
212 www.tapchiyhcd.vn
nhằm xc đnh tỉ lệ ngưi bệnh hài lng đi vi dch v
đông y ti khoa Y hc c truyn Bệnh viện Quân Y 175
năm 2024 và mt s yu t liên quan.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct ngang.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Nghiên cu
đưc tin hành ti khoa Y hc c truyn Bệnh viện Quân
Y 175, t thng 02 năm 2024 đn thng 10 năm 2024.
2.3. Đối tượng nghiên cứu: Ngưi bệnh sử dng dch
v đông y ti khoa Y hc c truyn Bệnh viện Quân Y
175 ti thi đim nghiên cu.
Tiêu ch đưa vào: ngưi bệnh đn sử dng dch v đông
y ti khoa YHCT Bệnh viện Quân Y 175; c kh năng
tham gia phỏng vn (nghe hiu và phn hồi); đồng
tham gia nghiên cu sau khi đã đưc gii thch đy đ,
rõ ràng v nghiên cu.
Tiêu ch loi ra: Ngưi bệnh là nhân viên ca bệnh viện;
dưi 18 tui; rt lui khỏi nghiên cu.
2.4. Cỡ mẫu, chọn mẫu: Cỡ mẫu đưc tnh theo công
thc ưc lưng mt tỉ lệ:
n = Z1-α/2
p(1 - p)
d2
Trong đ: n: Cỡ mẫu nghiên cu; α: Xc sut sai lm
loi I, vi α = 0,05; Z: Tr s t phân phi chun, vi đ
tin cậy 95% th Z2
1-α/2 = 1,96; d: Sai s d kin, vi d =
0,05; p = 0,33, theo nghiên cu ca Nguyn Th Thanh
(2021) ghi nhận tỉ lệ hài lng chung ca ngưi bệnh là
33,3% [4]. Nghiên cu tin hành trên n=340 đi tưng
theo cỡ mẫu đã tnh ton.
Kỹ thuật chn mẫu: Chn mẫu thuận tiện, chn ngưi
tham gia nghiên cu là ngưi bệnh đn sử dng dch v
đông y ti khoa YHCT Bệnh viện Quân Y 175, ph hp
vi nghiên cu và thc hiện phỏng vn những ngưi c
th tip xc đưc đ tin hành nghiên cu.
2.5. Phương pháp thu thập số liệu: Sử dng b câu hỏi
đã son sn tin hành phỏng vn ngưi bệnh đp ng
tiêu ch tham gia nghiên cu. Mỗi ngưi đồng tham
gia sẽ đưc tin hành phỏng vn trong khong 20 pht.
Ngưi bệnh đưc tip cận trong khong thi gian ch
khm, ch thc hiện châm cu, bm huyệt,... Tin hành
ly mẫu cho đn khi đ cỡ mẫu đã tnh ton.
2.6. Công cụ thu thập số liệu: B công c thu thập
dữ liệu đưc xây dng da trên hưng dẫn ca B Y t
và nghiên cu trưc đ ca Phm Văn Hậu (2023) [5],
đã đưc điu chỉnh cho ph hp vi hoàn cnh và đi
tưng nghiên cu. B câu hỏi gồm 3 phn: thông tin
cơ bn ca ngưi bệnh tham gia nghiên cu; đnh gi
mc đ mong đi việc sử dng dch v y t gồm 31 câu
hỏi; đnh gi mc đ hài lng việc sử dng dch v y
t gồm 31 câu hỏi.
2.7. Biến số, chỉ số nghiên cứu:
Thông tin v đặc đim dân s xã hi: gii tnh, nhm
tui, ngh nghiệp, trnh đ hc vn và s ln đn KCB
ti bệnh viện.
Cc kha cnh đnh gi hài lng/nhận xt ca ngưi
bệnh: kh năng tip cận; s minh bch thông tin và th
tc khm bệnh, điu tr; cơ s vật cht và phương tiện
phc v ngưi bệnh; thi đ ng xử, năng lc chuyên
môn ca NVYT; kt qu cung cp dch v.
Hài lng theo tng kha cnh và hài lng chung: so
snh giữa đim s mong đi và đim s thc t cm
nhận. Tnh trung bnh đim chênh lệch là tng đim
chênh lệch trên tng s câu hỏi đnh gi. Ngưi bệnh
đưc xem là c hài lng khi đim chênh lệch t 0 đim
tr lên.
Bin s v s hài lng theo phương php Servqual. Hài
lng v kh năng tip cận đưc đnh ngha là s hài lng
v cc ni dung: Hài lng: NB đưc xc đnh là hài lng
khi đim Gap trung bnh cc ni dung ≥ 0. Không hài
lng: NB đưc xc đnh là không hài lng khi đim Gap
trung bnh cc ni dung < 0.
2.8. Phân tích và xử lý số liệu:
Thng kê mô t: mô t bằng tn s, tỉ lệ phn trăm vi
cc bin s: gii tnh, nhm tui, ngh nghiệp, trnh đ
hc vn, s ln đn KCB ti bệnh viện; và hài lng theo
tng kha cnh đnh gi, hài lng chung.
Thng kê phân tch: Tm mi liên quan giữa hài lng
chung ca ngưi bệnh và cc đặc tnh nn như là gii
tnh, nhm tui, ngh nghiệp, trnh đ hc vn và s ln
đn KCB ti bệnh viện, php kim χ2 đưc sử dng đ
đnh gi mi liên quan, hồi quy Poisson đưc sử dng
đ đnh gi đ ln mi liên quan vi s đo kt hp là PR
(Prevalence Ratio: Tỉ s tỉ lệ hiện mc), p<0,05 đưc
xem là c ngha thng kê.
2.9. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cu đưc thông qua
Hi đồng đo đc Trưng đi hc Trà Vinh. Nghiên
cu tin hành kho st s 318 /GCT-HĐĐĐ k ngày
21/5/2024, không thc hiện xâm lân hay làm tn hi đn
đi tưng tham gia nghiên cu. Đi tưng c quyn t
chi tham gia hay rt khỏi nghiên cu bt k lc nào.
Cc thông tin thu thập đưc đm bo bo mật và chỉ sử
dng cho mc đch nghiên cu.
N.T. Binh et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 1, 210-215