intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chăm sóc trẻ thở máy

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

122
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chăm sóc trẻ thở máy được biên soạn nhằm giúp cho các bạn biết cách chăm sóc một trẻ thở máy được an toàn, cách đánh giá, theo dõi và sự hỗ trợ từ gia đình trong quá trình cho trẻ thở máy. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức trong lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chăm sóc trẻ thở máy

  1. Chăm sóc trẻ thở máy Jo Kent Biggs Putting pieces of the puzzle together Celebrating more than 10 years of HCMC –2015 collaboration of health education
  2. Các ñiều dưỡng túc trực bên giường bệnh “ĐD có vai trò vô cùng quan trọng và có tác ñộng tích cực trong việc chăm sóc trẻ thở máy vì ñây là người luôn túc trực tại giường bệnh, thực hiện các côn việc chăm sóc như cố ñịnh, hút ñàm nhớt, hướng dẫn cho người thân của bé, ñiều chỉnh và cài ñặt máy thở trong một số trường hợp " Brandon & Snow, 2007 HCMC - 2015
  3. Thực hành tốt nhất việc chăm sóc cho trẻ thở máy  An toàn  Liên tục ñánh giá  Theo dõi  Sự hỗ trợ của gia ñình HCMC - 2015
  4. An toàn  Kiểm tra sự an toàn của máy thở, tại các thời ñiểm  Trước nhận trực  Mỗi giờ  Khi trẻ có bất kỳ diễn biến xấu nào  Đảm bảo tình trạng bé ñáp ứng tốt với các thông số cài ñặt hiện tại  Cài ñặt hệ thống báo ñộng ở tất cả các máy  Bảo ñảm NKQ ñúng vị trí  Không bao giờ ñể trẻ một mình HCMC - 2015
  5. Đánh giá Ghi hồ sơ vị trí NKQ Đánh giá lồng ngực trẻ – Di ñộng lồng ngực Sự ñối xứng Giao ñộng nhịp thở (Thông khí dao ñộng tần số cao - HFOV). HCMC - 2015
  6. Nghe phổi  Khi:  Chăm sóc và khi có chỉ ñịnh  Âm phế bào có thể giảm nếu  NKQ sai vi trí  Ứ ñọng ñàm  Trẻ cần hút ñàm  Có tràn khí màng phổi.  Vị trí nghe: Trên và dưới ngực Bên phải và bên trái HCMC - 2015
  7. Ngoài ra cần theo dõi  Tình trạng tri giác và hành vi của trẻ – có thể cho giảm ñau hoặc an thần  Khí máu - sau khi thay ñổi chế ñộ thông khí hoặc sau bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào (giảm liên tục SaO2)  X.quang ngực – nên thực hiện trong vòng ½ g sau thông khí ñể ñánh giá  HA – phát hiện nguy cơ tiềm ẩn tăng áp lực lồng ngực, giảm lượng máu về tim  Nhịp tim, ñộ bão hòa O2 HCMC - 2015
  8. Theo dõi hoạt ñộng máy thở  Đánh giá cài ñặt máy thở  Áp lực,  Tần số,  FiO2  Không khí trong hệ thống ñược làm ấm và ẩm  Kiểm tra hệ thống thường xuyên và làm khô sạch hệ thống HCMC - 2015
  9. Vị trí NKQ  Đảm bảo NKQ ñúng vị trí  Đảm bảo NKQ ñi ñúng ñường cong giải phẫu  Kiểm tra vị trí NKQ trên phim X quang, ñiều chỉnh ñiện cực ECG  Khi xoay trở trẻ, phải có hai ĐD  KHÔNG rút NKQ khi dịch chuyển trẻ Nguyên nhân của vỡ phế nang, và xẹp phổi HCMC - 2015
  10. Chỉ ñịnh hút NKQ Giảm ñộ bảo hòa oxy Chậm nhịp tim Nhịp tim nhanh không có chuyển ñộng lồng ngực Có dịch tiết trong NKQ Tăng PaCO2 Trẻ bứt rứt  HA dao ñộng  Tiết ñàm nhớt nhiều trong lần hút nhớt mới ñây HCMC - 2015
  11. Hút đàm nh nhớớt  Tần số hút – thường chỉ hút khi có chỉ ñịnh  cân nhắc nguy cơ nếu hút ñàm thường xuyên.  Hút ít nhất mỗi 8 giờ/lần ñể làm chậm sự hình thành màng sinh học của dịch tiết trong NKQ “hút càng ít càng tốt – nhưng ở mức cần thiết”  Số lần hút có thể là nguy cơ viêm phổi, RDS. HCMC - 2015
  12. Hút ñàm  Hút ñường hô hấp trên • Giảm tình trạng thiếu oxy, nhưng không hút hết ñàm • Ít gây nhiễm khuẩn • Áp lực âm ñược tạo ra khi không khí ñi ra khỏi NKQ. Thể tích khí lưu thông trong phổi có thể giảm sau hút ñàm • Hút ñàm ñược thực hiện khi không có dịch tiết là nguyên nhân gây xẹp phổi (các thùy phổi không hoạt ñộng) HCMC - 2015
  13. Hút đàm kín và hút đàm hở • Hút ñàm kín có thể hạn chế tình trạng thiếu oxy • Ít hiệu quả trong việc loại bỏ hết chất tiết so với hút ñàm mở • Nghiên cứu cho thấy hút ñàm kín trong thông khí thể tích có thể gây tăng PEEP, làm các chất tiết vào phế quản HCMC - 2015
  14. Hút ñàm  Hút ñường hô hấp dưới − Hút sâu − Hút ñược chất tiết trong ống NKQ  Trong suốt thời gian hút − Thời gian hút ñàm làm tăng áp suất âm trong phổi và làm giảm thể tích khí lưu thông trong phổi. Chưa có tài liệu ñề cập thời gian hút ñàm chính xác là bao nhiêu − Morrow and Argent (2008) khuyến cáo chỉ nên mất 5 giây cho một lần hút ñàm HCMC - 2015
  15. Hút ñàm Nguyên nhân – − Thiếu oxy máu − Chậm nhịp tim − Tổn thương − Thay ñổi HA, thay ñổi áp lực nội sọ − Đau −64% of trẻ lớn bị ñau khi hút ñàm. Chỉ hút khi thật cần thiết HCMC - 2015
  16. Hút ñàm • Thủ thuật Recruitment – giúp hồi phục lương khí ñã mất xảy ra trong qua trình hút HCMC - 2015
  17. • Tất cả các thông số cần ñược ghi mỗi giờ • PIP, PEEP, áp lực ñường thở trung bình • Hertz (tần số) Biên ñộ • Thể tích khi lưu thông, thông khí phút • Kích hoạt • Màu ñỏ nhấp nháy cho thấy có sự thay ñổi • Loại hút ñàm, lượng ñàm • Sự chịu ñựng thủ thuật HCMC - 2015
  18. Xử lý sự cố khi hút ñàm  Bắt ñầu thực hiện khi  Hồi sức ngay khi có dấu hiệu nghi ngờ, bắt ñầu bằng bóng giúp thở  Màu sắc da, nhịp tim, cử ñộng lồng ngực  DOPE –  Displaced tube Sai vị trí ống ?  Obstructed tube? Gập ống  Pneumothorax? Tràn khí  Equipment failure? Bất thường thiết bị HCMC - 2015
  19. Xử lý sự cố Giảm thể tích/giảm áp lực − Rò rỉ khí, ngắt kết nối, tăng tiết dịch, gập ống  tăng thể tích Tăng thể tích – − Bệnh nhân ho, nấc cục, có nước trong lòng ống  cải thiện kháng trở ñường thở Áp lực cao– − Gâp ống, tăng tiết dịch HCMC - 2015
  20. Người thân: thân: rất quan trọng Cung cấp kiến thức cho cha mẹ về nuôi dưỡng trẻ và chia sẻ trao ñổi thông tin. Việc giao tiếp hai chiều còn có ý nghĩa thảo luận về ñiều trị Cha mẹ ñược tham gia vào quá trình ñiều trị Khi cha mẹ tham gia vào việc chăm sóc, sẽ làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn ñồng thời giúp cải thiện kết quả ñiều trị. HCMC - 2015
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2