intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi: Triệu chứng học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi: Triệu chứng học được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp người học có thể phân biệt được tổn thương phế nang và tổn thương mô kẽ trên XQ và CT; Phân biệt được đông đặc và xẹp phổi trên XQ và CT. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh lý nhu mô phổi: Triệu chứng học

  1. BỆNH LÝ NHU MÔ PHỔI Triệu chứng học Đối tượng: CK1 CĐHA 2017 GV: Trần Thị Mai Thuỳ
  2. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Phân biệt được tổn thương phế nang và tổn thương mô kẽ trên XQ và CT 1. Phân biệt được đông đặc và xẹp phổi trên XQ và CT hinhanhykhoa.com
  3. Triệu chứng học BL nhu mô phổi Tổn thương tăng đậm độ (mờ): ❑ Đông đặc ❑ Mô kẽ ❑ Xẹp phổi ❑ Khối/nốt Tổn thương giảm đậm độ (sáng): ❑ Cyst ❑ Khí phế thũng ❑ Giãn phế quản
  4. MÔ KẼ ĐN: là mô LK nâng đỡ đường dẫn khí và mạch máu, đi từ rốn phổi ra màng phổi tạng MK ngoại biên: MK dưới MP và MK vách liên TT hinhanhykhoa.com
  5. Tiểu thuỳ phổi thứ cấp
  6. Các tiểu PQ tận đi vào trung tâm hinhanhykhoa.com
  7. Tiểu ĐM phổi đi vào trung tâm
  8. Bạch mạch bao quanh PQ-ĐM hinhanhykhoa.com
  9. TM phổi đi ở ngoại biên
  10. Bạch mạch ở ngoại biên hinhanhykhoa.com
  11. TỔN THƯƠNG MÔ KẼ • ĐN: các hình mờ mô kẽ được hình thành từ sự dày lên bất thường của mô kẽ do có dịch/máu, tế bào/u, mô sợi hoặc kết hợp nhiều thành phần • BIỂN HIỆN TT MK: dạng đường, lưới, nốt, lưới-nốt → phụ thuộc: bản chất của bệnh lý nền và vị trí mô kẽ bị tổn thương hinhanhykhoa.com
  12. TT MÔ KẼ DẠNG LƯỚI ✓ Mạng lưới gồm nhiều đường cong, lan toả ✓ Phân nhóm: ▪ Lưới mịn (fine reticular pattern) = dạng kính mờ (ground-glass): khoảng khí giữa các đường cong có đường kính #1-2mm, thường gặp trong: phù phổi mô kẽ, VP mô kẽ thông thường (UIP) ▪ Lưới vừa (medium reticular pattern)= honeycombing, khoảng khí giữa các đường cong có đường kính #3- 10mm, thường gặp trong: xơ phổi ▪ Lưới thưa/thô (coarse reticular pattern): khoảng khí giữa các đường cong có đường kính >1cm, do phá huỷ nhu mô phổi tạo thành các kén khí (cystic space), thường gặp trong: xơ phổi vô căn, sarcoidosis, LCH (Langerhans cell histiocytosis)
  13. hinhanhykhoa.com
  14. Scleroderma. Chest radiograph demonstrates coarse bibasilar reticular interstitial disease (red arrows). The axial CT scan shows linear opacities (yellow arrow), subpleural cysts, ground-glass opacities (white arrow) and thickening of the interlobular septae, primarily at the lung base in this TTMK dạng lưới dày (xơ phổi, kén khí) patient.
  15. hinhanhykhoa.com
  16. TTMK DẠNG NỐT/KHỐI ✓Tròn, mờ đồng nhất, giới hạn rõ, bờ sắc nét ✓Nốt kê (miliary nodule): < 2 mm: lao kê, histoplasmosis, di căn đường máu (từ K giáp, RCC), silicosis ✓Vi nốt: 2-7 mm ✓Nốt: 7-30 mm ✓Khối: >30 mm
  17. C. Nodular disease in military tuberculosis. Lao kê hinhanhykhoa.com
  18. Di căn dạng nốt kê/K giáp
  19. Di căn dạng “bong bóng bay” (cannon- ball metas.): RCC, K tế bào mầm, Car. Đại tràng hinhanhykhoa.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2