CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
PGS.TS.BS TRẦN VĂN NGỌC
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN UTP
LÂM SÀNG
XQUANG
NÔI SOI SINH THIẾT
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI
PET-CT
CT SCANNER
Ung thư phổi
2
3
4
1
7
5
6
8
Lưu ý về nốt / u đơn độc
Khả năng ác tính tăng theo kích
thước. Nốt < 4mm kể cả người hút thuốc ác tính < 1%. 8mm khoảng 10-20%
Hút thuốc lá ( mức độ hút , thời gian hút ) làm tăng nguy cơ ung thư phổi
Càng lớn tuổi càng có nguy cơ K
Alveolar cell carcinoma.
CT Scan và phát hiện ung thư phổi sớm
> 60 triệu người chụp CT
Chương trình tầm soát ung
hàng năm tại Mỹ
khoảng 20%
70% ung thư phổi phát hiện ở
giai đoạn sớm (gđ IA-IIB)
Brenner, NEJM 2011
NEJM 2011
thư phổi quốc gia Giảm tử suất ~ 7% Giảm chết do ung thư phổi
KẾT QUẢ SÀNG LỌC UTP Ở VIỆT NAM
Kết quả sàng lọc 1050 người có nguy cơ UTP bằng xquang và xác định bằng Nội soi phế quản với 2 nguồn ánh sáng: Trong nhóm không có triệu chứng lâm sàng có 5,6% có tổn
thương trên phim Xquang phổi.
Trong nhóm không có tổn thương Xquang phổi : 2,58% ung
thư và loạn sản các mức đô.
Trong nhóm có tổn thương Xquang phổi: 30,65% ung thư
và loạn sản các mức độ.
Chẩn đoán ung thư phế quản giai đoạn sớm trong nhóm
nguy cơ là 8,2% .
Vai trò xquang sàng lọc các đối tượng nguy cơ UTP vẫn còn
có ý nghĩa.
ĐềtàicấpNhànước. K10.29/11-15. BệnhviệnPhổiTrungương2015
VAI TRÒ NỘI SOI PQ
Sinh thiết xuyên PQ mù và dưới hướng
dẫn XQ
EBUS Sinh thiết xuyên ngực GPS
SINH THIEÁT KHOÁI U XUYEÂN PHEÁ QUAÛN
ÑÒNH VÒ KHOÁI U THEO CHIEÀU TRÖÔÙC SAU
ÑÒNH VÒ KHOÁI U THEO CHIEÀU NGHIEÂNG
Sinh thiết xuyên PQ dưới C-arm
Cần sinh thiết ít nhất 8 mẫu cho chẩn đoán mô học , đột biến gen và XN miễn dịch
Guide sheath
Masao Hashimoto
Guide sheath
(+ C-arm)
Masao Hashimoto
Guide sheath
Masao Hashimoto
Guide sheath
Masao Hashimoto
Guide sheath
Masao Hashimoto
Guide sheath
Masao Hashimoto
Guide sheath
Masao Hashimoto
Vai trò của soi PQ ống mềm và sinh thiết trong chẩn đoán ung thư phế quản(*)
1288 BN nghi ung thư PQ-phổi 612 BN sinh thiết PQ , 46 BN sinh thiết XPQ ( 1995-1999)
KQ : + Sinh thiết PQ : 65,7% chẩn đoán xác định K ( TB gai : 41,3% ; TB tuyến : 48,2% , TB nhỏ : 13,4% , K không phân loại :16,3% , TB lớn : 1,8% ). Se 69,7% ; Sp 100%
+ Sinh thiết XPQ mù và hướng dẫn của XQ :
(*)Tr
n văn Ng
c , Y h
c TP H
Chí Minh ,1999
ầ
ọ
ọ
ồ
65,2% chẩn đoán xác định K . Se 66,7% , Sp 100%
28 BN tổn thương khu trú ngoại biên sinh
thiết XPQ dưới hướng dẫn X quang
Sinh thiết xuyên PQ dưới hướng dẫn X quang trong chẩn đoán bệnh lý hô hấp (*)
( 1995-1997) KQ : + Chẩn đoán 21/28 ca – 75% + Chẩn đoán ung thư : Se 55,6% , Sp 100%
, TĐ (+) 100% , TĐ (-) 80%
(*)Tr
n văn Ng
c , Y h
c TP H
Chí Minh ,ph
b
n s
1 , t
p 4 - 2000
ầ
ọ
ọ
ồ
ụ
ả
ố
ậ
Chẩn đoán NPĐĐ và KUNB : ung thư
100%
(6)
90%
80%
(9)
70%
60%
ST (+)
50%
79% (22)
40%
30%
p < 0.05
44% (7)
20%
10%
0%
NPÑÑ
KUNB
NPĐĐ (%) ĐN; ĐH; TĐ (+); TĐ (-)
KUNB (%) ĐN; ĐH; TĐ (+); TĐ (-)
Ngô Thế Hoàng
44*; 100; 100; 59
79*; 100; 100; 46
FJF. Herth
57
89
N. Milman
47
60
Có khác biệt về hiệu quả chẩn đoán giữa NPĐĐ và KUNB.
Siêu âm qua nội soi phế quản: ứng dụng lâm sàng
Hướng dẫn sinh thiết hạch trung thất
EBUS cho u trong phổi
Yasufuku :
108 K phế quản cho thấy hiệu quả của EBUS
trong chẩn đóan với Se 95% và Sp 100%. Tránh được 70% phẫu thuật không cần thiết vì
Tránh 12% phẫu thuật do K giai đoạn N2/N3
xếp giai đoạn cao hơn,
J.Thoracic Cardiovasc.Surg , 2011
mặc dù trung thất bình thường theo tiêu chuẩn CT trung thất.
Sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn CT scan
Ñoä nhaïy vaø ñoä ñaëc hieäu cuûa pp sinh thieát baèng kim Tru-Cut trong CÑ beänh lyù aùc tính. Ñaëng Thò Kieàu Trinh 2009
Taùc giaû Soá bn Ñoä nhaïy
Ñoä ñaëc hieäu (%) (%)
.T.K.Trinh 45 85,7 100
16 88,9 100 L. T. Vuõ [4] Đ
110 95,1 100
T. Yamagami [12]
J. A. Pang [10] 54 87 100
S/s hieäu quaû CÑ cuûa pp FNA vaø pp sinh thieát baèng kim Tru-Cut XTN
Phöông phaùp CÑ
Ñoä nhaïy (%)
Ñoä ñaëc hieäu (%)
FNA
38,1%
100
85,7%
100
Sinh thieát baèng kim Tru- Cut
Navigation bronchoscopy
Chụp PET cho các nốt
PET có thể âm:
Tế bào phế quản phế
Những tổn thương ác tính > 1 cm
nang
Carcinoid
Độ nhạy 97 % Độ chuyên biệt 78 %
PET thường dương tính:
Gould, JAMA 2001 Độ nhạy phát hiện tính ác
cho các đường kính 1 đến 2 cm không chắc chắn (50- 90%)
viêm lao Nhiễm histoplasma Nhiễm aspergillus Nhêễm cryptococcus
HAN CHẾ PET CT
FDG-PET scans :
dương tính giả do nhiễm trùng hay viêm u có tốc độ chuyển hóa thấp âm giả : carcinoid , bronchoalveolar carcinoma,
Se thấp đ/v nốt < 20 mm và bỏ sót nốt < 10 mm.
Điều trị ung thư phổi không TB nhỏ
SCLC GĐ I, II Phẫu thuật Hóa trị sau phẫu thuật ( Adjuvant therapy ) Hóa trị trước phẫu thuật ( neoadjuvant
SCLC GĐ tiến xa Xạ trị Điều trị ung thư qua nội soi phế quản
therapy )
Tần suất các đột biến ung thư
> 1%
Carbo Peme Pembrolizumab
Có rất nhiều phương pháp điều trị miễn dịch
Tumor-Specific Active Immunotherapy
Passive Immunotherapy
Adoptive Cell Transfer With Cloned Blood
Inactivated Cancer Vaccines Gene-Modified Cancer Vaccines Immunization With Tumor Antigens in the Form of
Lymphocytes
plasmid DNA or Recombinant Viral Vectors
Adoptive Cell Transfer With Tumor-Infiltrating
Lymphocytes
Adoptive Cell Transfer With T-Cell Receptor
Engineered Lymphocytes
Ganglioside Vaccines Heat-Shock Proteins Peptide Vaccines Dendritic Cell Vaccines
Adoptive Cell Transfer With Lymphocytes
Nonantigen-Specific Active Immunotherapy
Genetically Modified to Express Chimeric Antigen Receptors
Immuno checkpoint inhibitor là một trong những cách thức điều trị miễn dịch
Immune-Stimulating Cytokines Immunocytokines Toll-Like Receptor Ligands Activating Costimulation With Antibodies Inhibiting Immune-Suppressive Signals
Vì sao tế bào T có thể nhận diện và tấn công tế bào ung thư ?
Tua bào
TB ung thư
Tua bào (dendrite cell) hay còn gọi là TB trình diện kháng nguyên (APC) phát hiện kháng nguyên lạ của TBUT
MHC
TCR
B7
CD28
Tế bào T
Tua bào (dendrite cell) thông báo kháng nguyên lạ cho tế bào T và kích hoạt tế bào T
TCR
MHC
TB T tiêu diệt TB ung thư
Tua bào cũng có thể làm giảm đáp ứng miễn dịch của tế bào T qua CTLA 4
Tăng đáp ứng miễn dịch
MHC
TCR
CD28
B7
CTLA4
B7
Giảm đáp ứng miễn dịch
Ức chế CTLA4 làm tăng hoạt tính chống bướu của tế bào T : -Ipilimumab (Yervoy) (Bristol-Myers Squibb) -Tremelimumab (Astra Zeneca)
Ung thư thoát khỏi sự kiểm soát của hệ miễn dịch như thế nào ?
TCR
MHC
Tế bào T
PD-1
PD-L1
Tế bào ung thư
Ngăn cản mối liên kết này sẽ làm tế bào ung thư bị tiêu diệt bởi tế bào T ?
- -
-
PD-L1 của tế bào ung thư tác động lên PD-1 của tế bào T làm giảm đáp ứng miễn dịch PD-L1 program cell death ligand – yếu tố gắn kết gây chết tế bào theo chương trình đã định là một protein xuyên màng PD-1 program death là một thụ thể của tế bào T là một trong rất nhiều thụ thể thuộc nhóm immuno checkpoints
Các thuốc ức chế PD-1 và PD-L1
Tế bào T
MHC
TCR
PD-1
PD-L1
Tế bào ung thư
Keytruda (pembrolizumab)(MSD) Odivo (nivolumab) (BMS) Pidilizumab(Cure Tech)
Tecentriq (atezolizumab) (Roche) Imfinzi (durvalumab) (Astra Zeneca) Bavencio (avelumab) (EMD Serono)
Trước và sau laser Nd:Yag
Trước và sau khi đốt điện
Trước điều trị laser
Sau điều trị laser
KẾT LUẬN
Cần hướng tới ác tính , đặc biệt nhóm
nguy cơ cao
Không nên đặt vấn đề theo dõi hay điều trị thử do không đủ phương tiện chẩn đoán Cần cải thiện thật sự chẩn đoán sớm ung thư phổi : kết hợp LS , hình ảnh học , sinh thiết PQ , XPQ , xuyên thành ngực … Tiến bộ vượt bậc trong điều trị ung thư phổi trong thời đại sinh học phân tử