CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THỦNG DẠ DÀY – TÁ TRÀNG

MỤC TIÊU BÀI HỌC (1)

- Kiến thức

1. Trình bày được cơ chế bệnh học, triệu chứng, tiến triển, biến chứng, hướng điều trị bệnh thủng dạ dày – tá tràng ở người lớn (CĐRMH 01).

2. Trình bày được cách chăm sóc người lớn bệnh thủng dạ dày – tá tràng (CĐRMH 01).

- Kỹ năng:

3. Đưa ra được các chẩn đoán chăm sóc, lựa chọn chẩn đoán chăm sóc ưu tiên và lập kế hoạch chăm sóc người bệnh thủng dạ dày – tá tràng trong bài tập tình huống (CĐRMH 2, 3).

MỤC TIÊU BÀI HỌC (2) - Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

4. Thể hiện được tính tích cực, khả năng hợp tác hiệu quả với các thành viên trong nhóm học tập. Sử dụng tốt công nghệ thông tin để giải quyết bài tập. (CĐR 6,9)

Đại cương (1)

- Thủng dạ dày hoặc tá tràng là một biến chứng trong nhiều biến chứng của bệnh loét dạ dày- tá tràng

- Là cấp cứu ngoại khoa thường gặp - Thường gặp nam giới (90%) nhiều hơn nữ giới (10%) - Tuổi: từ 35 – 65 phổ biến nhất là từ 20 tuổi đến 40 tuổi

Đại cương (2)

- Hậu quả thủng ổ loét dạ dày – tá tràng nếu không được mổ sẽ dẫn đến viêm phúc mạc toàn thể, nhiễm trùng, nhiễm độc và tử vong

- Điều kiện thuận lợi: Mùa rét gặp nhiều hơn mùa nóng, có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong ngày. thủng càng gần bữa ăn thì ổ bụng càng bẩn và càng chóng dẫn đến tình trạng viêm phúc mạc

Cơ chế bệnh học (1)

- Ổ loét

Giải phẫu bệnh

Thủng ổ loét tá tràng

- Vị trí đa số ở trước tá tràng

- Đường kính to nhỏ tùy trường hợp

bờ mềm mại, xung quanh phù nề nhẹ

bờ dày cứng làm biến dạng tá tràng

- Bờ ổ loét lỗ thủng có hai hình thái

Ổ loét tá tràng: bờ dày cứng, làm biến dạng tá tràng

Ổ loét dạ dày: bờ mềm mại, xung quanh phù nề nhẹ

Thủng ổ loét dạ dày

- Gặp ở bờ cong nhỏ

Thủng trên một ung thư dạ dày

- Không thể phân biệt ổ loét lành tính hay ổ loét ác tính

- Vị trí trùng với ung thư dạ dày nói chung

Cơ chế bệnh học (2)

Tình trạng ổ bụng

Tình trạng ổ bụng

- Sạch hay bẩn tùy thuộc vào người bệnh đến sớm hay muộn

- Có hơi và nước trong ổ bụng

thấy lẫn cặn thức ăn

- Khi mới thủng, nước trong ổ bụng còn sạch, chưa nhiễm khuẩn,

nhiều nhất là xung quanh lỗ thủng

- Thủng để muộn có nhiều giả mạc dính vào các tạng, các quai ruột,

Triệu chứng

Triệu chứng Cơ năng - Đau bụng đột ngột, dữ dội như dao đâm vùng thượng vị

+ Đau liên tục không ngớt + Đau lan lên vai, ngực, xuyên ra sau lưng và đau lan khắp ổ bụng - Nôn hoặc buồn nôn - Bí trung đại tiện

Triệu chứng

Triệu chứng thực thể

- Nhìn

- Sờ

- Gõ

- Nghe

Toàn thân

áp tụt, chân tay lạnh

- Sốc: Mạch nhanh nhỏ, huyết

Xquang

- Liềm hơi dưới cơ hoành

Xquang: Liềm hơi dưới cơ hoành

Triệu chứng

Triệu chứng cận lâm sàng: XQ

Tiến triển

- Được chẩn đoán và điều trị sớm, người bệnh khỏi với tỷ lệ

cao.

- Chẩn đoán và xử trí muộn, tỷ lệ tử vong cao, nếu khỏi để lại

nhiều biến chứng

Biến chứng

- Trước phẫu thuật

- Sau phẫu thuật

Diễn biến

Viêm phúc mạc toàn thể

- Không điều trị sớm

nhiễm độc

Viêm phúc mạc khu trú

- Người bệnh lâm vào tình trạng trụy mạch do sốc nhiễm trùng

- Hiếm gặp

ngột các triệu chứng giảm dần

- Người bệnh vào viện ngày thứ 4-5 sau một cơn đau dữ dội và đột

Ổ ápxe

- Hình thành một đến hai tuần sau khi thủng

Ápxe dưới cơ hoành

- Có một hay nhiều ổ ápxe

- Triệu chứng toàn thân nặng

- Vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc

Thể lâm sàng

Thể thủng bít

- Ngay sau khi thủng, lỗ thủng được bít lại

- Đau đột ngột dữ dội sau đó toàn thân trở lại bình thường

Thủng ổ loét ở phía sau

- Có thể tự khỏi mà không cần xử trí về ngoại khoa

- Chuẩn đoán khó

- Phẫu thuật cũng khó khăn

Biến chứng - Trước phẫu thuật

Viêm phúc mạc do thủng dạ dày Ápxe dưới cơ hoành Hẹp môn vị - Sau phẫu thuật

Thủng lại gây viêm phúc mạc Hẹp môn vị Chảy máu miệng nối Bục mỏm tá tràng Ápxe Douglas hay dưới hoành Dính ruột

Hướng điều trị

Điều trị

Trước phẫu thuật

- Hồi sức tích cực bằng truyền dịch, cho thuốc giảm đau (chuẩn đoán chính

xác), hút dịch dạ dày liên tục

- Người bệnh nhịn ăn uống

- Không thụt tháo

Phẫu thuật

- Khâu lỗ thủng đơn thuần

- Cắt đoạn dạ dày: đến sớm, thể trạng tốt, ổ bụng sạch

- Khâu lỗ thủng và cắt dây thần kinh X

- Thủ thuật Neuman: lỗ thủng to, xơ chai, không khâu được

Chăm sóc

- Chăm sóc trước phẫu thuật

- Chăm sóc sau phẫu thuật

CHĂM SÓC

Trước phẫu thuật

Nhận định

• Sốc

• Dấu hiệu sinh tồn,

• Nhiễm trùng nhiễm độc: vẻ mặt hốc hác, môi khô, lưỡi bẩn

• Nước tiểu: Số lượng

• Đau: vị trí, cường độ, tính chất

• Nôn: số lượng, màu sắc, tính chất

• Trung tiện

• Cận lâm sàng

Chuẩn đoán chăm sóc

- Đau do thủng dạ dày

- Sốc do nhiễm độc

Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc

Truyền dịch

Tiêm thuốc

Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp

- Chống sốc tích cực cho người bệnh

Tư thế phù hợp

Đặt sonde dạ dày

Thuốc giảm đau theo y lệnh

- Giảm đau

Sonde dạ dày, truyền dịch, kháng sinh

- Chống nhiễm trùng, nhiễm độc

Động viên

Xử trí khẩn trương, kịp thời

- Giảm lo lắng cho người bệnh

Thực hiện y lệnh kịp thời

Theo dõi sát người bệnh

- Phòng tránh các biến chứng

Đánh giá

Hồi sức tốt và chuẩn bị tốt trước phẫu thuật

Chăm sóc sau phẫu thuật

Nhận định

- Toàn trạng

- Dấu hiệu sinh tồn

- Da và niêm mạc

- Hô hấp

- Vết phẫu thuật

- Tình trạng chướng bụng

- Ống dẫn lưu

Chuẩn đoán chăm sóc

-Nguy cơ nhiễm trùng vết phẫu thuật do không đảm bảo vô khuẩn

- Nguy cơ suy hô hấp do đờm dãi

Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc 6 giờ đầu - Theo dõi sát người bệnh - Tư thế người bệnh phù hợp - Phòng tránh nguy cơ chảy máu

Dấu hiệu sinh tồn Kiểm tra vết phẫu thuật Ống dẫn lưu Da niêm mạc Bụng căng chướng

Truyền bù máu và dịch theo y lệnh Đau nhiều thì giảm đau, an thần

- Phòng chống nguy cơ sốc

Những ngày sau phẫu thuật

Phòng chống nhiễm trùng vết phẫu thuật

- Thay băng hàng ngày

- Vệ sinh thân thể và vùng da xung quanh vết phẫu thuật

- Phát hiện sớm nguy cơ nhiễm khuẩn

- Dùng kháng sinh đúng thời gian theo y lệnh

Phòng loét và viêm phổi do nằm lâu

- Thay đổi tư thế, vỗ rung lồng ngực

- Vệ sinh sạch và giữ khô vùng tì đè

- Vận động sớm

Phòng thiếu hụt dinh dưỡng

Phòng tránh tắc ruột do dính ruột

- Vận động sớm

- Ăn lỏng, nhẹ, kích thích trung tiện

Tránh tai biến sau phẫu thuật

- Kiểm tra ống dẫn lưu tránh gập, tắc

- Phát hiện sớm các ápxe

- Đặt sond dạ dày hút liên tục đe vết khâu dạ dày nhanh liền

Đánh giá

- Người bệnh không bị nhiễm trùng

- Người bệnh không xảy ra tai biến sau phẫu thuật

• Tình huống lâm sàng giả định

*Tình huống 1:

Bệnh nhân Nguyễn Văn Minh, 55 tuổi vào viện trong tình trạng đau bụng đột ngột, dữ dội vùng thượng vị, bí trung tiện, bụng cứng như gỗ. Mặt xanh tái, vã mồ hôi, chân tay lạnh. Mạch 90l/p; Huyết áp 100/60 mmHg, người bệnh không dám thở vì đau, nhịp thở 26l/p .Thăm khám co cứng thành bụng, bụng không di động theo nhịp thở, cảm ứng phúc mạc rõ, thăm túi cùng Douglas phồng và đau.. Chụp Xquang không chuẩn bị tư thế đứng có hình ảnh liềm hơi dưới cơ hoành, được chẩn đoán thủng dạ dày và có chỉ định mổ cấp cứu.

Câu hỏi 1: Đưa ra chẩn đoán điều dưỡng và các vấn đề chăm sóc người bệnh trên

Câu hỏi 2: Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc cho người bệnh trên

• Tình huống lâm sàng giả định

* Tình huống 2

Bệnh nhân Nguyễn Văn Minh, 55 tuổi sau phẫu thuật thủng

dạ dày, cắt 2/3 dạ dày ngày thứ 4.

Hiện tại: bệnh nhân tiếp xúc tốt, da và niêm mạc hồng. Huyết động ổn định, không sốt. Bệnh nhân còn đau nhẹ vết mổ, vết mổ đường trắng giữa dài 15cm, băng vết mổ không thấm dịch, vết mổ khô, không sưng nề. Dẫn lưu ổ bụng ra ít dịch, sonde dạ dày ra ít dịch 150ml/24h. Người bệnh đã trung tiện ngày thứ 3 sau mổ, bụng còn chướng nhẹ. Người bệnh hiện đang được nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch. Người bệnh vẫn lo lắng về tình trạng bệnh, đêm ngủ ít.

Câu hỏi 1: Đưa ra chẩn đoán điều dưỡng và các vấn đề chăm sóc người bệnh trên

Câu hỏi 2: Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc cho người

bệnh trên

Câu hỏi 3: Hãy xây dựng chế độ ăn cho người bệnh trên khi

có chỉ định ăn