353
Bài 97
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
QUA 6 THỜI KỲ
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được đặc điểm sinh lý và bệnh lý của trẻ em qua 6 thời kỳ của tuổi
trẻ.
2. Trình bày được nội dung phòng bệnh của từng thời kỳ tuổi trẻ.
NỘI DUNG
1.Đại cương:
thể trẻ em khác với người lớn “Trẻ em không phải người lớn thu nhỏ”.
Tuổi trẻ của trẻ em chia 6 thời kỳ. Mỗi thời kỳ phát triển của trẻ những đặc điểm
sinh lý và bệnh lý khác nhau.
2. Thời kỳ phát triển trong tử cung.
2.1. Giới hạn
T khi th thai đến lúc tr ra đi trung bình là 270 280 ngày.
2.2. Đặc điểm sinh lý.
- Thời kỳ này chia làm 2 giai đoạn.
+ Giai đoạn hình thành và sắp xếp tổ chức thai nhi: 3 tháng đầu.
+ Giai đoạn phát triển thai nhi: 6 tháng sau.
- Sự phát triển của thai nhi hoàn toàn phụ thuộc vào bà mẹ.
2.3. Đặc điểm bệnh lý
- Giai đoạn 3 tháng đầu: thể nh thành dị tật bẩm sinh do mbị nhiễm:
virus (cúm, sốt phát ban), mẹ tiếp xúc với phóng xạ, hoá chất độc, có thể xảy thai.
- Giai đoạn 6 tháng sau: Có thể đẻ non, thai chết lưu, suy dinh dưỡng bào thai
do mẹ ăn uống thiếu chất dinh dưỡng.
2.4. Phòng bệnh
- Làm tốt công tác quản lý thai nghén.
- Làm tốt công tác vệ sinh thai nghén (chế độ lao động, dinh dưỡng, vệ sinh)
- Cho mẹ ăn đầy đủ dinh dưỡng: Ngũ cốc, đạm, mỡ, đường, vitamin.
- Mẹ tránh tiếp xúc các nguồn lây bệnh.
- Tiêm phòng uốn ván cho mẹ.
- Khám thai định kỳ.
3.Thời kỳ sơ sinh.
3.1. Giới hạn
Kể từ lúc đẻ cho tới lúc trẻ 4 tuần.
3.2. Đặc điểm sinh lý
Đây là thời kỳ trẻ thích nghi dần với cuộc sống bên ngoài tử cung.
- Trẻ bắt đầu thở bằng phổi.
- Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động.
- Bộ máy tiêu hoá bắt đầu hoạt động: Ví dụ: Trẻ bú, nuốt.
- Trẻ ngủ nhiều do hệ thần kinh chưa phát triển.
3.3. Đặc điểm bệnh lý
- Tai biến trong cuộc đẻ: ngạt, chấn thương…
- Phát hiện ra dị tật bẩm sinh: Ví dụ sứt môi hở hàm ếch.
354
- Trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn: Viêm da, viêm rốn, viêm phổi.
- Diễn biến bệnh dễ trở thành nặng.
3.4.Phòng bệnh
- Chăm sóc trẻ đảm bảo được vô khuẩn.
- Đảm bảo trẻ được ăn sữa mẹ.
- Tiêm chủng đúng lịch.
4. Thời kỳ bú mẹ.
4.1. Giới hạn
Tiếp thời kỳ sơ sinh cho đến khi trẻ được 12 tháng.
4.2. Đặc điểm sinh lý
- Trẻ lớn nhanh: Cân nặng và chiều cao phát triển nhanh.
- Nhu cầu dinh dưỡng cao.
- Bộ máy tiêu hoá phát triển chưa hoàn thiện.
4.3. Đặc điểm bệnh lý
- Tr d mc bnh v dinh dưng: Suy dinh dưng, i xương, thiếu máu.
- Dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp: Viêm phổi.
- Dễ bị tiêu chảy.
- Sau 6 tháng tuổi, trẻ dễ mắc các bệnh truyền nhiễm.
4.4. Phòng bệnh
- Tuyên truyền phòng bệnh tiêu chảy, viêm phổi.
- Đảm bảo trẻ được ăn sữa mẹ.
- Cho ăn bổ xung đúng lúc, đúng và đủ số lượng, chất lượng.
- Chú ý vệ sinh trong quá trình chăm sóc trẻ.
- Tiêm chủng đúng lịch.
5.Thời kỳ răng sữa.
5.1. Giới hạn.
Từ 2 đến 6 tuổi:
2 3 tuổi: Tuổi nhà trẻ
4 6 tuổi: Tuổi mẫu giáo
5.2. Đặc điểm sinh lý
- Tốc độ phát triển chiều cao, cân nặng chậm hơn so với lứa tuổi trước.
- Phát triển nhanh về vận động và tinh thần trẻ biết đi, chạy, nhảy, nói.
- Trẻ thích tiếp xúc với bạn bè.
5.3. Đặc điểm bệnh lý
- Dễ mắc các bệnh lây: Sởi, cúm do trẻ tiếp xúc rộng rãi.
- Xuất hiện cách bệnh dị ứng: mẩn ngứa, hen, viêm cầu thận.v.v.
5.4. Phòng bệnh.
- Dạy cho trẻ có ý thức vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường.
- Tổ chức hoạt động vui chơi ngoài trời (công tác nhà trẻ, lớp mẫu giáo)
- Sớm cách ly những trẻ bị bệnh.
- Tiêm chủng đúng lịch.
6.Thời kỳ thiếu niên.
6.1. Giới hạn.
Từ 7 – 15 tuổi.
6.2. Đặc điểm sinh lý.
- Tốc độ cơ thể phát triển nhanh
- Khả năng tư duy, phán đoán được hình thành.
- Chức năng các bộ phận đã hoàn thiện.
355
- Hình thành tâm lý về giới.
- Thay răng sữa bằng răng vĩnh viễn.
6.3. Đặc điểm bệnh lý
- Dễ mắc bệnh thấp tim.
- Các bệnh do sai lệch về tư thế ngồi học: gù, vẹo cột sống, cận thị.
- Tai nạn gặp nhiều: bỏng, đuối nước, gãy xương....
6.4. Phòng bệnh
- Đề phòng bệnh thấp tim.
- Chú ý tư thế ngồi học thích hợp với lứa tuổi. Phòng học đủ ánh sáng...
- Hướng dẫn tự vệ sinh cá nhân.
7. Thời kỳ dậy thì.
7.1. Giới hạn:
Trẻ gái: Bắt đầu từ 9 12 tuổi và kết thúc lúc 17 – 18 tuổi.
Trẻ trai: Bắt đầu từ 10 14 tuổi và kết thúc lúc 19 20 tuổi.
7.2. Đặc điểm sinh lý
- Trẻ lớn nhanh, hoạt động các tuyến nội tiết chiếm ưu thế.
- Biến đổi nhiều về tâm lý, sinh lý.
- Chức năng sinh dục đã trưởng thành.
7.3. Đặc điểm bệnh lý
- Trẻ dễ mắc rối loạn tâm thần.
- Phát hiện các dị tật của cơ quan sinh dục .
- Các bệnh lý khác giống người lớn.
7.4. Phòng bệnh
- Giáo dục giới tính
- Giáo dục cho trẻ biết yêu thể thao, phối hợp gia đình, nhà trường và xã hội.
- Quan hệ nam nữ lành mạnh.
- Đề phòng các bệnh do quan hệ tình dục, nghiện hút gây ra.
LƯỢNG GIÁ
1. Giới hạn, đặc điểm sinh lý và bệnh lý của từng thời kỳ phát triển của trẻ em?
2. Phương pháp phòng bệnh cho từng thời kỳ phát triển của trẻ em?