intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chàm - TS.BS.Trần Ngọc Ánh

Chia sẻ: Cô đơn | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:62

108
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chàm cung cấp các kiến thức giúp người học có thể định nghĩa được bệnh chàm, trình bày được tiến triển của bệnh chàm, kể được một số thể bệnh chàm thường gặp, chẩn đoán được bệnh chàm, biết các bước điều trị bệnh chàm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chàm - TS.BS.Trần Ngọc Ánh

  1. CHÀM TS.BS.Trần Ngọc Ánh
  2. Mục tiêu  Định nghĩa được bệnh chàm.  Trình bày được tiến triển của bệnh chàm.  Kể được một số thể bệnh chàm thường gặp.  Chẩn đoán được bệnh chàm.  Biết các bước điều trị bệnh chàm.
  3. I. ĐẠI CƯƠNG  10% dân số  Lâm sàng: mảng hồng ban, mụn nước, rất ngứa  Tiến triển từng đợt, dễ trở thành mãn tính.  Mô học: hiện tượng xốp bào.  Sinh bệnh học: quá trình phản ứng viêm của da với những dị ứng nguyên
  4. II. LÂM SÀNG: 1. Vị trí:  Thường gặp: da đầu, mặt, bàn tay, bàn chân, bìu, âm hộ.  Niêm mạc không bao giờ bị chàm  Bán niêm mạc như môi, qui đầu có thể bị.
  5. II. LÂM SÀNG: 2. Sang thương cơ bản: mụn nước Bệnh tiến triển qua 6 giai đoạn: Hồng ban  Mụn nước  Chảy nước, đóng mài  Lên da non  Tróc vẩy  Lichen hóa, hằn cổ trâu
  6. II. LÂM SÀNG: 3. Các giai đoạn bệnh:  Giai đoạn cấp tính: đỏ da, mụn nước, chảy nước.  Giai đoạn bán cấp: đóng vẩy da, lên da non, khô hơn.  Giai đoạn mãn tính: lichen hoá, hằn cổ trâu.
  7. Chàm cấp:
  8. Chàm bán cấp:
  9. Chàm mãn: da dày lichen hóa, hằn cổ trâu
  10. II. LÂM SÀNG: Lưu ý:  Các giai đoạn không phân chia rõ rệt  Ngứa là triệu chứng xuyên suốt  Tiến triển: mãn tính, hay tái phát, nhiều đợt bộc phát bệnh xen kẽ các giai đoạn tạm đỡ.
  11. III. MÔ HỌC:  Hiện tượng xốp bào ở thượng bì: lớp gai sung huyết, mao mạch dãn nở.  Di chuyển dịch chất và bạch cầu vào lớp thượng bì  phù nội và ngoại bào.  Dịch chất tích tụ ở khoảng liên bào cuả lớp tế bào gai lớn dần tạo thành mụn nước.
  12. Mô học
  13. IV. DẠNG LÂM SÀNG: 1. Chàm nội sinh:  Chàm thể tạng  Viêm da tiết bã  Chàm tiết bã, đồng tiền  Lichen simplex chronic  Tổ đỉa
  14. IV. DẠNG LÂM SÀNG: 2. Chàm ngoại sinh:  VDTX do kích ứng (Irritant contact dermatitis)  VDTX do dị ứng (Allergie)  VDTX do ánh sáng (Photo)  Mề đay tiếp xúc (Contact urticaria)
  15. IV.1. CHÀM THỂ TẠNG 1. Định nghĩa:  1 hình thái chàm nội sinh với biểu hiện viêm da mãn tính, tái phát, ngứa.  Bệnh thường tái phát ở người có cơ địa dị ứng.  Tiền sử cá nhân, gia đình: hen phế quản, viêm mũi dị ứng, chàm thể tạng.
  16. IV.1. CHÀM THỂ TẠNG 2. Lâm sàng: có những dạng chính  Thời kỳ ấu thơ (chàm sữa)  Thời kỳ trẻ em: từ 2-12 tuổi (phần lớn là 2-5 tuổi)  Thời kỳ thanh thiếu niên và người lớn: trên 12 tuổi
  17. A. Thời kỳ ấu thơ (chàm sữa)  Thương tổn căn bản: mụn nước  Tiến triển qua những giai đoạn: hồng ban, mụn nước, chảy nước, đóng mài, bong vảy.  Vị trí:  Khu trú 2 má, trán, cằm, thành hình móng ngựa, có khi cổ, tay, miệng  Vùng quấn tã thường không bị.  Có thể 2 đầu gối nếu trẻ biết bò, xung quanh miệng, cằm khi trẻ mọc răng, chảy dãi.
  18. Vị trí thường gặp:
  19. Chàm sữa
  20. A. Thời kỳ ấu thơ (chàm sữa)  Tiến triển: mãn tính, thất thường với đợt tăng hoặc giảm bệnh do tác động của các yếu tố:  mọc răng, nhiễm trùng họng  các dị ứng nguyên: thức ăn, sữa, trứng, tôm, nước trái cây.  50% trẻ khỏi trong 18-24 tháng, số còn lại chuyển sang thời kỳ trẻ em.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2