
Bài giảng Chương 1: Trường tĩnh điện
lượt xem 35
download

Định luật cu lông, điện trường, điện thông, định lý Ôxtrogratxki-Gaox, điện thế, mặt đẳng thế là những nội dung chính của bài giảng chương 1 "Trường tĩnh điện". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Chương 1: Trường tĩnh điện
- Chương Một TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN §1. Định luật Cu lông §2. Điện trường §3. Điện thông §4. Định lý Ôxtrogratxki-Gaox §5. Điện thế §6. Mặt đẳng thế §7. Liên hệ giữa vecto cường độ điện trường và điện thế 8/10/2015 1
- §1. Định luật Cu lông 1.1/ Các khái niệm đã biết ở trung học: Sự nhiễm điện Trạng thái trung hòa điện, ion dương-âm (Xem video hiện tượng nhiễm điện) Thuyết điện tử (thuyết electron) -Vật chất cấu tạo bởi các nguyên tử….ion +, ion - … Phân chia vật theo tính chất điện: vật dẫn, bán dẫn và điện môi 8/10/2015 2
- §1. Định luật Cu lông 1.2/ Định luật Cu lông a) Định luật Cu lông trong chân không Lực tương tác tĩnh điện giữa 2 điện tích điểm có phương nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích, có chiều: khi hai điện tích cùng dấu đẩy nhau (hình 1a) khi hai điện tích trái dấu hút nhau (hình 1b), có độ lớn tỷ lệ thuận với tích độ lớn của 2 điện tích và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. qq r qq r F10 k và F 20 k 1 2 21 1 2 12 r2 r r2 r (1-1) Độ lớn của 2 lực này cùng bằng: | q1 || q 2 | F10 F20 k (1-2) r2 8/10/2015 3
- §1. 1.2/ Định luật Cu lông (tiếp) 2 C2 Hệ SI, k 1 9.10 9 N.m với 0 8, 86.10 12 là hằng số điện chân không 4 0 C2 N.m 2 Thì: 1 q1q2 r12 1 q1q2 r 21 F10 . . và F 20 . . 40 r 2 r 40 r 2 r (1-4) 1 | q1 || q2 | Độ lớn của lực Culông: F10 F20 40 . r2 (1-5) Hình 1: Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm cùng dấu (a) và khác dấu (b) 8/10/2015 4
- §1. 1.2/ Định luật Cu lông (tiếp) b) Định luật Cu lông trong các môi trường: Thực nghiệm chứng tỏ rằng, lực tương tác Cu lông trong môi trường giảm đi lần so với trong chân không: 1 q1q2 r12 1 q1q2 r 21 F10 . 2 . và F 20 . 2 . (1-6) 40 r r 40 r r 1 | q1 || q2 | F10 F20 . 40 r 2 (1-7) Trong đó, là đại lượng không thứ nguyên, đặc trưng cho tính chất điện của môi trường và gọi là độ thẩm điện môi tỷ đối (hay còn gọi là hằng số điện môi ). 8/10/2015 5
- §1. 1.2/ Định luật Cu lông (tiếp) Bảng: Một số giá trị của hằng số điện môi : Môi trường Hằng số điện môi Chân không 1 Không khí 1,0006 Êbônít 2,7 - 2,9 Thủy tinh 5 - 10 Nước nguyên chất 81 8/10/2015 6
- §1. Điện trường 2.1/ Khái niệm điện trường a) Thuyết tương tác xa: Lực truyền tương tác tĩnh điện giữa các điện tích với nhau là tức thời, nghĩa là vận tốc truyền tương tác là vô hạn. Tương tác không cần thông qua vật chất trung gian. b) Thuyết tương tác gần: Trong không gian bao quanh các điện tích tồn tại một môi trường vật chất đặc biệt, gọi là điện trường. Chính điện trường là môi trường trung gian truyền tương tác giữa các điện tích. Sự truyền tương tác này là không tức thời. Vận tốc truyền tương tác là hữu hạn. Mọi điện tích đặt trong điện trường đều bị điện trường tác dụng 1 lực. 8/10/2015 7
- §2. 2.2/ Vecto cường độ điện trường a) Định nghĩa: Vecto cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng có giá trị vecto bằng lực tác dụng của điện trường lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó. F E q const 0 (1-8) b) Vecto cường độ điện trường gây bởi 1 điện tích điểm: Điện trường gây ra bởi 1 điện tích điểm q là: F E q 1 . q .r (1-9) 0 40 r 2 r |q| Độ lớn E 1 (1-10) r . 4 0 2
- §2. 2.2/ Vecto cường độ điện trường (tiếp) c)Vecto cường độ điện trường gây bởi 1 hệ vật mang điện. Nguyên lý chồng chất điện trường. Tính điện trường hệ điện tích điểm: Vecto cường độ điện trường gây bởi 1 hệ điện tích điểm bằng tổng các vecto cường độ điện trường gây ra bởi từng điện tích điểm: n n Fi E Ei i 1 i 1 q 0 (1-11) Vật có hình dạng bất kỳ có điện tích phân bố liên tục: 1 dq r E dE . 2. toàn bo vat toàn bo vat 4 0 r r (1-12) 8/10/2015 9
- §2. 2.2/ Vecto cường độ điện trường (tiếp) Tùy vật mang điện, có thể tính theo các cách phân chia khác nhau: + Vật dạng dây(c): dài l, dq=dl mật độ điện tích dài = dq/dl, thì: 1 dl r E 4 (c) 0 . r 2 . r (1-13) +Vật dạng mặt S . mặt S, dq= dS mật độ điện tích mặt = dq/dS, thì: 1 dS r E 4 . r . r S 0 2 (1-14) +Vật dạng khối thể tích V: thể tích V, dq=dV mật độ điện tích khối = dq/dV, thì: 1 r dV E . . V 4 0 r 2 r (1-15) 8/10/2015 10
- §2. 2.3/ Điện trường của 1 số vật tích điện a) Vecto cường độ điện trường của lưỡng cực điện -Hệ 2 điện tích bằng nhau, trái dấu, cách nhau l Đk lưỡng cực điện: l
- §2. 2.3/ Điện trường của 1 số vật tích điện N b) Điện trường của dây dẫn thẳng x dài vô hạn: dE 1 . dq ( Mật độ đt dài 4 0 (r 2 x 2 ) r ) Chia dây ra các dx dE tại M cách dây r là H M 1 dq cos 3 dE E dEcos 4 0 . r3 Khi thay dq=dx, với x=rtg ; tích phân theo từ -/2 đến +/2, ta có: / 2 1 E 4 0r / 2 cos d 2 0r (1-17) Trường hợp tổng quát có thể âm hặc dương ta có: (1-18) E 2 0 r 8/10/2015 12
- §2. 2.3/ Điện trường của 1 số vật tích điện c) Điện trường gây ra bởi đĩa tròn mang điện đều 1 dq xdxd dE1 . 4 0 r 2 4 0r 2 Theo NL chồng chất: h xdxd E toan đia dE toan đia 2 0 . (r 2 x 2 3/ 2 ) tích phân trên ta có: E 1 1 2 0 1 R / h 2 2 (1-19) Khi cho R ta có công thức tính điện trường của mặt phẳng vô hạn tích điện đều: E (1-20) 2 0 8/10/2015 13
- §3. Điện thông 3.1/ Đường sức điện trường trường Đường sức điện trường hình ảnh phân bố của điện trường. Định nghĩa: Đường sức điện trường là đường cong mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó trùng với phương vecto cường độ điện trường E tại điểm đó; chiều của đường sức điện trường là chiều của vecto cường độ điện trường . Quy ước: vẽ số đường sức điện trường qua 1 đơn vị diện tích đặt vuông góc với đường sức bằng giá trị cường độ điện trường E (tại điểm đó ). Tập hợp các đường sức điện trường gọi là phổ đường sức điện trường hay điện phổ. 8/10/2015 14
- §3. 3.1/ Đường sức iện trường trường Hình :Bức tranh đường sức điện trường của điện tích điểm (đường liên tục): + H×nh 1a H×nh 1b 8/10/2015 15
- §3. 3.2/ Sự gián đoạn của ường sức iện trường trường Vì E . Do đó, khi đi qua môi trường có khác nhau đường sức điện trường bị gián đoạn. Vì vậy để mô tả điện trường, ngoài E , người ta dùng vecto cảm ứng điện D. Môi trường đồng nhất: D 0E (1-24) Và độ lớn của vecto cảm ứng điện: D=0E (1-25) Từ đó suy ra: D q r D |q| . 4r 2 r và 4r 2 (1-26) Như vậy mỗi điểm trong điện trường D chỉ phụ thuộc q mà không phụ thuộc . 8/10/2015 16
- §3. 3.2/ Sự gián đoạn của ường sức iện trường trường D E S S 1 2 1 2 A: B: 8/10/2015 17
- §3. 3.3/ Thông lượng cảm ứng điện. Điện thông Thông lượng cảm ứng điện qua diện tích dS là đại lượng có độ lớn tỷ lệ với số đường cảm ứng điện vẽ qua diện tích đó. e (1-27) de D.dS d (S) e D.dS (S) Gọi là góc hợp bởi D và n ta có: de D.dS D.dS.cos Dn .dS Tức: e D.dS D (S) (S) n .dS (1-28) Trong đó Dn = D.cos chính là hình chiếu của cảm ứng điện lên pháp tuyến n. Chiều của pháp tuyến hướng ra ngoài mặt S. Do đó, thông lượng cảm ứng điện là một đại lượng đại số, dấu của nó phụ thuộc góc . Những nơi D hướng ra ngoài mặt kín S, thông lượng de >0, ngược lại hướng vào de
- §4. Định lý Ôxtrogratxki-Gaox 4.1/ Định nghĩa góc khối Góc khối d nhìn dS từ M bằng: 1 n O r M dS cos d (1-30) dSn r2 d dS D d là một vô hướng: khi d>0, với góc phẳng nhọn, khi d
- §4. 4.2/ Điện thông xuất phát từ một điện tích điểm a) Cho điện tích q đặt cố định tại O, xung quanh nó có điện trường. Giá trị cảm ứng điện D sẽ tùy thuộc dấu của q: D 1 |q| . 4 r 2 Ta bao q bởi mặt kín S, điện thông qua diện tích vi phân dS bằng: q d 0 .d (1-36) 4 b) Từ đó, ta tính điện thông qua mặt kín S bao quanh q là: q (1-37) e de d S 4 S Theo (1-35) ta tính (1-37) biết điện thông e qua mặt kín S bao quanh q bằng giá trị điện tích đó: e= q (1-38) 8/10/2015 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý đại cương - Chương 1: Trường tĩnh điện
47 p |
1163 |
172
-
Bài giảng Trường điện từ - Chương 1: Giải tích vector
12 p |
655 |
100
-
Bài giảng Chương 1: Điện trường tĩnh trong chân không
70 p |
401 |
55
-
Bài giảng Vật lý 1: Chương 5 - Nguyễn Xuân Thấu
52 p |
47 |
8
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 6: Trường tĩnh điện
82 p |
114 |
7
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Điện quang): Chương 2 - PGS.TS. Lê Công Hảo
17 p |
74 |
6
-
Bài giảng Vật lý 1: Chương 6 - Nguyễn Xuân Thấu
20 p |
91 |
6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 (Điện quang): Chương 1 - PGS.TS. Lê Công Hảo
55 p |
80 |
5
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 7: Vật dẫn
33 p |
80 |
5
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 9: Trường tĩnh từ
76 p |
57 |
5
-
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 1: Trường tĩnh điện
72 p |
25 |
4
-
Bài giảng Vật lý đại cương A2: Chương 1 - TS. Nguyễn Thị Ngọc Nữ
17 p |
123 |
4
-
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 1: Điện trường tĩnh
51 p |
135 |
4
-
Bài giảng Vật lý 1: Chương 8 - Lê Quang Nguyên
9 p |
37 |
3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 1: Trường tĩnh điện
41 p |
38 |
3
-
Bài giảng Vật lý 1: Chương 6 - Lê Quang Nguyên
8 p |
31 |
2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất: Chương 1 - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
64 p |
8 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
