
www.tapchiyhcd.vn
12
► CHUYÊN ĐỀ LAO ◄
KNOWLEDGE OF OSTEOPOROSIS PREVENTION AND ITS RELATIONSHIP
TO BONE DENSITY REDUCTION IN POSTMENOPAUSAL WOMEN AGED 45
AND ABOVE IN LAM DONG PROVINCE IN 2023
Dang Ngoc Hung1*, Nguyen Do Huy2, Tran Quoc Cuong3, Le Thi Thu Huyen4,
Vi Thi Tuoi1, Dinh Thi Thu Hang5, Tran Thi Minh Nguyet5, Nguyen Nguyen Ngoc6
1Nutrition Research and Consulting Institute NRECI - 105 Tran Thien Chanh, Dist 10, Ho Chi Minh City, Vietnam
2Vietnam National University, Hanoi - 144 Xuan Thuy, Dich Vong Hau Ward, Cau Giay Dist, Hanoi City, Vietnam
3Pham Ngoc Thach University of Medicine - 2 Duong Quang Trung, Ward 12, Dist 10, Ho Chi Minh City, Vietnam
4Institute of Community Medicine Research and Training MRIT - 105 Tran Thien Chanh, Dist 10, Ho Chi Minh City, Vietnam
5National Institute of Nutrition - 48 Tang Bat Ho, Pham Dinh Ho Ward, Hai Ba Trung Dist, Hanoi City, Vietnam
6Save the Children International in Vietnam - 444 Hoang Hoa Tham, Tay Ho Dist, Hanoi City, Vietnam
Received: 13/01/2025
Revised: 28/01/2025; Accepted: 21/02/2025
ABSTRACT
Objectives: To determine the percentage of postmenopausal women ≥ 45 years old in Lam
Dong province in 2023 who possess accurate knowledge regarding osteoporosis prevention and
its relationship to bone density reduction.
Research objects and methods: A cross-sectional study included 681 postmenopausal women
≥ 45 years old in Lam Dong province in 2023. Data were collected through direct interviews
using a structured questionnaire.
Results: Only 10.1% of postmenopausal women in Lam Dong province had accurate
knowledge of osteoporosis prevention. The prevalence of bone density reduction in this group
was 83.4%. Those with incorrect knowledge had a bone density reduction rate 3.38 times higher
(95%CI: 1.97-5.81) than those with correct knowledge.
Conclusions: Further research is needed to explore the relationship between osteoporosis
prevention knowledge and bone density reduction. This will assist in developing effective
interventions to lower disease rates and enhance the quality of life for high-risk individuals.
Keywords: Bone density reduction, osteoporosis prevention knowledge, postmenopausal
women, Lam Dong.
*Corresponding author
Email: danghungyhdp@gmail.com Phone: (+84) 918967782 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66i2.2037
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 12-17

13
KIN THC PHNG NGA LONG XƯƠNG V MI LIÊN QUAN ĐN
GIM MT Đ XƯƠNG PH N MN KINH T 45 TUI TR LÊN
TI TNH LÂM ĐNG NĂM 2023
Đng Ngc Hng1*, Nguyn Đ Huy2, Trn Quc Cưng3, Lê Th Thu Huyn4,
Vi Th Tươi1, Đinh Th Thu Hng5, Trn Th Minh Nguyệt5, Nguyn Nguyên Ngc6
1Vin Nghiên cu v Tư vn dinh dưng NRECI - 105 Trần Thin Chánh, Q. 10, Tp. Hồ Chí Minh, Vit Nam
2Đại học Quốc gia H Nội - 144 Xuân Thủy, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giy, Tp. H Nội, Vit Nam
3Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - 2 Dương Quang Trung, P. 12, Q. 10, Tp. Hồ Chí Minh, Vit Nam
4Vin Nghiên cu v Đo tạo Y học cộng đồng MRIT - 105 Trần Thin Chánh, Q. 10, Tp. Hồ Chí Minh, Vit Nam
5Vin Dinh dưng Quốc gia - 48 Tăng Bạt Hổ, P. Phạm Đình Hổ, Q. Hai B Trưng, Tp. H Nội, Vit Nam
6Văn phòng đại din Tổ chc Save the Children International tại Vit Nam - 444 Hong Hoa Thám, Q. Tây Hồ, Tp. H Nội, Vit Nam
Ngày nhận bài: 13/01/2025
Chỉnh sửa ngày: 28/01/2025; Ngày duyệt đăng: 21/02/2025
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xác đnh tỷ lệ ph n mn kinh ≥ 45 tui tỉnh Lâm Đng năm 2023 c kin thc
đng v phng nga long xương và mi liên quan đn gim mật đ xương.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu cắt ngang mô t trên 681 ph n mn
kinh ≥ 45 tui tỉnh Lâm Đng năm 2023. D liệu được thu thập bng cách phng vn trc tip
đi tượng nghiên cu bng b câu hi son sn.
Kết quả: Tỷ lệ ph n mn kinh ≥ 45 tui ti tỉnh Lâm Đng năm 2023 c kin thc chung
đng v d phng long xương đt 10,1%. Tỷ lệ gim mật đ xương trong nghiên cu là 83,4%.
Nhng ngưi c kin thc chung chưa đng v d phng long xương c tỷ lệ gim mật đ
xương cao gp 3,38 ln (95%CI: 1,97-5,81) so vi nhng ngưi c kin thc chung đng v d
phng long xương.
Kết luận: Các nghiên cu nhm xác đnh rõ hơn mi liên quan gia kin thc d phng long
xương và gim mật đ xương cn được tin hành. Điu này sẽ gip phát triển các chương trình
can thiệp hiệu qu, t đ gim tỷ lệ mắc bệnh và ci thiện cht lượng cuc sng cho nhng
ngưi trong nhm nguy cơ cao.
Từ khóa: Gim mật đ xương, kin thc d phng long xương, ph n mn kinh, Lâm Đng.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy gim mật đ xương ph n sau mn kinh là
mt vn đ sc khe nghiêm trng. S st gim
estrogen trong giai đon này làm tăng nhanh quá trình
mt xương, và đây là mt trong nhng nguyên nhân trc
tip làm gia tăng nguy cơ long xương, dn đn gy
xương. Điu đáng lo ngi là tình trng này din ra mt
cách âm thm và không c triệu chng rõ ràng. Do đ,
việc d phng và phát hiện sm c ngha quan trng
trong phng nga long xương, nht là ph n mn
kinh [1]. Nhiu nghiên cu trưc đ ghi nhận các yu
t liên quan đn gim mật đ xương bao gm đ tui,
các yu t bệnh l cá nhân, yu t tin sử gia đình và
các đc điểm sinh hot hng ngày như sử dng rượu bia,
ch đ dinh dưng hay vận đng thể lc [2].
Bên cnh việc b sung các sn phm dinh dưng, giàu
canxi hay vitamin D thì yu t kin thc v phng nga
long xương cng được ghi nhận c tác đng đn tỷ lệ
gim mật đ xương hay long xương [3]. Tuy nhiên,
trên thc t các nghiên cu đánh giá chi tit v kin thc
phng nga long xương chỉ tập trung vào đi tượng
ngưi bệnh đn khám ti các cơ s y t vi tình hình
bệnh l rõ ràng. Các nghiên cu trên đi tượng ph n
mn kinh ti cng đng cn hn ch.
Lâm Đng là mt tỉnh thuc khu vc Tây Nguyên, việc
đánh giá kin thc phng nga long xương trên ph n
mn kinh ti khu vc này chưa được triển khai rng ri.
Nhm cung cp thêm thông tin v kin thc phng nga
long xương và mi liên quan đn gim mật đ xương,
chng tôi tin hành nghiên cu nhm xác đnh tỷ lệ ph
n mn kinh t 45 tui tr lên ti tỉnh Lâm Đng năm
D.N. Hung et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 12-17
*Tác gi liên hệ
Email: danghungyhdp@gmail.com Điện thoại: (+84) 918967782 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66i2.2037

www.tapchiyhcd.vn
14
2023 c kin thc đng v phng nga long xương và
mi liên quan đn gim mật đ xương.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đi tượng nghiên cu là ph n mn kinh t 45 tui tr
lên đang cư tr ti tỉnh Lâm Đng.
- Tiêu chí chn vào: ph n mn kinh, t 45 tui tr
lên, sng ti tỉnh Lâm Đng t 3 năm tr lên và đng
tham gia nghiên cu.
- Tiêu chí loi ra: nhng ngưi bệnh b suy gan, suy
thận mn tính, mắc bệnh ác tính; nhng ngưi c bệnh
l câm, đic, tâm thn; các đi tượng b mắc các bệnh
gây long xương th phát như cưng cận giáp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thit k nghiên cu: nghiên cu cắt ngang mô t.
- C mu: sử dng c mu ưc lượng mt tỷ lệ trong
nghiên cu cắt ngang mô t.
n = Z2
1 - α/2 × p(1 - p) × DE
d2
Trong đ: Z1-α/2 = 1,96 vi đ tin cậy 95%; p = 0,47 theo
nghiên cu của Ho Pham L.T, Nguyen T.V (2017) trong
mt nghiên cu điu tra da vào cng đng ti thành
ph H Chí Minh, tỷ lệ ph n t 40 tui tr lên c thiểu
xương là 948/2030 ngưi (47%) [4], chn p = 0,47 để
ưc lượng c mu cho ngưi cu của chng tôi; d =
0,05, là sai s la chn; DE là hệ s thit k (DE = 1,5).
Thay vào công thc, tính được c mu n = 575. D tr
mt mu 10%, c mu ti thiểu là n = 639 ngưi. Thc
t chng tôi thu thập c mu là n = 681.
- Kỹ thuật chn mu: nghiên cu tin hành chn mu
nhiu giai đon:
+ Chn đơn v cp huyện: bc thăm ngu nhiên chn 3
huyện, thành ph trên tng s 12 huyện, thành ph của
tỉnh Lâm Đng.
+ Chn đơn v cp x: chn 2 x, phưng, th trn theo
phương pháp bc thăm ngu nhiên.
+ Chn đi tượng: chn mu thuận tiện da trên danh
sách thông tin ph n ≥ 45 tui cung cp t các cơ s
y t đa phương. Các cng tác viên đa phương liên hệ
vi các đi tượng, ly mu theo tiêu chí chn mu cho
đn khi đủ c mu nghiên cu.
2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu
- D liệu được thu thập bng cách phng vn trc tip
đi tượng nghiên cu bng b câu hi son sn. Sau
khi được gii thích cn kẽ v nghiên cu, nu đi tượng
đng tham gia, điu tra viên sẽ tin hành phng vn
trc tip để thu thập các s liệu v đc điểm mu nghiên
cu (năm sinh, trình đ hc vn và ngh nghiệp).
- Sử dng b câu hi đánh giá kin thc của
Winzenberg T.M (2003) [5] để đánh giá kin thc phng
nga long xương. B câu hi gm 20 câu hi, mi câu
hi c 3 giá tr: tr li đng (1 điểm), tr li sai hoc
không bit (0 điểm). Điểm s cao nht 20 điểm và thp
nht là 0 điểm. Tng điểm càng cao, kin thc càng tt.
Đi tượng nghiên cu được cho là c kin thc đng
khi đt t 15 điểm trên tng s 20 câu hi.
- Đo mật đ xương bng máy siêu âm đnh lượng Sonost
3000 (hng Osteosys, Hàn Quc) vi sai s 0,3%.
Ngưng giá tr chn đoán long xương theo tiêu của T
chc Y t Th gii (1994): bình thưng (TScore ≥ -1,0),
thiểu xương (-2,5 < TScore < -1,0) và long xương
(T-Score ≤ - 2,5). Trong nghiên cu này, gim mật đ
xương bao gm nhm thiểu xương và long xương.
2.4. Xử lý và phân tích dữ liệu
D liệu được nhập bng phn mm Epidata 3.1 và phân
tích bng phn mm Stata phiên bn 14.0. Bin s v
kin thc phng nga long xương và gim mật đ
xương được mô t bng tn s và tỷ lệ phn trăm (%).
Mi liên quan gia kin thc phng nga long xương
và gim mật đ xương được đánh giá bng test χ2, sử
dng hi quy logistic để tính toán đ ln mi liên quan
và thể hiện bng tỷ s chênh Odds Ratio (OR).
2.5. Đạo đức nghiên cứu
Nghiên cu đ được chp thuận v mt đo đc trong
nghiên cu y sinh hc của Hi đng Đo đc Viện Dinh
dưng Quc gia theo Quyt đnh s 1548/QLKH-VDD
ngày 28/12/2023.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Đc đim mu nghiên cứu (n = 681)
Đc đim nTỷ lệ
(%)
Nhm tui
Dưi 55 tui 76 11,2
T 55-59 tui 167 24,5
T 60-64 tui 209 30,7
T 65 tui tr lên 229 33,6
Trình đ
hc vn
T tiểu hc
tr xung 160 23,5
Trung hc cơ s 238 35,0
T trung hc
ph thông tr lên 283 41,6
D.N. Hung et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 12-17

15
Đc đim nTỷ lệ
(%)
Ngh
nghiệp
Hưu trí,
mt sc lao đng 229 33,6
Ni trợ 169 24,8
Nông dân,
công nhân 148 21,7
Kinh doanh,
buôn bán 54 7,9
Công chc,
viên chc 20 3,0
T do 61 9,0
Đi tượng nghiên cu c đ tui t 65 tui tr lên chim
tỷ lệ cao nht vi 33,6%; trình đ hc vn chủ yu t
trung hc ph thông tr lên (41,6%); v ngh nghiệp,
nhm hưu trí, mt sc lao đng chim tỷ lệ cao nht
vi 33,6%, và thp nht là công chc, viên chc (3%).
Bảng 2. Kiến thức phng nga long xương (n = 681)
STT Câu hi Trả
lời nTỷ lệ
(%)
1Long xương làm gia
tăng nguy cơ gy xương Đng 604 88,7
2
Long xương thưng gây
ra mt s triệu chng (ví
d đau) trưc khi b gy
xương
Sai 68 10,0
3
Mật đ xương lc trẻ cao
KHÔNG c tác dng
trong việc phng nga
long xương lc v già
Sai 150 22,0
4Long xương ph bin
nam gii hơn Sai 363 53,3
5Ht thuc lá c thể dn
đn long xương Đng 393 57,7
6
Ph n da trắng c nguy
cơ gy xương cao nht so
vi các chủng tc khác Đng 300 44,1
7
Té ng cng quan trng
tương đương vi mật đ
xương thp trong việc
gây ra gy xương
Đng 496 72,8
8T 80 tui, hu ht ph
n b long xương Đng 517 75,9
9
T 50 tui tr lên, hu
ht ph n đu c nguy
cơ gy xương ít nht 1
ln
Đng 358 52,6
10
Bt c vận đng thể lc
nào cng gip gim nguy
cơ long xương Sai 142 20,9
11
Chng ta c thể d đoán
nguy cơ long xương của
bn thân thông qua yu
t nguy cơ v lâm sàng
Đng 371 54,5
STT Câu hi Trả
lời nTỷ lệ
(%)
12
Tin sử gia đình long
xương làm gia tăng mnh
nguy cơ long xương Đng 375 55,1
13
Ung 2 cc sa mi ngày
c thể b sung đủ lượng
canxi
Đng 488 71,7
14
Ăn cá mi và bông ci
xanh c thể gip b sung
canxi cho ngưi không
thể ung sa
Đng 450 66,1
15
Chỉ cn b sung viên
canxi c thể phng nga
long xương Sai 238 35,0
16
Sử dng rượu, bia va
phi ít nh hưng đn
long xương Đng 330 48,5
17
Tiêu th nhiu mui là
yu t nguy cơ của long
xương Đng 326 47,9
18
Sau khi mn kinh, chỉ
c mt tỷ lệ nh mật đ
xương b gim đi sau 10
năm
Sai 153 22,5
19
Liệu pháp hormon thay
thể gip ngăn nga long
xương bt kỳ đ tui
nào sau mn kinh
Đng 203 29,8
20
Hiện không c bt kỳ
phương pháp điu tr
long xương nào hiệu
qu ti Việt Nam
Sai 216 31,7
Tr li đng 15/20 câu 69 10,1
Nghiên cu ghi nhận tỷ lệ mu nghiên cu c kin thc
chung đng v d phng long xương đt 10,1%.
Biu đ 1. Tỷ lệ giảm mật đ xương (n = 681)
Tỷ lệ đi tượng nghiên cu gim mật đ xương chim
83,4%.
D.N. Hung et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 12-17

www.tapchiyhcd.vn
16
Bảng 4. Giảm mật đ xương và kiến thức chung
v d phng long xương (n = 681)
Kiến thức
chung v
d phng
long
xương
Giảm mật đ
xương
pOR
(95%CI)
Có Không
Chưa đng 524
(85,6%)
88
(14,4%)
<
0,001
3,38
(1,97-5,81)
Đng 44
(63,8%)
25
(36,2%) 1
Nghiên cu ghi nhận c s khác biệt c ngha thng kê
v tỷ lệ gim mật đ xương vi kin thc chung v d
phng long xương. Nhng ngưi c kin thc chung
chưa đng v d phng long xương c tỷ lệ gim mật
đ xương cao gp 3,38 ln (95%CI: 1,97-5,81) so vi
nhng ngưi c kin thc chung đng v d phng
long xương.
4. BÀN LUẬN
4.1. Đc đim mu nghiên cứu
V đ tui, nghiên cu của chng tôi cho thy nhm đi
tượng t 65 tui tr lên chim tỷ lệ cao nht, đt 33,6%,
theo sau là nhm t 60-64 tui vi 30,7%. Ngược li,
nhm dưi 55 tui c tỷ lệ thp nht, chỉ 11,2%. Kt qu
này khác biệt so vi nghiên cu trưc đây của Hoàng
Văn Dng (2017), trong đ tỷ lệ đi tượng t 50-54
tui là 25,8%, t 55-59 tui là 33,5%, t 60-64 tui là
24,6%, và t 65-70 tui là 16,1% [6]. S khác biệt v
tỷ lệ gia các nhm tui c thể được l gii bi nghiên
cu của Hoàng Văn Dng (2017) chủ yu tập trung vào
nhm ph n mn kinh trong đ tui t 50-70, trong
khi nghiên cu của chng tôi m rng đi tượng t 45
tui tr lên. Hơn na, tỷ lệ mu t 60 tui tr lên trong
nghiên cu này hoàn toàn ph hợp vi đc điểm gim
mật đ xương thưng gp nhm đi tượng này.
Trình đ hc vn chủ yu là t trung hc ph thông
(41,6%). Bên cnh đ, vi ngh nghiệp hiện ti, đi
tượng nghiên cu thuc nhm hưu trí, mt sc lao đng
chim tỷ lệ cao nht vi 33,6%, k đn là ni trợ vi
24,8% và nông dân, công nhân là 21,7%, thp nht là
nhm công chc, viên chc vi 3%. Kt qu này ph
hợp vi đc điểm của Lâm Đng là khu vc phát triển
nông nghiệp; bên cnh đ, đi tượng nghiên cu là n
gii nên ngh nghiệp chính là nông dân và ni trợ chim
tỷ lệ ln. Ngoài ra, ngưi hưu trí, mt sc lao đng c
tiỷ lệ cao cng ph hợp vi đc điểm mu nghiên cu là
n gii, kh năng lao đng b hn ch khi tui càng cao.
4.2. Đc đim v kiến thức d phng long xương và
mối liên quan đến giảm mật đ xương
Nghiên cu ghi nhận tỷ lệ ph n mn kinh t 45 tui
tr lên ti Lâm Đng năm 2023 là 10,1%. Kt qu này
thp hơn so vi nghiên cu của Trn Văn Nhuận và
cng s (2020) trên 398 ph n t 18 tui tr lên đn đo
mật đ xương ti Bệnh viện Trung ương Quân đi 108
ghi nhận tỷ lệ ngưi bệnh c kin thc tt v bệnh long
xương là 27,9% [7], cng như nghiên cu của Đinh Th
Tho và Ngô Huy Hoàng (2024) trên 251 ngưi bệnh
long xương ti Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình vi
tỷ lệ c kin thc đt chim 53% [8]. S khác biệt v tỷ
lệ kin thc đng c thể là do khác biệt trong đi tượng
nghiên cu. Chng tôi thc hiện trên đi tượng là ph
n đ mn kinh t 45 tui trên cng đng, trong khi
các nghiên cu trưc đ tập trung vào đi tượng ngưi
bệnh đn khám ti bệnh viện, đ c hoc đang theo dõi
v vn đ long xương. Xét v yu t tâm l, nhng
ngưi đ c tình trng bệnh l sẽ c xu hưng tìm kim
thông tin v bệnh để hiểu rõ hơn, trong khi nhng ngưi
chưa c du hiệu, triệu chng thì ít quan tâm hơn. Ngoài
ra, s khác biệt v tỷ lệ kin thc đng cn c thể do
phương pháp đánh giá kin thc, khi hu ht các nghiên
cu sử dng các b câu hi t xây dng hoc da trên
các nghiên cu trưc đ, chưa c mt b câu hi hay
thang đo chun ha dng chung cho đánh giá kin thc
d phng long xương. Điu này gp phn l gii v
s khác biệt trong nghiên cu của chng tôi so vi các
nghiên cu trưc đ.
V mi liên quan gia kin thc d phng long xương
và gim mật đ xương, nhng ngưi c kin thc chung
chưa đng v d phng long xương c tỷ lệ gim mật
đ xương cao gp 3,38 ln (95CI%: 1,97-5,81) so vi
nhng ngưi c kin thc chung đng. Kt qu này
cho thy tm quan trng của việc nâng cao kin thc
d phng long xương trong phng nga gim mật đ
xương và long xương. Trưc ht, kin thc đng v
long xương và các biện pháp d phng c tác đng tích
cc đn hành vi sc khe của cá nhân. Nhng ngưi
hiểu rõ v ch đ dinh dưng hợp l, tm quan trng
của canxi và vitamin D, cng như lợi ích của việc tập
thể dc thưng xuyên, c kh năng thc hiện các biện
pháp bo vệ sc khe xương tt hơn. Ngược li, nhng
ngưi thiu kin thc hoc c thông tin sai lệch c thể
không thc hiện các hành đng cn thit, t đ dn đn
gia tăng nguy cơ mắc bệnh long xương.
Hơn na, s khác biệt trong nhận thc gia hai nhm
này c thể được gii thích bi các yu t x hi và văn
ha. Nhng ngưi c kin thc chưa đng thưng không
nhận thc được tm quan trng của việc duy trì mật đ
xương, dn đn việc lơ là trong việc thc hiện các biện
pháp phng nga. Điu này đc biệt rõ ràng trong các
nhm tui cao, nơi mà long xương là mt vn đ sc
khe nghiêm trng. Tuy nhiên, để làm rõ hơn v vn
này, cn tin hành thêm các nghiên cu nhm xác đnh
rõ hơn các yu t nh hưng đn kin thc d phng
long xương. Điu này sẽ gip phát triển các chương
trình can thiệp hiệu qu hơn, t đ ci thiện cht lượng
cuc sng cho nhng ngưi trong nhm nguy cơ cao.
D.N. Hung et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 12-17