
UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY, HO CHI MINH CITY
Cập nhật về theo dõi và
ổn định huyết động 2021
(hemodynamic assessment and management, update 2021)
Lê Hữu Thiện Biên
Bộ môn HSCC, ĐHYD TP.HCM

Nội dung
•Nguyên nhân và đặc điểm lâm sàng của sốc
•Các chỉ số huyết động trong hồi sức
•Hồi sức dịch
•Thuốc vận mạch
•Điều trị hướng đích trong sốc

Đặc điểm huyết động của sốc-COVID
151 bệnh nhân COVID, có sốc (MAP <
65 hoặc phải dùng vận mạch để duy trì
MAP > 65)
TTE: EF (phương pháp Simpson), CI
(Doppler qua mặt cắt van ĐMC)
Phân nhóm
•EF thấp/bình thường (EF 45%)
•CI thấp/bình thường (CI 2.2 lít/phút/m2)
Các kiểu hình RLHĐ trong sốc-Covid
• Tăng động điển hình: 73/151 (48%)
• Giảm TTTH (36%): hạn chế dịch quá mức,
thông khí áp lực dương
• Sốc tim: 10%?
Hollenberg, Safi. Hemodynamic profiles of shock in patients with COVID-19. The American Journal of Cardiology 2021. DOI: 10.1016/j.amjcard.2021.05.029

Ảnh hưởng của CO trên trao đổi khí trong ARDS
•11 Covid-ARDS có đặt PAC đo cung lượng tim bằng pha loãng nhiệt xuyên tim
• Chỉ số hô hấp: PaO2/FiO293 [62 –180], PEEP 15 mmHg [10 –20 ]
• Chỉ số huyết động: CI 3.5 L/ph/m2, mPAP 28 mmHg [ 15 –39], PVR 2.3 Wood unit [1.0 –2.9]
•Shunt fraction tăng khi CI tăng (β = 0.05 per 1 L/ph/m2), PaO2/FiO2 giảm (β = -17.8 per 1 L/ph/m2)
• Giải thích: tăng cung lượng phân phối máu đến những đơn vị hô hấp có V/Q thấp, dãn mạch phổi
làm giảm hiệu quả khuếch tán oxy
Poor. Cardiac index is associated with oxygenation in COVID 19 acute respiratory distress syndrome. Pulmonary Circulation 2021; 11(2) 1–4. DOI:
10.1177/20458940211019626]

Ảnh hưởng của mức độ và thời gian THA trong ICU
Tử vong theo số giờ
của các mức HA trong
72 giờ đầu vào ICU
Số ca (tỷ lệ)Tử vong bệnh viện Tử vong 12 thàng
HA tâm thu < 100
-
< 2 giờ
-
2 –12 giờ
-
12 –36 giờ
-
> 36 giờ
3510 (27.4)
7151 (55.8)
1192 (9.3)
967 (7.5)
REF
0.83 (0.73–0.93)**
1.01 (0.89–1.14)
1.62 (1.38–1.88)***
REF
0.91 (0.84–0.98)*
1.08 (0.99–1.19)
1.86 (1.67–2.10)**
HA tâm thu 120 –140
-
< 2 giờ
-
2 –12 giờ
-
12 –36 giờ
-
> 36 giờ
2695 (21.0)
2672 (20.9)
6630 (51.7)
823 (6.4)
REF
0.81 (0.72–0.92)**
0.73 (0.66–0.82)***
0.71 (0.58–0.88)**
REF
0.86 (0.79–0.94)**
0.75 (0.69–0.81)***
0.71 (0.61–0.81)**
•12,820 bệnh nhân với 1,094,396 lần đo huyết áp (MIMIC-III)
•HA tâm thu (SBP) chia thành 4 tứ phân vị: < 100, 100 –120, 120 –140, > 140
•Thời gian chia thành 4 level: < 2 giờ, 2 –12 giờ, 12 –36 giờ, > 36 giờ (trong 72 giờ đầu vào ICU)
•Thời gian SBP 120 –140 tương quan với kết cục, trong khi thời gian SBP > 140 không có ý nghĩa →
nên hạ SBP xuống thấp hơn 140?
Hu. Associations between elevated systolic blood pressure and outcomes in critically ill patients: a retrospective cohort study and propensity analysis. SHOCK,
Vol. 56, No. 4, pp. 557–563, 2021