Bài giảng Các bộ lọc trong photoshop và nguyên tắc sử dụng
lượt xem 43
download
Là công cụ đa năng và đầy quyền lực, bộ lọc cho phép người dùng chỉnh sửa hình ảnh với đủ các loại hiệu ứng: quẹt nhè - làm sắc nét, chạm nổi - khắc chìm, thêm nhiễu - khử vết, tạo quầng sáng - bóng đổ,... Bài giảng Các bộ trong trong photoshop và nguyên tắc sử dụng giúp người đọc thành thạo các thao tác với bộ lọc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Các bộ lọc trong photoshop và nguyên tắc sử dụng
- 1 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Đến phiên bản 7.0 Adobe Photoshop càng tỏ rõ ngôi vị vững chắc của nó trong linh vực thiết kế đồ hoạ."Thành thạo Photoshop" luôn là điều khiện hàng đầu đặt ra cho mỗi ứng cử viên đồ hoạ máy tính ngày nay.Khả năng hiệu chỉnh ảnh và tạo hiệu ứng nghệ thuật của photoshop vẫn là số một,chỉ có khác là ngày càng trở nên hiệu quả hơn do không ngừng được cải thiện qua từng phiên bản.Một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất tạo nên sức mạnh "thiên hạ vô địch" ở photoshop chính là bộ lọc ( filter ).Là công cụ đa năng và đầy quyền lực,bộ lọc cho phép người dùng chỉnh sửa hình ảnh với đủ các loại hiệu ứng : quẹt nhè - làm sắc nét,chạm nổi - khắc chìm,thêm nhiễu - khử vết,tạo quầng sáng - bóng đổ v.v..Người dùng photoshop chuyên nghiệp,cung như muốn trở thành chuyên nghiệp.nhất thiết phải nắm vững đặc điểm của từng bộ lọc và áp dụng chúng hiệu quả. 2 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Các nguyên tắc sử dụng bộ lọc • Photoshop dùng bộ lọc để thay đổi dữ liệu hình ảnh theo nhiều phương pháp khác nhau. • Thật sự bạn rất cần làm việc với bộ lọc để khám phá đầy đủ tiềm năng của chúng.Bộ lọc là một linh vực nơi bạn không thể "tuân thủ theo nguyên tắc" được.Mặc dù mỗi bộ lọc đều được thiết kể để đạt hiệu ứng tốt nhất,nhưng thật ra cách dùng sáng tạo nhất của bạn chỉ nảy sinh khi bạn sử dụng "sai" bộ lọc. • Bạn nên dùng thời gian để thử nghiệm với các bộ lọc.Sau đó,đưa ra nhận xét về cách thực tạo một hiệu ứng nào đó,và nhập vào trường Caption của lệnh File -> File Info.Những nhận xét này đi kèm hình ảnh sẽ giúp bạn ghi nhớ những điều đã làm 3 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Liquify: Menu Filter /Liquify • -Làm biến dạng hình ảnh tùy theo tính năng công cụ của bảng • +Warp : Làm cong hình ảnh • +Twirl: Xoắn hình ảnh thuận và ngược chiều kim đồng hồ. • +Pucker: Làm dúm hình ảnh • +Bloat: Làm giãn nở hình ảnh • +Shift Pixel: Dời chuyển hình ảnh • +Reflection: Phản hồi hình ảnh • +Reconsutruct: Khôi phục lại hình ảnh ban đầu. • +Freeze: Tạo vùng bảo vệ hình ảnh khỏi sự biến dạng • +Thaw: Xóa bỏ vùng bảo vệ 4 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- 5 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Filter Artistic: • Color Pencil: Làm cho ảnh hay phần được chọn giống như phần được vẽ bằng chì phấn. • Pencil Width : Kiểm soát kích thước màu Background xuất hiện trên ảnh • Stoke Pressure :Tối đa 15 vùng nhất gốc sẽ được dành riêng • Paper Brightness : • Bằng 0: Làm cho giấy màu đen • Bằng 50: Lấy màu background trong ô Tool Box • Bằng 25 : Hòa trộn hai màu đen và Background 6 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Cutout: Làm tăng cường cho lệnh Posterize chỉ định mức độ những màu trên ảnh theo yêu cầu.Những Filter sử dụng những màu trên ảnh gốc thay vì như lệnh Posterize được tiến hành .Filter này khác thông minh làm cho công việc trở lên đơn giản . • Edge Simplicty: cao viền sẽ đơn giản hóa như không có viền sẽ tạo nên một khối màu đồng nhất • Dry Brush: • Với kỹ thuật cọ không cần sơn nhưng vẫn kép trên nét vẽ. Image Deital bằng 0 sẽ nhận một kết quả thật dịu như tranh sơn dầu • Film Grain: • Là một dạng noise kết hợp để làm cho sáng hơn cả các phần trên ảnh sẽ sắc nét hơn,Filter Add Noise có thể xóa một ảnh với các lấm chấm Filter này sử dụng tốt cho Text ,với những chỉ định thấp sẽ không chịu ảnh hương,Chỉ định cao sẽ cho một màu đẹp mắt. • Hightlight Area : Từ 1-20 quản lý vùng sáng. 7 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Freseo: Tạo sự tương phản mãnh liệt trên ảnh,vùng đậm sẽ đậm màu hơn.Làm ảnh hấp dẫn vì nó tạo sắc nét cho những vùng tương phản,màu sắc rực rỡ • Neon Glow : Tùy thuộc vào màu được chọn ,nếu bức ảnh có màu Foreground hay Background là đen trắng ,ảnh sẽ có dạng Grayscale với những hào quang đây là Filter có màu độc lập • Paint Daubs : Làm ảnh trở thành bức vẽ dạng sơn dầu chỉ định lọaị cọ trong mục Brush Type sẽ cho ảnh nhiều kết quả khá đặc biệt. • Paltter Knife : Giống bức vẽ dạng sơn dầu được vẽ bằng dao.Làm cho mỗi nét vẽ giống như có một bóng.Vùng bóng sậm nhất sẽ trở thành màu đen và ảnh như có vẻ đạt được chết độ thắm màu • Stroke Detail : Quản lý nét vẽ • Softness: Quản lý độ gãy khúc của nét vẽ trên viền. 8 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Plastic Wrap: • Cho bức ảnh như được vẽ trên tấm Plastic và những ô ghế nổi trên làm cho ảnh trông lạ mắt Filter này chạy theo viền của ảnh thay vì đảo ngược • Detail : Quyết định phần tử nối trên ảnh • Smoothness: Quản lý độ dày của tấm Plastic • Poster Edges : Tạo cho ảnh bằng màu của nó và đưa thêm những chi tiết màu đen quanh các viền • Edge Intensity: Quản lý sô lượng những viền chỉ định 9 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Rought Pastels: Tác động lên ảnh như những mấu Texture tạo sẵn giúp tăng cường những đường kẻ đơn giản khi dùng trên Text.Giống như được tô bằng những chấm nhỏ và vừa. • Smudge Stick: Tiến hành giống như dùng một miếng vài chùi lên ảnh,làm mở đi nét phấn hay nét chì,ảnh trông giống như bị bụi. • Sponge: Như dùng miếng bọt biển vỗ nhẹ vào ảnh như có những vệt sơn được vẩy đều lên ảnh. • Brush Size : Quản lý bề rộng của Spoge. • Denfinition: Cao sẽ cho ra những vệt màu đậm hơn màu của ảnh gốc. • Smoothness: quản lý độ gãy khúc của viền. 10 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Under Painting: Tạo bức ảnh như những bức ảnh vừa mới vẽ cong còn ướt sơn. • Brush Size lớn vùng bao phủ bởi nét cọ sẽ không hiển thị Texture ,vùng này sẽ có lấm chấm. • Water Color: tìm những hình và màu đơn giản tạo một dãy trị cho những đối tượng theo phương pháp giảm các màu từ một ảnh chụp thành ảnh vẽ.Những vùng sậm trên ảnh thường làm đậm nhiều và tô màu trở lên cực mạnh Fillter này làm cho việc rất nặng nề. 11 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Sử dụng làm dịu các ảnh khi mà việc của nó bị sắc nét và độ tương phản cao.Nó sẽ lấy đi những px trên viền có độ tương phản,Filter này cũng để làm nhòe phần nền của ảnh,như vậy màu của Foreground sẽ ở ngoài hay tạo một ảnh hưởng bóng mở khá dịu. • Blur: Tạo ảnh hưởng nhòe ,có thể làm giảm độ tương phản và nó loại trừ những vệt lấm chấm. • Blur More : Thực hiện nhòe gấp 3-4 lần Blur. • Gaussian Blur: Cho phép quản lý ảnh hưởng nhòe tạo viền ảnh dịu cho đến viền dày nhòe mà ảnh có thể nhận được.trị cao độ nhòe nhiều 12 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Motion Blur: Tạo các chuyển động ảo.Thực hiện như ảnh của máy chụp ảnh khi chụp một đối tượng di chuyển với tốc độ mở ống kính quá lâu.Cho phép chỉ định hướng và độ dài của ảo ảnh • Radial Blur: Tạo bức ảnh như bị xoáy theo hình tròn hay được phóng từ tâm của hình tròn. 13 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Dipsplace: Những px ảnh bị lọc và chuyển đến hướng khác trị thấp.màu sậm sẽ chuyển dịch xuống và qua phải ,trị trung gian làm cho việc chuyển dịch rất nhỏ.trị cao sẽ chuyển những px lên trên và qua bên trái. • Pinch: Dùng để uốn nắn hình vào trong hay ra ngoài. • Polar Coordinates: Chuyển hình chữ nhật sang dạng đường cong và hình cong,hình tròn sang hình chữ nhất thực hiện làm cong tròn chuỗi chữ khi chọn dạng Polar to Rectangular hoặc chọn dạng ngược lại Rectangular to Polar. 14 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Ripple: Chuyển hình ảnh bằng cách thay thế những px tạo nên độ gợn sóng. • Shear: uốn hình ảnh thành những đường cong tương ứng ,ảnh hưởng Filter này có thể kéo dài đối tượng. • Spherize: Chuyển phần chọn lựa thành hình quả cầu hay làm đối tượng phồng lên hoặc lõm vào. • Twirl: Tạo ảnh hưởng xoáy. 15 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Zigzag: Tạo gợn sóng lăn tăn như khi thả một viên sỏi xuống hồ. • Wave : Tạo ảnh hưởng gợn sóng . • +Number of Generator : Kiểm soát số lượng vòng sóng càng nhiều sóng được tạo độ biến dạng càng nhiều bởi vì đỉnh và bề sâu của độ dài sóng sẽ bắt đầu từng phần càng nhiều càng gây nhiều sự tàn phá trên ảnh 16 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Diffuse Glow: Thêm hay bớt những chi tiết tạo những hào quang cho vùng sáng. • Glass : Như nhìn qua một tấm gương loại ô vuông nhỏ.Smoothness thấp ảnh sẽ xuất hiện lấm chấm khó nhận dạng. • Ocean Ripple: Tạo ảnh như chìm trong nước. • Ripple Size: Quản lý kích thước của làn sóng. 17 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- Add Noise : • Dùng để gán một kiểu kết cấu nào đó vào hình ảnh bằng cách phun bụi lấm chấm.Add Noise tạo những kết quả mà về cơ bản là giống nhau,bất kể nội dung hình ảnh là gì. Despeckle : • Bộ lọc Despeckle được dùng để loại bỏ các bit nhiễu từ bên ngoài ra khỏi hình ảnh sau khi ảnh được quét - và thường trước khi chỉnh màu.Đây là bộ lọc kiểu một bước không có tham số.Tuy nhiên,Despeckle có thể được áp dụng nhiều lần.Nó gọt nhẵn những biểu đồ cột bị hư hại,và giúp hồi phục lại các giá trị bỏ sót. 18 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Dust & Scratches :Bộ lọc Dust & Scratches giúp loại bỏ các khiểm khuyết khỏi hình ảnh.Nó được dùng tốt nhất trong các vùng chọn nhỏ.Bởi lẽ nó thực hiện động tác làm nhoè trong một vùng chọn và cố làm màu trong vùng được chọn này hoà trộn ( blend ) vào vùng được chọn. • Median : Median là nguyên mẫu của của bộ lọc Watercolor.Nó chọn màu "trung bình" của vùng chọn cho khoảng cách Radius & Scratches,nhưng nó không có nhiều xác lập điều khiển,do đó Dust & Scratches tốt hơn khi dùng để chuẩn bị ảnh in. 19 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
- • Phá vỡ hình ảnh thành nhiều mảnh,những mảnh này là những khối vuông. • Color Halfton: Như tạo những chấm Halfton lớn,Photoshop tạo ảnh hưởng này bằng cách chia ảnh thành những ô hình chữ nhật và từng ô với những px tương tự. • Crystallize: Làm ảnh sắc nét bằng cách bỏ những px đông màu theo những px đường chéo góc kích thước chéo được quản lý bằng ô Cell Size. • Facet: Tạo bức ảnh như được vẽ tay,được những px giống nhau hay cùng màu vào một nhóm hay thành một khối 20 BIÊN SOẠN : NHẬT HIẾU - 01222249995
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Xử lý ảnh số: Chương 5 - TS. Ngô Quốc Việt
60 p | 406 | 64
-
Bài giảng Photoshop: Chương 5 - Bùi Thị Hồng Minh
33 p | 147 | 54
-
Bài giảng Xử lý ảnh số: Chương 8 - TS. Ngô Quốc Việt
59 p | 128 | 25
-
Bài giảng Xử lý ảnh số: Chương 3 - TS. Ngô Quốc Việt
36 p | 144 | 25
-
Bài giảng Xử lý ảnh số: Chương 4 - TS. Ngô Quốc Việt
24 p | 165 | 23
-
Định tuyến và lọc lưu lượng mạng - Phần 2: Windows Firewall Windows Firewall
10 p | 117 | 16
-
Bài giảng PhotoShop: Chương 5 -Trung cấp KT-KT Bắc Thăng Long
16 p | 83 | 15
-
Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 16: Khôi phục ảnh
38 p | 72 | 11
-
Bài giảng Xử lý ảnh - Chương 11: Thiết kế bộ lọc
38 p | 43 | 10
-
Bài giảng Hệ quản trị CSDL FoxPro: Chương 7 - CĐSP Quảng Trị
19 p | 141 | 9
-
Bài giảng Lập trình di động - Bài 5: Intent và cơ chế trao đổi dữ liệu giữa các thành phần trong android
39 p | 34 | 6
-
Bài giảng Mạng máy tính - Chương 13: Internet trong doanh nghiệp, quản lý Internet
24 p | 33 | 6
-
ADSL – KỸ THUẬT xDSL part 8
6 p | 63 | 6
-
Bài giảng Tin học ứng dụng: Nhập, lọc và mã hóa số liệu - Trường ĐH Y dược Huế
21 p | 12 | 6
-
Tập bài giảng Xử lý tín hiệu số
262 p | 37 | 4
-
Thêm một whitelist cho Gmail
4 p | 62 | 4
-
Bài giảng Microsoft Excel: Phần 2 - CĐ Công nghệ và Nông lâm Nam Bộ
28 p | 36 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn