ẽ ệ ộ t đ  cao s  xu t hi n  ấ ầ ố ệ ộ t đ  cao nh  khát n

ồ ướ c, đau đ u, c m giác b t an, suy nh ạ ẽ ở

ể ẽ ộ

ả ặ ở ắ ả ng này x y ra khi ng ướ ỉ ố ệ ấ ệ ượ c,  ặ ỏ ồ ườ i lao đ ng không thích  ố ổ c mà không b  sung mu i t đ  cao và ch  u ng n ng làm   vi c có nhi

ườ ệ ẻ ể ố ơ ỉ

ườ ệ ặ ướ i b nh đ n n i mát m  đ  ngh  ng i và b  sung mu i, n ề ườ ệ ơ ể c cho c  th .  ướ ự ị ơ ầ ư ặ ổ ườ ệ i b nh đi truy n d ch d i b nh nôn ho c hôn mê c n đ a ng i s  giám

20

lý ệ ỏ t 2) M t m i do nhi ề ướ ị ấ 1.­­ Khi b  m t nhi u n ạ ứ các tri u ch ng r i lo n do nhi ồ ặ ẩ chóng m t, bu n  nôn. Lúc này, da s  tr  nên  m và l nh, s c m t tr  nên xanh xao ho c đ  h ng  ệ ượ ờ ồ ệ ộ ơ đ ng th i nhi t đ  c    th  s  tăng lên. Hi n t ệ ộ ượ ớ ứ c v i môi tr ng đ ơ ể cho c  th  khi làm vi c n ng. ể ế 2.­­ Di chuy n ng ợ ườ Trong tr ng h p ng ủ sát c a bác sĩ.

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Những biểu hiện của chứng rối loạn thân nhiệt do nhiệt độ cao và biện pháp

3) Chu t rút do nhi

t

ườ

ề ứ ướ

ệ ộ

1.­­ Chu t rút do nhi

t phát sinh trong quá trình ng

ấ i lao đ ng m t nhi u s c d

i nhi

t đ  cao mà không

ủ ượ

ướ

ố ị ấ

ệ ượ

ườ

ổ b  sung đ  l

ng n

c và mu i b  m t do ra m  hôi. Đ c bi

t hi n t

ng này cũng phát sinh trong tr

ng

ườ

ề ướ

ượ

ợ h p ng

i lao   đ ng đã b  sung nhi u n

ư c nh ng l

ủ ng mu i m t đi quá l n và ph i làm các vi c ch

ế y u là dùng tay, chân,      b ng, vv.

ơ

ơ ể 2.­­ Ngh  ng i và b  sung mu i ăn cho c  th .

4) Phát ban do nhi

tệ

ế

ặ 1.­­ Là ch ng n i rôm s y do r i lo n da r t hi m g p trong khi làm vi c. Khi m  hôi ra làm  m da s  làm

ự ướ

ế

ệ ượ

bít các l

chân lông, m  hôi

các tuy n m  hôi t o nên áp l c d

i da gây ra hi n t

ng viêm và xu t hi n

các n t ban đ    trên da.

ể ả

ườ

2.­­ Gi

da luôn khô và mát m  là cách đ  c i thi n tri u ch ng này. Tuy nhiên trong tr

ị ng h p b  nhi m

khu n,    c n th c hi n các bi n pháp kh  trùng và bôi thu c m  cho da.

21

xử lý

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Biện pháp xử lý tình huống rối loạn thân nhiệt khẩn cấp

1.-- Tiến hành sơ cứu khi đang đợi người cấp cứu

2.-- Làm dịu thân nhiệt sau khi di chuyển đến chỗ mát

3.-- Uống nước từ từ (chú ý để không bị nôn)

4.-- Nới lỏng các trang bị mang trên người

5.-- Quạt nhẹ và làm ẩm áo bằng nước mát

22

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

ế

Chi u sáng

Chiếu sáng là sự kết hợp giữa các tia sáng mặt trời và ánh sáng nhân tạo. Độ

chiếu sáng là mật độ của tia sáng trên một diện tích nhất định. Để nhận được

một độ chiếu sáng thích hợp, phải cân nhắc tới chùm sáng phát ra từ nguồn

phát sáng, chùm sáng tới bề mặt trực tiếp và chùm sáng phản xạ. Độ chiếu

sáng là giảm giác về độ sáng và được thể hiện bằng lượng tia sáng phát ra từ

một vật thể. Thị giác xuất hiện nhờ vào ánh sáng có ba đặc điểm là tông màu,

23

độ bão hòa và độ sáng.

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

ế

ế

ự    ngu n sáng đi th ng tr c

Phương thức chiếu sáng

ế ớ ơ

ả ươ

ư

ti p t

i n i làm vi c. Bao g m c  ph

ng pháp đ c bi

ầ   t nh  đèn tr n

ử ụ

ho c tr n phát quang (s  d ng nguyên li u là t m lót màu tr ng s a

ữ đ  ể

ế

th c hi n chi u sáng phát quang trên trên tr n nhà).

ế

ế

ớ ầ

ế

2.­­ Chi u sáng gián ti p: ánh sáng t

bóng đèn đi t

i tr n và chi u sáng

b ng ằ

ả  cách ph n quang l

i nh ng ánh sáng đó. Tuy hi u qu  không

đ

c ượ

ẹ ơ

ư

ơ

t

ị t nh ng nó phát ra ánh sáng d u nh  h n thích h p cho n i có

b u không

ươ

ế ị

khí quan     tr ng. Ph

ắ ng pháp l p đ t thi

ế t b  chi u sáng

ầ  trên tr n, vòm

ế

ươ

ế

ượ

ủ c a ki n trúc là ph

ng pháp chi u sáng đ

c ki n

ế  t.

ế

ế

ừ ầ

3.­­ Chi u sáng n a gián ti p: đa s  ánh sáng đ u phát ra t

ư    tr n nh ng

ứ ộ

ướ

trong  m t m c đ  nào đó v n có ánh sáng phát ra t

phía d

i.

ế

ế

ươ

ứ ằ

ế

4.­­ Chi u sáng khu ch tán: ph

ự ế   ng th c n m gi a chi u sáng tr c ti p

ậ ượ

ế

ế

và gián ti p. Có c m giác l p th  do nh n đ

c ánh sáng khu ch tán

nh  ờ

ự ế

vào ánh      sáng tr c ti p và ph n x  thích h p.

ự ế

ế

ươ

ượ ớ

5.­­ Chi u sáng n a tr c ti p: ph

ng th c trái ng

ử   ế c v i chi u sáng n a

24

gián ti p.ế

1.­­ Chi u sáng tr c ti p: ánh sáng phát ra t

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

25

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc Phương pháp chiếu sáng Phương pháp làm cho toàn bộ căn phòng được chiếu sáng đều, chẳng hạn như trong lớp học hoặc văn phòng, được gọi là chiếu sáng toàn bộ (ánh sáng phía trước), và phương pháp chiếu sáng chỉ các khu vực cần thiết, chẳng hạn như chiếu sáng trong khu vực làm việc, được gọi là chiếu sáng cục bộ. ① Chiếu sáng toàn bộ: Làm sáng toàn bộ căn phòng và chiếu sáng toàn bộ đối tượng. ② Chiếu sáng cục bộ: Phương pháp chiếu sáng chỉ một phần.

Có một lợi thế là độ chiếu sáng mong muốn có thể thu được theo một hướng

mong muốn so với ánh sáng thông thường (chiếu sáng đồng đều) đồng thời chiếu sáng toàn bộ không gian trong nhà, qua đó tăng cường hiệu quả của ánh sáng. Ngoài ra, vì tỷ lệ chiếu sáng cao, chi phí điện năng thấp.

26

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

2_8 : An toàn cho môi trường làm việc

Tiêu chuẩn chiếu sáng

① Công việc siêu chính xác hơn 750 lux

② Công việc chính xác là 300 lux trở lên

③ Vận hành bình thường từ 150 lux trở lên

④ Hơn 75 lux

27

Module 2: An toàn cho các thiết bị tạm thời

28