ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 1
CHỦNG NGỪA GIA ĐÌNH
1
ThS. Bs. Nguyễn Thị Bích Ngọc
Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
Trung Tâm Đào Tạo Bác Sĩ Gia Đình
Tnh hung: hôm nay 17/01/15, Giả sử : Bạn
tiếp nhận 1 bé trai 16 thng tui đã tiêm sởi-
quai bị-rubella 10/12/14. Đến 02/01/15, bé
được chủng thủy đậu. Bạn sẽ khuyên gì?
A. Bé đã được chủng ngừa tốt
B. Lập lại sởi – quai bị – rubella
C. Lập lại thủy đậu
D. Lập lại đồng thời cc sởi-quai bị-
rubella và thủy đậu
2
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 2
Chủng ngừa ?
Chủ
đng Khng
nguyên Cơ th
Khng
th
đc
hiu
5
Lịch sử chủng ngừa
1112bc: người Trung quốc mô tả
429 BC: Thucydides bnh nhân sống sót sau bnh
đậu mùa không bị ti nhiễm
1700s: đậu mùa lan ra toàn thế giới
1796: Edward Jenner pht hin ra vic tiêm chủng
(Vaccination)
1880s: Louis Pasteur thử chủng dại trên cừu
1890: Emil von Behring uốn vn và bạch hầu
1920s: bạch hầu uốn vn, ho gà và lao trở nên rng
rải trên khắp thế giới
1955: chương trình chủng ngừa bại lit bắt đầu
6
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 3
BN đậu mùa cuối cùng
1956: WHO kêu gọi toàn cầu xóa bỏ
bnh đậu mùa
1980: tiêu dit bnh đậu mùa trên
khắp thế giới
2008: Harald zur Hausen đã chứng
minh papillomaviruses gây ra ung
thư c tử cung/người -> giải Nobel
2008: NHS (National Health
Service) bắt đầu chương trình
chủng ngừa ung thư c tử cung
7
Lịch sử chủng ngừa
Tại sao phải chủng ngừa
Bnh nhiễm trùng là nguyên nhân tvong và
bnh tật trên khắp thế giới và có th lây lan thành
dịch.
Sự có mt của vaccine là mt bin php có hiu
quả giúp giảm bùng pht dịch bnh.
Chương trình chủng ngừa có hiu quả làm giảm
tỉ l tử vong rõ rt.
WHO 1998
8
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 4
9
Miễn dịch cộng đồng
Nếu trong cộng đồng có đủ số người đã tiêm
chủng chống lại 1 bệnh lý nào đó, thì bệnh lý
này sẽ khó lây truyền sang người chưa được
chủng ngừa
miễn dịch cộng đồng
Miễn dịch cộng đồng không áp dụng cho những
bệnh lý không có cơ chế lây nhiễm từ người qua
người. Vdụ: uốn ván.
10
http://www.immunisation.nhs.uk/
ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 5
Những nỗ lực mở rộng triển khai vắc xin mới
Năm 1985: 6 loại vắc xin lao, Bạch hầu,
Ho ,Uốn ván,Sởi,Bại liệt.
Năm 1997: thêm 4 vắc xin viêm gan B,
viêm não Nhật Bản B, thương hàn,tả.
Tháng 6/2010:vắc xin Hib
bổ sung mũi tiêm nhắc DPT Sởi mũi 2
cho trẻ 18 tháng vào chương trình,
11
Năm Ho
Bạch hầu
Uốn ván Sởi
Bại liệt
1984 84,4 4,1 2,35 149,5 1,9
1985 76,0 3,9 2,77 137,1 2,8
1993 3,7 0,2 0,48 17,2 0,8
1994 4,7 0,2 0,51 15,1 0,12
1997 2,0 2,0 0,33 8,6 0
1998 1,48 1,4 0,31 13,2 0
1999 1,1 0,1 0,27 17,7 0
2000* 1,83 0,14 0,18 21,17 0
2005 0,24 0,04 0,04 0,68 0
2006 0.17 0,03 0,027 2,35 0
2007 0.22 0.04 0,043 0.02 0
2008 0,32 0,02 0,04 0,4 0
2009 0,14 0,009 0,04 6,2 0
12
Bảng 4. Tỷ lệ mắc của một số bệnh trong Chương trình TCMR/ năm
(Số mắc/100.000 dân VN)
http://www.nihe.org.vn/new-vn/chuong-trinh-tiem-chung-mo-rong-quoc-gia/49/Noi-dung-cua-Chuong-trinh-TCMR.vhtm