Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Trung Tâm Đào Tạo Bác Sĩ Gia Đình

CHỦNG NGỪA GIA ĐÌNH

ThS. Bs. Nguyễn Thị Bích Ngọc

1

Tình huống: hôm nay 17/01/15, Giả sử : Bạn tiếp nhận 1 bé trai 16 tháng tuổi đã tiêm sởi- quai bị-rubella 10/12/14. Đến 02/01/15, bé được chủng thủy đậu. Bạn sẽ khuyên gì?

A. Bé đã được chủng ngừa tốt B. Lập lại sởi – quai bị – rubella C. Lập lại thủy đậu D. Lập lại đồng thời các sởi-quai bị- rubella và thủy đậu

2

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 1

Chủng ngừa là gì?

Cơ thể

Kháng nguyên

Chủ động

Kháng thể đặc hiệu

5

Lịch sử chủng ngừa

 1112bc: người Trung quốc mô tả  429 BC: Thucydides bệnh nhân sống sót sau bệnh

đậu mùa không bị tái nhiễm

 1700s: đậu mùa lan ra toàn thế giới  1796: Edward Jenner phát hiện ra việc tiêm chủng

(Vaccination)

 1880s: Louis Pasteur – thử chủng dại trên cừu  1890: Emil von Behring  uốn ván và bạch hầu  1920s: bạch hầu uốn ván, ho gà và lao trở nên rộng

rải trên khắp thế giới

 1955: chương trình chủng ngừa bại liệt bắt đầu

6

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 2

Lịch sử chủng ngừa

 1956: WHO kêu gọi toàn cầu xóa bỏ

bệnh đậu mùa

 1980: tiêu diệt bệnh đậu mùa trên

khắp thế giới

 2008: Harald zur Hausen đã chứng minh papillomaviruses gây ra ung thư cổ tử cung/người -> giải Nobel

 2008: NHS (National Health

Service) bắt đầu chương trình chủng ngừa ung thư cổ tử cung

BN đậu mùa cuối cùng

7

Tại sao phải chủng ngừa

 Bệnh nhiễm trùng là nguyên nhân tử vong và

bệnh tật trên khắp thế giới và có thể lây lan thành dịch.

 Sự có mặt của vaccine là một biện pháp có hiệu

quả giúp giảm bùng phát dịch bệnh.

 Chương trình chủng ngừa có hiệu quả làm giảm

tỉ lệ tử vong rõ rệt.

WHO 1998

8

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 3

9

Miễn dịch cộng đồng

 Nếu trong cộng đồng có đủ số người đã tiêm

chủng chống lại 1 bệnh lý nào đó, thì bệnh lý

này sẽ khó lây truyền sang người chưa được

chủng ngừa

 miễn dịch cộng đồng

 Miễn dịch cộng đồng không áp dụng cho những

bệnh lý không có cơ chế lây nhiễm từ người qua

người. Vdụ: uốn ván.

10

http://www.immunisation.nhs.uk/

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 4

Những nỗ lực mở rộng triển khai vắc xin mới

 Năm 1985: 6 loại vắc xin lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Sởi, Bại liệt.

 Năm 1997: thêm 4 vắc xin viêm gan B, viêm não Nhật Bản B, thương hàn, tả.

 Tháng 6/2010: vắc xin Hib

 bổ sung mũi tiêm nhắc DPT và Sởi mũi 2 cho trẻ 18 tháng vào chương trình,

11

Bảng 4. Tỷ lệ mắc của một số bệnh trong Chương trình TCMR/ năm

(Số mắc/100.000 dân VN)

Năm Ho gà Bạch hầu Uốn ván Sởi Bại liệt

12

http://www.nihe.org.vn/new-vn/chuong-trinh-tiem-chung-mo-rong-quoc-gia/49/Noi-dung-cua-Chuong-trinh-TCMR.vhtm

1984 1985 1993 1994 1997 1998 1999 2000* 2005 2006 2007 2008 2009 84,4 76,0 3,7 4,7 2,0 1,48 1,1 1,83 0,24 0.17 0.22 0,32 0,14 4,1 3,9 0,2 0,2 2,0 1,4 0,1 0,14 0,04 0,03 0.04 0,02 0,009 2,35 2,77 0,48 0,51 0,33 0,31 0,27 0,18 0,04 0,027 0,043 0,04 0,04 149,5 137,1 17,2 15,1 8,6 13,2 17,7 21,17 0,68 2,35 0.02 0,4 6,2 1,9 2,8 0,8 0,12 0 0 0 0 0 0 0 0 0

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 5

Các khái niệm cơ bản

 Miễn dịch:

 Chủ động: kích thích cơ thể tạo ra kháng thể  Thụ động: đưa vào cơ thể 1 lượng kháng thể

có sẳn

 Vắc-xin là chế phẩm có tính kháng nguyên => tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động, nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với một (số) tác nhân gây bệnh cụ thể.

13

Cơ chế miễn dịch

14

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 6

Miễn dịch

LÂU DÀI

CHỦ ĐỘNG

VACCIN

CẦN THỜI GIAN

KHÁC VỚI

KHÁNG THỂ

HIỆU QUẢ NGAY

IMMUNOGLOBULIN

THỤ ĐỘNG

THỜI GIAN BẢO VỆ NGẮN

KHÔNG PHỔ BIẾN

15

Ứng dụng

Miễn dịch thụ động

0 4 8 12 16 20 tuần

Miễn dịch chủ động

Tiêm vac-xin

16

Tiêm globulin

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 7

Miễn dịch chủ động

B. Vaccine chết hoặc bị

A. Các vaccine sống giảm độc lực

bất hoạt

 Vi sinh vật sống tăng sinh trong cơ thể ký chủ  kích thích hệ thống miễn dịch

 Một hoặc nhiều tác nhân kích thích hệ thống miễn dịch nhưng cơ thể không bị nhiễm do các tác nhân đó.  Tiêm chủng nhiều liều  Cần phải có thời gian

 Giảm độc lực: để tránh khả năng gây bệnh.  Tạo miễn dịch đầy đủ và kéo dài sau đó.

để tăng hiệu giá kháng thể.

 Liều duy nhất

17

Các loại vaccine

LOẠI VACCIN

VACCIN

Vaccine sống giảm độc lực Bại liệt uống, BCG, thủy đậu, Sởi, Quai Bị, Rubella, thương hàn, sốt vàng, …

Vaccine bất hoạt Influenza, bại liệt tiêm, viêm gan siêu vi A, ho gà

Độc tố uốn ván, bạch hầu

Kháng nguyên chọn lọc: (sub-unit) Meningococcal vaccine, Haemophilus influenzae B vaccine

Kháng nguyên tái tổ hợp Hepatitis B

18

Vaccine DNA đang nghiên cứu

Peptide tổng hợp đang nghiên cứu

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 8

Các bệnh phòng được bằng vaccin

CHƯƠNG TRÌNH

1.

NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH 1. Rota virus 2. Cúm 3. Viêm màng não mũ do não

mô cầu A,C.

Lao 2. Bạch hầu 3. Uốn ván 4. Ho gà 5. Bại liệt 6. Sởi 7. Viêm gan siêu vi B 8. Viêm màng não mũ do Hib

19

4. Viêm não Nhật Bản B 5. Viêm gan siêu vi A 6. Quai bị 7. Rulbella 8. Phế cầu 9. Ung thư cổ tử cung 10. Thủy đậu 11. Thương hàn 12. Dại / 13. sốt vàng

LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ EM TRONG CT TCMR STT Tuổi của trẻ

Vắc xin sử dụng phòng bệnh

Sơ sinh

- Lao

1

- Viêm gan B (VGB) mũi 0 trong vòng 24 giờ

02 tháng Mũi 1: Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt,

2

viêm gan B, Hib

03 tháng Mũi 2: Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt,

3

viêm gan B, Hib

04 tháng Mũi 3: Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt,

4

viêm gan B, Hib

09 tháng

Sởi mũi 1

5

18 tháng

6

- Mũi 4: Bạch hầu, uốn ván, ho gà, bại liệt, viêm gan B, Hib

- Sởi mũi 2

20

 Khoảng cách giữa các mũi tiêm tối thiểu 4 tuần  Nếu trễ lịch, mũi tiêm vẫn tính tiếp tục  không tiêm BCG cho trẻ trên 12 tháng

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 9

Loại bệnh

Thời điểm

Hib

> 12 th, liều duy nhất

Ngoài chương trình Từ 24 th, nhắc lại mỗi 3 năm

Viêm màng não mũ do não mô cầu A, C

Viêm não Nhật Bản B

Lần 1: Từ lúc 12 tháng tuổi Lần 2: Cách lần 1 từ 1 đến 2 tuần Lần 3: Cách lần 1: 1 năm sau Nhắc: 1 liều mỗi 3 năm

Thủy đậu

Từ 12 th Tùy loại thuốc chủng: 1 hoặc 2 mũi

Sởi – quai bị – rubella

Lần 1: Từ 12 - 15 tháng tuổi Lần 2: Cách lần 1 từ 3 đến 6 năm sau

Cúm

Lần 1: Từ lúc 6 tháng tuổi (nếu trước đây chưa tiêm ngừa cúm thì tiêm liều thứ hai cách liều thứ nhất 4 tuần). Nhắc: 1 liều mỗi năm

Viêm gan A

21

Lần 1: Từ lúc 12 tháng tuổi Lần 2: Cách lần 1 từ 6 đến 18 tháng

Loại bệnh Thời điểm

Thương hàn Lần 1: Từ lúc 24 tháng tuổi Nhắc : 1 liều mỗi 3 năm

Rota vi-rut Lần 1 : Từ 6 tuần tuổi

Lần 2 : Cách lần 1 ít nhất 1 tháng ( Không sử dụng cho trẻ > 6 tháng)

Dại

- Vebrorab: Tiêm 5 lần, tiêm bắp tại cơ delta ở cánh tay mỗi lần 1ml thuốc có chứa 2,5UI hoạt tính. Tiêm vào các ngày 0, 3, 7, 14 và 28. - vaccin Fuenzalida: người lớn Chích từ 4 - 6 lần, cách 2 ngày chích 1 lần, mỗi lần 0,2ml. Trẻ em cũng chích 4 - 6 lần, mỗi lần 0,1ml, cách 2 ngày chích 1 lần, chích trong da.

Phế cầu - Người lớn: nhắc lại một mũi ít nhất mỗi 5 năm. - Trẻ em từ 2 – 10 tuổi: nhắc lại mỗi 3 – 5 năm.

Ung thư cổ tử cung

- Gardasil (Merck Sharp&Dohme) : phòng HPV type 22 6, 11, 16, 18 (31), lịch chủng: 0,1,6 - Cervarix (GlaxoSmithKline) : phòng HPV type 16, 18 (45, 31, 33), lịch chủng: 0,2,6

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 10

LỊCH TIÊM CHỦNG CHO THAI PHỤ VÀ PHỤ NỮ TUỔI SINH ĐẺ

UV1

Tiêm sớm khi mang thai lần I hoặc nữ ở độ tuổi sinh đẻ tại vùng có nguy cơ cao

UV2

Ít nhất 1 tháng sau tiêm mũi I

UV3

UV4

UV5

Ít nhất 6 tháng sau tiêm mũi 2 hoặc mang thai lần II Ít nhất 1 năm sau mũi tiêm III hoặc thai kỳ lần sau Ít nhất 1 năm sau mũi IV hoặc thai kỳ lần sau

23

_ Đây là lịch tiêm nhanh để trong 1 thời gian ngắn nhất có thể phòng được bệnh uốn ván lâu dài

Chủng ngừa - người đi du lịch ngoài nước

thuộc 1 trong 3 lĩnh vực sau

MD thường qui: giống TE + cập nhật/ khuếch đại thêm

Chủng bắt buột: sốt vàng

Chủng theo khuyến cáo tùy theo nguy cơ phơi nhiễm của nơi đến.

Bạch hầu Bại liệt Viêm màng não do não mô cầu Sốt vàng

24

Đề nghị: VGSV A & B Viêm não Nhật bản Dại Thương hàn Uốn ván

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 11

Chủng ngừa cho người già

Cúm

Phế cầu

Sởi-quai bị- rubella

Người già

Thủy đậu

Viêm gan siêu vi B, A.

Uốn ván

25

Tiêm nhiều loại vaccin trong một thời điểm

 Nếu tiêm hơn 1 loại vắc xin trong cùng một thời điểm, hãy sử dụng 1 bơm kim tiêm cho mỗi loại vắc xin và không được tiêm cùng một đùi hoặc tay.

 Không tiêm hơn 1 liều của cùng 1 loại vắc xin

cho PN và TE trong 1 lần tiêm chủng.

 Tiêm đúng khoảng cách. Phải đợi tối thiểu 4 tuần

giữa các liều

26

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 12

Chống chỉ định

 3.1 CCĐ lâu dài:  Ung thư  Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải.  Sốc phản vệ với vac-xin  Không chủng ngừa bạch hầu-ho gà-uốn ván cho một trẻ đã có co giật hoặc sốc trong vòng 3 ngày sau liều phòng ngừa gần nhất.

 Không chủng ngừa bạch hầu-ho gà-uốn ván cho một trẻ đã có co giật tái đi tái lại hoặc đang có bệnh của hệ thần kinh trung ương

27

Chống chỉ định (tt)

 3.2 CCĐ tạm thời:  Bệnh cấp tính nặng cần nhập viện.  Đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch hay

corticoide liều cao và trên 1 tuần

28

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 13

Các tình huống không được xem là ccđ(tt)

 Suy dinh dưỡng.  Mới tiếp xúc với bệnh nhiễm.  Tiền căn dị ứng không đặc hiệu.  Dị ứng với Penicillin hay các kháng sinh khác trừ

Neomycin hay streptomycin...

 Tiền sử gia đình có người liên quan đến co giật do

vaccin hay sởi.

 Gia đình có trẻ đột tử nghi liên quan đến vaccin DPT.  Sưng đỏ nơi tiêm, sốt < 40,5 C sau chích DTP

29

Các biến chứng do chích ngừa

 5.1. Sốc phản vệ  5.2. Biến chứng do dịch vụ y tế:

 Ap xe chỗ chích  Viêm hạch nách.  Ap xe lạnh tại chỗ chích  5.3. Biến chứng do vaccin:

 Liệt do uống OpV rất hiếm gặp (1/2.5triệu TH/Mỹ)  Sốt, co giật do thành phần ho gà trong DPT tỷ lệ

thấp (1/ 300.000)

30

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 14

CÁC NỘI DUNG TƯ VẤN

1. Tại sao & lọai vaccin, mũi vaccin cần phải tiêm

2. Tại sao không tiêm vaccin cho lần này hoặc

theo đúng lịch hẹn

3. Nhận biết các phản ứng nhẹ xảy do tiêm

vaccin như thế nào – cách xử trí

4. Nhận biết các phản ứng nặng sau tiêm vaccin

như thế nào – cách xử trí

5. Khi nào thì cần tiêm mũi tiêm lần sau

31

MỘT SỐ CÂU HỎI SÀNG LỌC TRƯỚC KHI TIÊM

Hôm nay có bị bệnh gì không?

Dị ứng với thuốc, thức ăn/vắc xin không?

Bị phản ứng nặng ở lần tiêm chủng vắc xin trước?

Bị kích động/có vấn đề về não, thần kinh?

Bị ung thư, bệnh bạch cầu, AIDS/rối loạn hệ miễn dịch?

Trong 3 tháng: corticoid, thuốc điều trị K/tia X?

Trong 1 năm: truyền máu/chế phẩm từ máu/globulin MD?

32

Có đang mang thai/có thể mang thai trong tháng tới?

Tiêm chủng vắc xin trong 4 tuần vừa qua?

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 15

Lưu ý

1. Không tiêm BCG cho trẻ nhiễm HIV 2. Không tiêm DPT cho trẻ trên 6 tuổi 3. Trẻ bị thiếu hụt miễn dịch nên sử dụng vaccin bại liệt dạng tiêm hơn là dạng uống 4. VGB mũi 1 trong vòng 24 h sau sinh ở

những đối tượng nguy cơ cao

5. VNNB: Không sử dụng cho trẻ dưới 12

tháng tuổi

33

Khuyến cáo

Tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất về:

Lịch tiêm Liều lượng

Vị trí tiêm

Đường tiêm

34

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 16

Thảo luận

 Đồng Tháp: Trẻ tử vong sau tiêm chủng vắc

xin BCG, Quinvaxem và OPV

(http://www.doisongphapluat.com/doi-song/suc-khoe/dong-thap-tre-tu- vong-sau-tiem-chung-vac-xin-bcg-quinvaxem-va-o-a40242.html#)  3 trẻ sơ sinh tử vong sau tiêm vắc xin viêm

gan B

http://dantri.com.vn/event/3-tre-so-sinh-cung-tu-vong-sau-tiem-vac-xin- viem-gan-b-2276.htm

 5 trẻ tử vong sau tiêm chủng ở Nghệ An

http://bibi.vn/component/option,com_specialsub/task,showDetail/conte nt_id,7369/cat_code,BANTIN/

35

Kết luận

Không cóvaccine nào là hoàn toàn

khôngcóphảnứngphụ,nhưngnguy

cơbiếnchứngnặngdovaccinethấp

hơn nhiều so với nguy cơ do mắc

bệnhtựnhiên.

36

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 17

TÌNH HUỐNG – KHUYẾN CÁO (CDC)

37

TH 1: Bé trai 2 tháng tuổi, được đưa đến cơ sở y tế để chủng ngừa. Có thể cho những vaccine nào sau đây?

BH – UV – HG – Hib Viêm gan siêu vi B Uống vaccine bại liệt Chỉ A & C

A. B. C. D. E. Tất cả các câu trên

38

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 18

Áp dụng đồng thời nhiều loại vaccine

Nguyên tắc chung:

 Không có chống chỉ định cho việc áp dụng cùng lúc cho bất kỳ vaccine nào.

39

TH 2. Bé gái 2 tuổi, vừa được chuyển đến sống tại địa phương của bạn. Hồ sơ chủng ngừa của bé như sau: Bé chỉ mới tiêm được 2 liều viêm gan siêu vi B, chưa tiêm chủng quai bị, rubella, thủy đậu. Bạn hãy lập lịch chủng ngừa tốt nhất có thể được cho bé này.

A. Sởi – quai bị - rubella & thủy đậu ngay, sau

đó chủng VGSV B3 bất cứ lúc nào

B. Sởi - quai bị - rubella & VGSV B3 ngay, sau

đó tiêm chủng thủy đậu sau 1 tháng.

C. Thủy đậu & VGV B3 ngay, sau đó MMR sau

1 một tuần

D. Sởi – quai bị - rubella, thủy đậu và VGSV B

có thể cho lúc này.

E. A, B, D đều đúng.

40

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 19

Thời điểm và khoảng cách:

Qui tắc chung

 Mỗi lần có thể chỉ định tiêm 2 loại vaccine thì nên

sống. Nếu cho riêng từng loại cách khoảng 1 tháng giữa 2 lần tiêm.  Vaccine bất hoạt có thể cho bất cứ thời điểm nào sau khi tiêm vaccine sống và cho riêng lẻ.

41

Thời điểm và khoảng cách:

 Hai vaccine bị bất hoạt có thể cho ở cùng thời điểm nhưng ở hai vị trí khác nhau, cũng có thể kết hợp như vậy cho một vaccine bị bất hoạt và một vaccine sống.

42

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 20

Tình huống: Giả sử hôm nay 17/01: Bạn tiếp nhận 1 bé trai 22 tháng đã tiêm sởi-quai bị- rubella 10/12. Đến 02/01, bé được chủng thủy đậu. Bạn sẽ khuyên gì?

lập lại đồng thời các sởi-quai bị-

A. Lập lại sởi – quai bị – rubella B. Lập lại thủy đậu C. A & B đều đúng D. rubella và thủy đậu

43

Nếu 2 vaccine sống ngoài đường tiêu hóa được chỉ định trong vòng không quá 28 ngày, thì vaccine thứ 2 nên được lập lại.

Bởi vì có sự giao thoa giữa đáp ứng kháng thể với việc bảo vệ vaccine được cho sau đó.

44

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 21

Sự giao thoa giữa các vaccine virus sống được cho riêng lẻ trong vòng không quá 28 ngày

Một nghiên cứu đoàn hệ 115,000 trẻ được tiêm chủng sởi – quai bị – rubella và thủy đậu như trên từ tháng 01/1995 – 12/1999:

 Nguy cơ vaccine thủy đậu bị phá hủy cao gấp 2,5 lần, nếu vaccine này được cho trong vòng 30 ngày sau tiêm sởi – quai bị – rubella.

 Không có nguy cơ nếu vaccine thủy đậu được cho đồng thời hay sau sởi – quai bị – rubella trên 30 ngày.

45

 MMWR 2001; 50 (47): 1058-61 (Morbility & Mortality Weekly Report)

TH 4. Bé trai 5 tuổi, sau khi tiếp xúc với chị gái bị bệnh thủy đậu bé đã được cho globulin miễn dịch thủy đậu. đậu? Khi

tiêm ngừa

thủy

nên

nào

thì

A. Một tuần sau tiêm globulin

miễn dịch

B. Một tháng sau tiêm globulin

miễn dịch

C. Ba tháng sau tiêm globulin

miễn dịch

46

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 22

Kháng thể và các vaccine sống

Nguyên tắc chung:

 Không nên cho vaccine sống giảm độc lực

trong vòng 3 tháng sau khi đã cho globulin

miễn dịch bởi vì có khả năng kháng thể sẽ

trung hòa vaccine và làm mất khả năng tạo

miễn dịch.

47

Kháng thể và vaccine sống

Hoạt động

Chế phẩm được cho lần đầu

Vaccine

Đợi 2 tuần sau cho kháng thể Đợi > 3 tháng trước khi cho vaccine

Kháng thể (máu/ Chế phẩm từ máu, globulin miễn dịch

48

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 23

Kháng thể và các vaccine bị bất hoạt

 Về bản chất vaccine bị bất hoạt không bị

ảnh hưởng bởi kháng thể trong hệ tuần

hoàn nên nó có thể được cho cùng lúc,

trước hay sau thời điểm tiêm kháng thể

đều được.

49

TH 5. Bé trai 2 tuổi được cho BH-UV-HG, BL, VGSV B và DPT2/OPV2/ Hep B2 khi bé được 2 và 4 tháng tuổi. Bé này không được đưa đi tiêm lần 3 đúng lịch. Bây giờ người nhà đưa bé trở lại để chủng lần 3.

A. Bắt đầu lại liều đầu tiên của BH-UV- HG/uống vaccine bại liệt/ VGSV B B. Cho liều thứ III của BH-UV-HG/uống

vaccine bại liệt/ VGSV B

C. Cho liều thứ III của BH-UV-HG/uống

vaccine bại liệt và bắt đầu lại liều đầu của Hep B

D. Không cần cho liều III

50

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 24

Lịch tiêm chủng bị trễ/gián đoạn

 Nếu lịch tiêm chủng có nhiều liều, khi bị

trễ hay gián đoạn, chúng nên được tiếp

tục mà không cần cho thêm liều, không

có vấn đề gì về khoảng cách thời gian là

bao lâu giữa hai lần tiêm.

51

Khoảng cách thời gian giữa 2 lần tiêm của cùng 1 loại

 Những vaccine cần tiêm nhiều liều, tăng khoảng thời gian giữa hai lần tiêm không làm giảm hiệu quả của vaccine.

 Giảm thời gian giữa hai

lần tiêm có thể gây trở ngại giữa đáp ứng kháng thể và sự bảo vệ.

52

CDC 2002

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 25

TH 6: Bé trai 15 tháng tuổi, được tiêm chủng sởi lúc 9 tháng tuổi. Mẹ bé muốn chủng ngừa quai bị cho bé. Bạn sẽ làm gì?

A. Cho sởi, quai bị, rubella

B. Tìm vaccine quai bị

C. Lời khuyên khác (nêu ra)

53

Thêm liều (extra dose) vaccine:

 Thêm liều vaccine sống, giảm độc lực

với người đã có đủ khả năng miễn dịch

(do chủng ngừa hay tự nhiên) cũng không

làm tăng nguy cơ tác dụng có hại.

54

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 26

TH 7: Bé gái 3 tháng tuổi bị co giật sau tiêm chủng liều đầu với DTwP. Bạn sẽ xử ra sau ở lần tái chủng tiếp theo? trí

A. DTwP2 B. DTaP C. Bạch hầu và uốn ván (DT) D. Không cho gì E. B,C đúng

55

Không nên tiêm BH-HG-UV liều thứ II hay III cho những trẻ có phản ứng phụ nặng ở liều trước đó.

 Nên cho Ho gà riêng với Bạch hầu và Uốn

ván để hoàn tất việc chủng ngừa. BH-HG-UV không cho trẻ trên 6 tuổi bởi vì ho gà ít xuất hiện ở nhóm tuổi này.

56

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 27

Khuynh hướng hiện nay và các vấn đề chủng ngừa ở trẻ em

 Có sự gia tăng đều đặn trong về số loại vaccine trong chương trình chủng ngừa thường qui.  Quan tâm đến những vaccine tinh khiết, an

toàn và có hiệu quả hơn.  Sử dụng vaccine kết hợp.  Vaccine có thể hoán đổi cho nhau hay không?  Có thể pha trộn nhiều loại vaccine trong cùng

một bơm tiêm không?

57

Kết hợp vaccine

Sự kết hợp này bao gồm nhiều kháng nguyên để phòng ngừa nhiều bệnh khác nhau hay để bảo vệ chống lại nhiều tác nhân gây ra cùng một bệnh.

TREND

58

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 28

Những lợi ích của việc kết hợp vaccine

 Giảm số lần tiêm chích  Giảm số lần đến cơ sở y tế  tiết kiệm

thời gian, tiền bạc  Tăng sự hài lòng  Bảo vệ tốt hơn trong một phạm vi bệnh

rộng rải.

 Cải

thiện việc chủng ngừa đầy đủ cho

những trẻ bị trễ lịch.

59

Kết hợp vaccine an toàn và hiệu quả.

 Những vaccine được kết hợp trong một lệ các

sản phẩm không làm gia tăng tỉ trường hợp có phản ứng phụ.

 Hệ thống miễn dịch có khả năng đáp ứng có hiệu quả với một số kích thích của kháng nguyên.  không có quá tải với hệ thống miễn dịch

TREND

60

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 29

Nói chung, vaccines từ những nhà sản xuất khác nhau có tác dụng bảo vệ chống lại cùng một bệnh có thể được chỉ định một cách linh hoạt cho những liều kế tiếp trong một loạt những liều tiêm chủng.

MMWR May 1999;

48: 1-15

63

Chủng ngừa viêm gan siêu vi B?

1. XN trước chủng ?

2. Khi nào XN hiệu quả tiêm chủng ?

3. Những tình huống XN có thể gặp sau tiêm?

4. Giải thích?

64

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 30

Kết quả xét nghiệm sau tiêm chủng

 HBsAg (-)  Anti HBs (+)

 HBsAg (-)  Anti HBs (-)

 HBsAg (+)  Anti HBs (+)

 HBsAg (+)  Anti HBs (-)

65

Tài liệu tham khảo

 Uptodate 19.3  http://www.nihe.org.vn/new-

vn/chuong-trinh-tiem-chung-mo-rong- quoc-gia

 http://www.cdc.gov/vaccines  http://redbook.solutions.aap.org

66

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 31

67

ThsBs. Nguyễn Thị Bích Ngọc 32