CẮT LỚP VI TÍNH SỌ NÃO
BM Chẩn Đoán Hình Ảnh ĐHYD Cần Thơ
MỤC TIÊU
Chỉ định chụp cắt lớp vi tính (CT) sọ
não.
Phim bình thường ở các lát hình cơ
bản.
Phim bất thường: máu tụ, dập não, phù não, nứt và vỡ xương sọ, xuất huyết, nhồi máu.
4/1972 Hounsfield : Giôùi thieäu maùy
CT
ñaàu tieân
1979 Hounsfield +Cormark
Nobel Y hoïc
Computed tomography (CT)
Ngày 4/2/1991 : Máy CT đầu tiên tại VN
ĐẬM ĐỘ
Xương(1000HU)
Mô mềm
Nước (0)
Mỡ (-60 HU)
Khí (-1000 HU)
DIỄN TẢ ĐẬM ĐỘ Giảm đậm độ Đồng đậm độ Tăng đậm độ
PHIM CT
Hình định vị
Hình CT
Khung hình
Các thông số
Họ-tên Bệnh viện Nam-Nữ Ngày chụp Số ID ROI kV, mAs S# W/L
GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH SỌ NÃO
Lát cắt qua não thất IV. Lát cắt qua não thất III. Lát cắt qua thân não thất bên. Lát cắt vùng trên não thất.
Chẩn đoán hình ảnh
Các mốc giải phẫu trên CT sọ:
Liềm não
Lưng yên
Thùy trán
Thùy thái dương
Bể trước cầu não
Xương chủm
Não thất IV
Tuyến yên
Tiểu não
Thùy trán
Liềm não
Rãnh Sylvius
Thùy thái dương
Cầu não Lều tiểu não
Não thất IV
Tiểu não
Rãnh Sylvius Bể trên yên
Thùy trán
Rãnh liên bán cầu
Bể liên cuống não
Cuống não
Tiểu não
Não thất III
Sừng trán não thất bên
Nhân đậu
Nhân đuôi
Não thất III Chi trước bao trong
Rãnh Sylvius
Thùy đảo
Cống Sylvius
Củ não sinh tư
Bể quanh củ não sinh tư Tiểu não
Rãnh Sylvius
Sừng trán não thất bên
Nhân đậu
Nhân đuôi
Vách trong suốt Bể trên tiểu não
Thùy nhộng
Chi sau bao trong Đồi thị
Thùy chẩm
Thùy trán
Sừng trước não thất bên
Thùy đính
Đám rối mạch mạc
Đám rối mạch mạc
Sừng sau não thất bên
Thể chai
Liềm não
Trung tâm bán bầu dục
Bất thường
Chấn thương sọ não
Chỉ định chụp CT CTSN
Theo W. Danert :
Mất ý thức. Dấu hiệu tổn thương thần kinh khu trú. Thay đổi tình trạng tinh thần. Nghi ngờ tụ máu nội sọ. Nghi ngờ vỡ nền sọ. Vỡ lún sọ. Tổn thương xuyên thấu (đạn).
Chỉ định chụp CT CTSN
Theo David A. Lisle :
Nứt xương sọ. Ý thức lơ mơ/ suy giảm. Các dấu hiệu thần kinh khu trú hoặc ngất. Hôn mê, kèm theo hay không kèm theo chấn thương. Ý thức trở nên xấu hơn hay gia tăng thêm các dấu
thần kinh.
Lú lẫn hoặc thay đổi thần kinh khác sau 6 – 8 giờ. Gãy hở hoặc lún vòm sọ. Các dấu hiệu của vỡ nền sọ(ví dụ: chảy máu, dịch
não tủy từ mũi/ tai).
Tụ máu khoang ngoài màng cứng
Hình ảnh CT :
Khối choán chỗ ngoài trục. Khu trú. Hình thấu kính lồi 2 mặt, bờ trong nhẵn. Không chạy qua các khớp sọ. Chạy qua được các nếp màng cứng (đường
giữa, lều tiểu não).
Tụ máu khoang dưới màng cứng
Hình ảnh CT :
Khối choán chỗ ngoài trục, đậm độ cao (cấp
tính). Khu trú. Hình liềm, bờ trong không đều. Vượt qua được các khớp sọ. Không vượt qua các nếp gấp của màng cứng.
Xuất huyết khoang dưới nhện
Hình ảnh CT :
Tăng đậm độ ở các rãnh và bể não.
Xuất huyết trong não thất
Hình ảnh CT :
Tăng đậm độ trong não thất. Hình mức dịch – máu. Tụ máu khu trú ở đám rối mạch mạc.
Tụ máu trong nhu mô não
Hình ảnh CT :
Ổ tụ máu tăng đậm độ trong nhu mô não.
Phù não
Hình ảnh CT :
Giảm đậm độ lan tỏa. Mất ranh giới chất trắng – xám. Xóa các rãnh não, bể não. Não thất 2 bên nhỏ.
Dập não
Hình ảnh CT:
Vùng hỗn hợp đâm độ cao và thấp. Một ổ hoặc nhiều ổ
Tổn thương kết hợp
Tai biến mạch máu não
Đại cương
Tử vong thứ 3 sau ung thư và bệnh lý tim mạch. Gây di chứng nặng nề. Nhiều nguyên nhân gây TBMMN. Biểu hiện lâm sàng, hình ảnh học khác nhau. CĐHA có vai trò quan trọng :
Chẩn đoán. Theo dõi. Tiên lượng.
Chẩn đoán hình ảnh
Mục đích:
Phát hiện xuất huyết. Xác định nguyên nhân không do mạch máu
của đột quị.
Đánh giá mức độ, tiên lượng, theo dõi. Chọn phương pháp điều trị thích hợp.
CT thường là lựa chọn đầu tiên.
Nhồi máu não
Bệnh nguyên:
Tắc mạch máu lớn 40 – 50% Tắc mạch máu nhỏ 20% Huyết khối từ tim 25% 5% Rối loạn đông máu Tắc mạch không do xơ vữa mạch 5%
Nhồi máu não
Độ nhạy phát hiện nhồi máu não trên CT:
Ngày thứ 1 Ngày thứ 2 Ngày thứ 7 – 10 Ngày thứ 10-11
48% 59% 66% 74%
Phát hiện sớm nhất trên CT khoảng 3 giờ
sau khởi phát bệnh.
Các triệu chứng sớm của nhồi máu
Các triệu chứng sớm của nhồi máu não xuất hiện do hiện tượng phù não gây ra và phù não ở chất xám nhiều hơn chất trắng do nhu cầu biến dưỡng ở đây cao hơn Xóa mờ nhân đậu Dấu ru băng thùy đảo Mờ rãnh Sylvius Mờ các rãnh vỏ não Giảm đậm độ nhu mô
Tăng đậm độ động mạch
Nhân đậu
Đồi thị
Đầu nhân đuôi
Xóa mờ nhân đậu
Bao trong
Dấu ru băng thùy đảo
Mờ rãnh Sylvius
Xuất huyết não
Bệnh nguyên: Cao huyết áp Bệnh lý mạch máu nhiễm bột Dị dạng mạch máu Thuốc chống đông
40 –60% 15-25% 10-15% 1-2%
Hình ảnh trên CT:
hình ảnh và khả năng phát hiện liên quan
nhiều yếu tố:
Đậm độ, Thể tích, Vị trí Cấu trúc xung quanh khối máu tụ, Kỹ thuật chụp,…