
210 www.tapchiyhcd.vn
► CHUYÊN ĐỀ LAO ◄
PATIENT SATISFACTION WITH TRADITIONAL MEDICINE SERVICES
AT THE DEPARTMENT OF TRADITIONAL MEDICINE,
175 MILITARY HOSPITAL, 2024
Le Thi Cam Tu1, Nguyen Thanh Binh2*, Bui Quoc Thang3
1Military Hospital 175 - 786 Nguyen Kiem, Ward 3, Go Vap Dist, Ho Chi Minh City, Vietnam
2Pham Ngoc Thach University of Medicine - 2 Duong Quang Trung, Ward 12, Dist 10, Ho Chi Minh City, Vietnam
3Tra Vinh University - 126 Nguyen Thien Thanh, Block 4, Ward 5, Tra Vinh City, Tra Vinh Province, Vietnam
Received: 19/10/2024
Revised: 19/12/2024; Accepted: 25/12/2024
ABSTRACT
Objective: To determine the patient satisfaction rate regarding traditional medicine services at
the Department of Traditional Medicine, 175 Military Hospital in 2024 and identify associated
factors.
Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 340 patients utilizing traditional
medicine services at the Department of Traditional Medicine, 175 Military Hospital, from
February 2024 to October 2024.
Results: The overall satisfaction rate for traditional medicine services at the Department of
Traditional Medicine was 85.59%. Patients reported the highest satisfaction rate in the aspect of
service delivery outcomes at 82.06%, while the lowest satisfaction rate was in the transparency
of information and medical examination and treatment procedures at 75.59%. Occupation and
educational level were statistically significantly associated with patients' overall satisfaction in
the study.
Conclusion: Evaluating patient satisfaction provides an important basis for implementing
appropriate interventions to ensure patient needs are met.
Keywords: Patient satisfaction, traditional medicine, 175 Military Hospital, 2024.
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 1, 210-215
*Corresponding author
Email: bsbinh360@gmail.com Phone: (+84) 907868999 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66i1.1940

211
HI LNG NGƯI BNH
V DỊCH VỤ ĐÔNG Y TẠI KHOA Y HỌC CỔ TRUYN
BNH VIN QUÂN Y 175 NĂM 2024
Lê Th Cm T1, Nguyn Thanh Bnh2*, Bi Quc Thng3
1Bệnh viện Quân y 175 - 786 Nguyễn Kiệm, P. 3, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - 2 Dương Quang Trung, P. 12, Q. 10, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
3Trường Đại học Trà Vinh - Số 126 Nguyễn Thiện Thành, Khóm 4, P. 5, Tp. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam
Ngày nhận bài: 19/10/2024
Chỉnh sửa ngày: 19/12/2024; Ngày duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xc đnh tỉ lệ ngưi bệnh hài lng đi vi dch v đông y ti khoa Y hc c truyn
Bệnh viện Quân Y 175 năm 2024 và mt s yu t liên quan.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu mô t ct ngang đưc tin hành trên 340 ngưi bệnh
sử dng dch v đông y ti khoa Y hc c truyn Bệnh viện Quân Y 175, t thng 02 năm 2024
đn thng 10 năm 2024.
Kết quả: Tỉ lệ hài lng chung v mc đ hài lng khi sử dng dch v đông y ti khoa Y hc c
truyn là 85,59%. Ngưi bệnh c tỉ lệ hài lng cao nht kha cnh kt qu cung cp dch v
vi 82,06% và thp nht kha cnh s minh bch thông tin và th tc khm bệnh, điu tr vi
75,59%. Ngh nghiệp và trnh đ hc vn c mi liên quan c ngha thng kê vi s hài lng
chung ca ngưi bệnh trong nghiên cu.
Kết luận: Việc đnh gi hài lng ca ngưi bệnh là cơ s quan trng đ tin hành cc can thiệp
thch hp đ đm bo đp ng nhu cu ca ngưi bệnh.
Từ khóa: Hài lng ngưi bệnh, đông y, y hc c truyn, Bệnh viện Quân Y 175, 2024.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những thập kỷ gn đây, Y hc c truyn (YHCT)
đã cng vi Y hc hiện đi (YHHĐ) gp phn quan
trng trong nn Y hc. S phi hp giữa YHHĐ và
YHCT mt cch ph hp sẽ mang li hiệu qu rt tt
trong điu tr bệnh [1]. Theo thng kê ca T chc Y t
Th gii (WHO), ưc tnh c 88% quc gia trên th gii
đang sử dng YHCT trong chăm sc sc khỏe, chẳng
hn như thuc tho dưc, châm cu, yoga, cc liệu php
bn đa và cc phương php khc. Trong đ châm cu
là hnh thc thc hành ph bin nht 113 quc gia.
Nhiu nưc pht trin cũng đã bt đu công nhận và tch
hp YHCT vào hệ thng chăm sc sc khỏe ca h [2].
Ti Việt Nam, việc kt hp giữa YHCT và YHHĐ đã
đưc trin khai c hiệu qu ti nhiu bệnh viện và cc
tuyn y t cơ s. Cc bc s c th phi hp sử dng
thuc và cc biện php không dng thuc (như dưỡng
sinh, châm cu xoa bp, m thc tr liệu...) đ nâng cao
hiệu qu trong chăm sc gim nhẹ, phc hồi sc khỏe
cũng như khi điu tr cc bệnh l. Tnh đn năm 2020
c 74,2% TTYT/ bệnh viện tuyn huyện đã thành lập
khoa YHCT. C nưc c 63 bệnh viện YHCT 58 tỉnh,
thành ph; 88,23% trm y t c t chc khm chữa bệnh
bằng y hc c truyn; tỉ lệ lưt khm chữa bệnh bằng
YHCT trên tng s lưt khm, chữa bệnh chung: tuyn
tỉnh 8,86%, tuyn huyện 8,96%, tuyn xã 28,49% [3].
Bệnh viện Quân Y 175 là mt trong những bệnh viện
tuyn cui ca quân đi khu vc pha Nam. Khoa Y
hc c truyn là mt chuyên khoa đã đưc thành lập t
nhiu năm qua, ngoài khm bệnh và kê đơn cho ngưi
bệnh, khoa cn trin khai cc kỹ thuật: cy chỉ, thy
châm, điện châm, đu châm, uyn hoài châm, nh châm,
b thuc, cu,… sc thuc cho ngưi bệnh. Vi mong
mun duy tr và pht trin phương php khm và chữa
bệnh YHCT gip gim bt gnh nặng chi ph chữa bệnh
cho ngưi dân cũng như gim s tn hi v th cht lẫn
tinh thn do tc dng ph khi sử dng thuc tây y gây
ra, đem đn s hài lng cho ngưi bệnh khi sử dng
cc dch v khm YHCT. Chng tôi tin hành thc hiện
nghiên cu “Hài lòng người bệnh v dịch vụ đông y tại
khoa Y học cổ truyn Bệnh viện Quân Y 175 năm 2024”
N.T. Binh et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 1, 210-215
*Tc gi liên hệ
Email: bsbinh360@gmail.com Điện thoại: (+84) 907868999 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66i1.1940

212 www.tapchiyhcd.vn
nhằm xc đnh tỉ lệ ngưi bệnh hài lng đi vi dch v
đông y ti khoa Y hc c truyn Bệnh viện Quân Y 175
năm 2024 và mt s yu t liên quan.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct ngang.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Nghiên cu
đưc tin hành ti khoa Y hc c truyn Bệnh viện Quân
Y 175, t thng 02 năm 2024 đn thng 10 năm 2024.
2.3. Đối tượng nghiên cứu: Ngưi bệnh sử dng dch
v đông y ti khoa Y hc c truyn Bệnh viện Quân Y
175 ti thi đim nghiên cu.
Tiêu ch đưa vào: ngưi bệnh đn sử dng dch v đông
y ti khoa YHCT Bệnh viện Quân Y 175; c kh năng
tham gia phỏng vn (nghe hiu và phn hồi); đồng
tham gia nghiên cu sau khi đã đưc gii thch đy đ,
rõ ràng v nghiên cu.
Tiêu ch loi ra: Ngưi bệnh là nhân viên ca bệnh viện;
dưi 18 tui; rt lui khỏi nghiên cu.
2.4. Cỡ mẫu, chọn mẫu: Cỡ mẫu đưc tnh theo công
thc ưc lưng mt tỉ lệ:
n = Z1-α/2
p(1 - p)
d2
Trong đ: n: Cỡ mẫu nghiên cu; α: Xc sut sai lm
loi I, vi α = 0,05; Z: Tr s t phân phi chun, vi đ
tin cậy 95% th Z2
1-α/2 = 1,96; d: Sai s d kin, vi d =
0,05; p = 0,33, theo nghiên cu ca Nguyn Th Thanh
(2021) ghi nhận tỉ lệ hài lng chung ca ngưi bệnh là
33,3% [4]. Nghiên cu tin hành trên n=340 đi tưng
theo cỡ mẫu đã tnh ton.
Kỹ thuật chn mẫu: Chn mẫu thuận tiện, chn ngưi
tham gia nghiên cu là ngưi bệnh đn sử dng dch v
đông y ti khoa YHCT Bệnh viện Quân Y 175, ph hp
vi nghiên cu và thc hiện phỏng vn những ngưi c
th tip xc đưc đ tin hành nghiên cu.
2.5. Phương pháp thu thập số liệu: Sử dng b câu hỏi
đã son sn tin hành phỏng vn ngưi bệnh đp ng
tiêu ch tham gia nghiên cu. Mỗi ngưi đồng tham
gia sẽ đưc tin hành phỏng vn trong khong 20 pht.
Ngưi bệnh đưc tip cận trong khong thi gian ch
khm, ch thc hiện châm cu, bm huyệt,... Tin hành
ly mẫu cho đn khi đ cỡ mẫu đã tnh ton.
2.6. Công cụ thu thập số liệu: B công c thu thập
dữ liệu đưc xây dng da trên hưng dẫn ca B Y t
và nghiên cu trưc đ ca Phm Văn Hậu (2023) [5],
đã đưc điu chỉnh cho ph hp vi hoàn cnh và đi
tưng nghiên cu. B câu hỏi gồm 3 phn: thông tin
cơ bn ca ngưi bệnh tham gia nghiên cu; đnh gi
mc đ mong đi việc sử dng dch v y t gồm 31 câu
hỏi; đnh gi mc đ hài lng việc sử dng dch v y
t gồm 31 câu hỏi.
2.7. Biến số, chỉ số nghiên cứu:
Thông tin v đặc đim dân s xã hi: gii tnh, nhm
tui, ngh nghiệp, trnh đ hc vn và s ln đn KCB
ti bệnh viện.
Cc kha cnh đnh gi hài lng/nhận xt ca ngưi
bệnh: kh năng tip cận; s minh bch thông tin và th
tc khm bệnh, điu tr; cơ s vật cht và phương tiện
phc v ngưi bệnh; thi đ ng xử, năng lc chuyên
môn ca NVYT; kt qu cung cp dch v.
Hài lng theo tng kha cnh và hài lng chung: so
snh giữa đim s mong đi và đim s thc t cm
nhận. Tnh trung bnh đim chênh lệch là tng đim
chênh lệch trên tng s câu hỏi đnh gi. Ngưi bệnh
đưc xem là c hài lng khi đim chênh lệch t 0 đim
tr lên.
Bin s v s hài lng theo phương php Servqual. Hài
lng v kh năng tip cận đưc đnh ngha là s hài lng
v cc ni dung: Hài lng: NB đưc xc đnh là hài lng
khi đim Gap trung bnh cc ni dung ≥ 0. Không hài
lng: NB đưc xc đnh là không hài lng khi đim Gap
trung bnh cc ni dung < 0.
2.8. Phân tích và xử lý số liệu:
Thng kê mô t: mô t bằng tn s, tỉ lệ phn trăm vi
cc bin s: gii tnh, nhm tui, ngh nghiệp, trnh đ
hc vn, s ln đn KCB ti bệnh viện; và hài lng theo
tng kha cnh đnh gi, hài lng chung.
Thng kê phân tch: Tm mi liên quan giữa hài lng
chung ca ngưi bệnh và cc đặc tnh nn như là gii
tnh, nhm tui, ngh nghiệp, trnh đ hc vn và s ln
đn KCB ti bệnh viện, php kim χ2 đưc sử dng đ
đnh gi mi liên quan, hồi quy Poisson đưc sử dng
đ đnh gi đ ln mi liên quan vi s đo kt hp là PR
(Prevalence Ratio: Tỉ s tỉ lệ hiện mc), p<0,05 đưc
xem là c ngha thng kê.
2.9. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cu đưc thông qua
Hi đồng đo đc Trưng đi hc Trà Vinh. Nghiên
cu tin hành kho st s 318 /GCT-HĐĐĐ k ngày
21/5/2024, không thc hiện xâm lân hay làm tn hi đn
đi tưng tham gia nghiên cu. Đi tưng c quyn t
chi tham gia hay rt khỏi nghiên cu bt k lc nào.
Cc thông tin thu thập đưc đm bo bo mật và chỉ sử
dng cho mc đch nghiên cu.
N.T. Binh et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 1, 210-215

213
3. KẾT QUẢ
Bảng 1. Đặc tính nền của đối tượng
tham gia nghiên cứu (n=340)
Đặc tính Tần số (n) Tỉ lệ (%)
Giới tính
Nam 154 45,29
Nữ 186 54,71
Nhóm tuổi
T 18 đn 30 tui 31 9,12
T 31 đn 60 tui 192 56,47
Trên 60 tui 117 34,41
Nghề nghiệp
Lao đng chân tay 146 42,94
Lao đng tr c 106 31,18
Hưu tr 78 22,94
Khc 10 2,94
Trình độ học vấn
Cp 1 26 7,65
Cp 2 42 12,35
Cp 3 179 52,65
Trên cp 3 93 27,35
Số lần đến KCB tại BV
1 ln 9 2,65
2 ln 63 18,53
Nhiu hơn 2 ln 268 78,82
Tỉ lệ nam và nữ tương đương nhau vi tỉ lệ ln lưt là
45,29% và 54,71%. C 34,41% s ngưi bệnh c đ
tui trên 60 tui. Đi tưng nghiên cu c ngh nghiệp
lao đng chân tay chim 42,94%, tip đn là lao đng tr
c và hưu tr chim tỉ lệ ln lưt là 31,18% và 22,94%.
V trnh đ hc vn, ngưi bệnh tham gia nghiên cu
phn ln c trnh đ cp 3 chim 52,65%. Tỉ lệ ngưi
bệnh đn khm chữa bệnh ti bệnh viện nhiu hơn 2 ln
chim tỉ lệ 78,82%.
Bảng 2. Tỉ lệ hài lòng của người bệnh (n=340)
Đặc điểm
Hài lòng Không hài lòng
Tần số
(n) Tỉ lệ
(%) Tần số
(n) Tỉ lệ
(%)
Kh năng tip
cận 262 77,06 78 22,94
S minh bch
thông tin và
th tc khm
bệnh, điu tr
257 75,59 83 24,41
Cơ s vật cht
và phương
tiện phc v
ngưi bệnh
271 79,71 69 20,29
Thi đ ng
xử, năng lc
chuyên môn
ca NVYT
277 81,47 63 18,53
Kt qu cung
cp dch v 279 82,06 61 17,94
Hài lng
chung 291 85,59 49 14,41
Tỉ lệ hài lng chung v mc đ hài lng khi sử dng
dch v đông y ti khoa Y hc c truyn là 85,59%.
Ngưi bệnh c tỉ lệ hài lng cao nht kha cnh kt
qu cung cp dch v vi 82,06% và thp nht kha
cnh s minh bch thông tin và th tc khm bệnh, điu
tr vi 75,59%
Bảng 3. Mối liên quan giữa đặc tính nền
với sự hài lòng chung của người bệnh
Đặc tính
nền
Hài
lòng n
(%)
Không
hài lòng
n (%) pPR
(KTC 95%)
Giới tính
Nam 129
(83,77)
25
(16,23) 0,384 0,96
(0,88 -1,05)
Nữ 162
(87,10)
24
(12,90) 1
Nhóm tuổi
T 18
đn 30
tui
27
(87,10)
4
(12,90) 1
T 31
đn 60
tui
163
(84,90)
29
(15,10) 0,735 0,97
(0,84–1,13)
Trên 60
tui 101
(86,32)
16
(13,68) 0,910 0,99
(0,85-1,16)
N.T. Binh et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 1, 210-215

214 www.tapchiyhcd.vn
Đặc tính
nền
Hài
lòng n
(%)
Không
hài lòng
n (%) pPR
(KTC 95%)
Nghề nghiệp
Lao
đng
chân tay
132
(90,41)
14
(9,59) 0,020 1,14
(1,02-1,27)
Lao
đng tr
c
84
(79,25)
22
(20,75) 1
Hưu tr 67
(85,90)
11
(14,10) 0,234 1,08
(0,95-1,24)
Khc 8
(80,00)
2
(20,00) 0,954 1,01
(0,73-1,40)
Trình độ học vấn
Cp 1 23
(88,46)
3
(11,54) 0,003 1,37
(1,12-1,68)
Cp 2 38
(90,48) 4 (9,52) <0,001 1,40
(1,17-1,68)
Cp 3 170
(94,97) 9 (5,03) <0,001 1,47
(1,26-1,72)
Trên cp
3
60
(64,52)
33
(35,48) 1
Số lần đến KCB tại BV
1 ln 4 (1,53) 5 (6,41) 1
2 ln 56
(21,37) 7 (8,97) 0,065 2,00
(0,96-4,18)
Nhiu
hơn 2
ln
202
(77,10)
66
(84,62) 0,159 1,70
(0,81-3,54)
Kt qu nghiên cu ghi nhận c mi liên quan c
ngha thng kê v ngh nghiệp và trnh đ hc vn vi
s hài lng chung ca ngưi bệnh.
4. BÀN LUẬN
Nghiên cu ghi nhận tỉ lệ hài lng chung v mc đ
hài lng khi sử dng dch v đông y ti khoa Y hc
c truyn là 85,59%. Tỉ lệ này là thp hơn so vi mt
s nghiên cu trưc đ. C th, trong nghiên cu ca
Lưu Minh Châu và Nguyn Xuân Thy (2021) trên 880
ngưi bệnh và ngưi nhà ngưi bệnh điu tr ni tr ti
Bệnh viện Y dưc c truyn và Phc hồi chc năng tỉnh
Ph Th năm 2019 ghi nhận tỉ lệ hài lng và rt hài lng
v khm, chữa bệnh là 97,04% [6]. Mt nghiên cu
khc ca Phm Văn Hậu (2023) trên 165 ngưi bệnh
ni tr ti Bệnh viện Y dưc c truyn tỉnh Đồng Nai
vi tỉ lệ ngưi bệnh đnh gi hài lng chung mc rt
tt (89,9%) và tt (10,0%) [5]. S khc biệt giữa nghiên
cu ca chng tôi so vi những nghiên cu trưc đ c
th do s khc biệt v đi tưng nghiên cu, phương
php đnh gi hài lng và thi gian thc hiện nghiên
cu. V đi tưng nghiên cu, đi tưng ca cc nghiên
cu trưc đ là ngưi bệnh ni tr, trong khi đi tưng
nghiên cu ca chng tôi là nhm đi tưng ngoi tr.
Việc đnh gi trên đi tưng ni tr sẽ c tỉ lệ hài lng
cao hơn do s nh hưng ca nhiu yu t tc đng tâm
l khi nằm điu tr ni tr ca ngưi bệnh.
Kt qu phân tch đơn bin ghi nhận ngh nghiệp và
trnh đ hc vn là hai yu t liên quan c ngha thng
kê đn tỉ lệ hài lng chung trong nghiên cu. V ngh
nghiệp, những ngưi bệnh lao đng chân tay c tỉ lệ
hài hng cao hơn 1,14 ln (KTC 95% là 1,02-1,27) so
vi những ngưi bệnh lao đng tr c, s khc biệt này
c ngha thng kê (p=0,020). V đặc tnh công việc,
những ngưi lao đng chân tay chu tc đng sc khỏe
th cht nhiu hơn so vi những ngưi lao đng tr c.
Bên cnh đ, những liệu php điu tr đông y c tc
đng v mặt th cht nhiu hơn so vi tinh thn. Do đ,
những ngưi lao đng chân tay, khi sử dng cc dch v
đông y ti Khoa Y hc c truyn c cm nhận d dàng
hơn vi hiệu qu điu tr. T đ, việc đnh gi hài lng
sẽ c xu hưng cao hơn so vi những ngưi c lao đng
tr c hay cc nhm ngh nghiệp khc c mc đ tc
đng th cht t hơn.
V trnh đ hc vn, c mi liên quan c ngha thng
kê giữa trnh đ hc vn và s hài lng chung ca ngưi
bệnh. C th, ngưi ngưi bệnh c trnh đ hc vn cp
3 c tỷ lệ hài lng cao hơn 1,47 ln (KTC 95% là 1,26-
1,72) so vi những ngưi bệnh c trnh đ hc vn trên
cp 3, s khc biệt này c ngha thng kê (p=0,003).
Ngưi ngưi bệnh c trnh đ hc vn cp 2 c tỷ lệ
hài lng cao hơn 1,40 ln (KTC 95% là 1,17-1,68) so
vi những ngưi bệnh c trnh đ hc vn trên cp 3,
s khc biệt này c ngha thng kê (p<0,001). Ngưi
ngưi bệnh c trnh đ hc vn cp 1 c tỷ lệ hài lng
cao hơn 1,37 ln (KTC 95% là 1,12-1,68) so vi những
ngưi bệnh c trnh đ hc vn trên cp 3, s khc biệt
này c ngha thng kê (p<0,001). Việc ghi nhận trnh
đ hc vn thp c tỉ lệ hài lng cao hơn so vi nhm
c trnh đ hc vn cao hơn c th là do nhu cu chăm
sc và sử dng dch v ca cc nhm đi tưng này là
khc nhau. Kt qu này là tin đ đ cc nghiên cu
khc trong đnh gi chnh xc nhu cu ca tng nhm
đi tưng chuyên biệt. T đ, c phương n cung cp
dch v thch hp nhằm đp ng và thỏa mãn ti đa
nhu cu chăm sc sc khỏe ca ngưi sử dng dch v,
khch hàng.
5. KẾT LUẬN
Tỉ lệ hài lng chung v mc đ hài lng khi sử dng
dch v đông y ti khoa Y hc c truyn là 85,59%.
Ngưi bệnh c tỉ lệ hài lng cao nht kha cnh kt
qu cung cp dch v vi 82,06% và thp nht kha
cnh s minh bch thông tin và th tc khm bệnh, điu
tr vi 75,59%. Ngh nghiệp và trnh đ hc vn c mi
liên quan c ngha thng kê vi s hài lng chung ca
ngưi bệnh trong nghiên cu.
N.T. Binh et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 1, 210-215