Đề cương học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
lượt xem 2
download
Sau đây là “Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Đào Sơn Tây
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU LÔNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. ĐIỆN TÍCH 1. Điện tích: Điện tích là các vật mang điện hay nhiễm điện. Page | 1 Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích đặt gần nhau cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau 2. Điện tích nguyên tố có giá trị: q = 1,6.10-19. Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố. qp = 1,6.10-19. C qe = -1,6.10-19. C 3. Điện tích của vật luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ne 4. Cách nhiễm điện. Có 3 cách nhiễm điện một vật: Cọ xát, tiếp xúc ,hưởng ứng II. ĐỊNH LUẬT CU LÔNG: Định luật Culong: Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi ε là F 1 2 ; F 2 1 có: - Điểm đặt: trên 2 điện tích. - Phương: đường nối 2 điện tích. - Chiều: + Hướng ra xa nhau nếu q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu) + Hướng vào nhau nếu q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu) N .m 2 q1q 2 - Độ lớn: F = k ; k = 9.10 9 2 (ghi chú: F là lực tĩnh điện) .r 2 C - Biểu diễn: r F 21 r F 12 F 21 F 12 F 21 q1.q2 >0 q1.q2 < 0 2. Vật dẫn điện, điện môi: + Vật (chất) có nhiều điện tích tự do → dẫn điện + Vật (chất) có chứa ít điện tích tự do → cách điện. (điện môi) 3. Định luật bảo toàn điện tích: Trong 1 hệ cô lập về điện (hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác) thì tổng đại số các điện tích trong hệ là 1 hằng số B. BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nhận xét không đúng về điện môi là: A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 2. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 3. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do? A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô. Câu 4. Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng hút nhau. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng? A. q1 và q2 cùng dấu nhau. B. q1 và q2 đều là điện tích âm. C. q1 và q2 đều là điện tích dương. D. q1 và q2 trái dấu nhau. 1
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Câu 5. Hai điện tích q1 và q2 đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng. A. q1 >0 và q2 0. D.q1.q2
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Bài 2: Hai điện tích q1 = 4.10-9 C, q2 = -4 .10-9 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 4.10-5 N. a. Xác định khoảng cách AB, vẽ hình lực tương tác đó. b. Đặt 2 điện tích trên vào môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Tính lực điện khi đó? Bài 3: Hai điện tích q1 = 2.q2 = -5.10-8 C cách nhau 10 cm trong chân không. a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích? Page | 3 b. Đưa hệ 2 điện tích như trên vào điện môi thì lực tương tác giảm 2,5 lần. Xác định hằng số điện môi Bài 4: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng 5 cm, giữa chúng xuất hiện lực đẩy F = 1,6.10-4 N. a. Hãy xác định độ lớn của 2 điện tích điểm trên? b. Để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu? Bài 5: Hai điện tích điểm q1, q2 đặt tại 2 điểm A, B trong không khí. Điện tích thử q0 đặt tại C chịu lực tác dụng do q1, q2 gây ra lần lượt là F10 = 2,5 N, F20 = 5 N. Tính lực điện tổng hợp tác dụng lên q0 trong các trường hợp sau. a. F10 và F20 cùng phương cùng chiều b. F12 và F20 cùng phương ngươc chiều c. F10 và F20 vuông góc với nhau Bài 6: Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q 1 =2.10-7 C, q2 = - 4.10-7 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -0,5.10-8 C đặt tại C. Biết a. AC = BC = 5 cm. b. AC = 10 cm, BC = 20 cm. Bài 7: Tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt 2 điện tích q1 = q2 = - 6.10-6 C. Xác định lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = -3.10-7 C đặt tại C. Biết: a. AC = BC = 5 cm. b. AC = 5 cm, BC = 15 cm. c. AC = 6cm, BC = 8 cm. d*. C nằm tên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn 5 cm. Bài 8: Hai điện tích điểm q1 = q2 = 4. 10 C, đặt tại A và B cách nhau 10 cm trong không khí. Phải đặt -6 điện tích q3 = 1.10-8C tại đâu để q3 nằm cân bằng? Bài 9: Hai điện tích q1 = -8.10-8C và q2 =2.10-8C đặt trong không khí tại hai điểm A, B, AB = 8 cm. Một điện tích q3 đặt tại C thì cân bằng? Tìm vị trí của điểm C. THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I.TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 2. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc. B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện. C. Đặt một vật gần nguồn điện. D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Câu 3. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là: A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. Câu 4. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì: khi cọ xát có A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. Câu 5. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì tổng điện tích của hệ là 3
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C. Câu 6. Vật A trung hòa điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do: A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B, êlectron di chuyển từ vật B sang vật A C. êlectron di chuyển từ vật A sang vật B Page | 4 D. êlectron di chuyển từ vật B sang vật A Câu 7. Chọn câu trả lời đúng. Ion dương là do: A. nguyên tử nhận được điện tích dương. B. nguyên tử nhận được êlêctrôn. C. nguyên tử mất êlêctrôn. D. A và C đều đúng. Câu 8. Chọn câu trả lời đúng. Ion âm là do: A. nguyên tử mất điện tích dương. B. nguyên tử nhận được êlêctrôn. C. nguyên tử mất êlêctrôn. D. A và B đều đúng. Câu 9. Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do? A. Nước muối. B. Nước đường. C. Nước mưa. D. Nước cất. Câu 10. Chọn câu đúng: Vào mùa đông, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách nhỏ. Đó là do: A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát C. hiện tượng nhiễm điện do hướng ứng. D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên. Câu 11. Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau vào nhau rồi tách ra thì chúng sẽ: A. luôn luôn đẩy nhau. B. luôn luôn hút nhau. C. có thể hút hoặc đẩy nhau tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa chúng. D. không có cơ sở để kết luận Câu 12. Chọn câu đúng. Một vật mang điện âm là do: A. nó có dư electrôn. B. hạt nhân nguyên tử của nó có số notron nhiều hơn số prôtôn. C. nó thiếu electrôn. D. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nguồn. Câu 13. Có hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau ( q 1 = q 2 ), đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích: A. q = q1 B. q = 0 C. q = 2 q1 D. q = ½ q1. Câu 14. Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích A. q = (q1 - q2)/2 B. q = q1 + q2 C. q = (q1 + q2)/2 D. q = q1 - q2 Câu 15. Có 3 quả cầu kim loại kích thước giống nhau. Quả cầu A mang điện tích 27 C , quả cầu B mang điện tích -3 C , quả cầu C không mang điện. Cho A và B chạm nhau rồi tách chúng ra, sau đó cho B và C chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Khi đó điện tích trên mổi quả cầu là: A. qA = 6 C ; qB = qC = 12 C . B. qA = 12 C ; qB = qC = 6 C . C. qC = 12 C ; qB = qA = 6 C . D. qC = 6 C ; qB = qA = 12 C . II. TỰ LUẬN Bài 1: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là qA = - 3,2.10-7 C và qB = 2,4.10-7 C. Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu. Bài 2: Cho 4 quả cầu nhỏ bằng kim loại đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1= - 3.10-6 C , q2 = 4.10-6 C, q3 = - 1,2.10-7 C và q4 = 0,4.10-6 C. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi đưa về vị trí cũ. Tính điện tích các quả cầu sau khi tiếp xúc. Bài 3: Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = - 3,2.10-7 C và q2 = 2,4.10-7 C, cách nhau một khoảng 12 cm. 4
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây a. Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu. b. Tính lực tương tác điện giữa chúng. c. Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định điện tích 2 quả cầu sau khi tiếp xúc và lực tương tác điện giữa hai quả cầu khi đó. Bài 4: Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,5 µC, quả cầu B mang điện tích – 2,4 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính Page | 5 a. điện tích 2 quả cầu sau khi tiếp xúc. b. lực tương tác điện giữa chúng sau khi tiếp xúc. Bài 5*. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4 N. Tính q1, q2 ? ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG – ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Điện trường + Khái niệm: Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó. II. Cường độ điện trường + Cường độ điện trường: tại một điểm là đại lượngđặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q đặt tại điểm đó và độ lớn của q. 𝑭 𝑬= 𝒒 F + Vectơ cường độ điện trường: E = F = q .E Đơn vị: E (V/m) q q > 0 : F cùng phương, cùng chiều với E . q < 0 : F cùng phương, ngược chiều với E . + Đường sức điện trường: Là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tưyến tại bất kỳ điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của véc tơ CĐĐT tại điểm đó. Tính chất của đường sức: - Qua mỗi điểm trong đ.trường ta chỉ có thể vẽ được 1 và chỉ 1 đường sức điện trường. - Các đường sức điện là các đường cong không kín,nó xuất phát từ các điện tích dương,tận cùng ở các điện tích âm. - Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau. - Nơi nào có CĐĐT lớn hơn thì các đường sức ở đó vẽ mau và ngược lại + Véctơ cường độ điện trường E do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r có: - Điểm đặt: Tại M. - Phương: đường nối M và Q - Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0 Hướng vào Q nếu Q 0 q
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây → → → → + Nguyên lí chồng chất điện trường: E = E 1 + E 2 + ..... + E n Xét trường hợp tại điểm đang xét chỉ có 2 cường độ điện trường + E = E1 + E 2 + E 1 E 2 E = E 1 + E 2 Page | 6 + E 1 E 2 E = E 1 − E 2 E1 ⊥ E 2 E = E1 + E 2 2 2 + + ( ) E 1 , E 2 = E = E 1 + E 2 + 2 E 1 E 2 cos 2 2 Nếu E 1 = E 2 E = 2 E 1 cos 2 + Điện trường đều: Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, cùng chiều và độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều. B. BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường dẫn điện. D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích thử đặt tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 3. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 4. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. Câu 5. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía Q. B. hướng ra xa Q. C. phụ thuộc độ lớn của Q. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 6. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 7. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần. Câu 8. Véc tơ cường độ điện trường 𝐸⃗ do một điện tích điểm Q > 0 gây ra thì: A. luôn hướng về Q. B. tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn 𝐸⃗ thay đổi theo thời gian. C. luôn hướng xa Q. D. tại mọi điểm trong điện trường độ lớn 𝐸⃗ là hằng số. Câu 9. Đường sức điện cho biết 6
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy. C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy. Câu 10. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện. Page | 7 C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian. Câu 11. Chọn câu sai: A. Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường. B. Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng. C. Vectơ cường độ điện trường có phương trùng với đường sức. D. các đường sức của điện trường không cắt nhau. Câu 12. Đặt một điện tích dương có khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động. A. Dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. Ngược chiều đường sức điện trường C. Vuông góc đường sức điện trường D. Theo quỹ đạo tròn. Câu 13. Đặt một điện tích âm có khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sxe di chuyển. A. Dọc theo chiều của đường sức điện trường B. Ngược chiều đường sức điện trường C. Vuông gó với đường sức điện trường. D. Theo quỹ đạo tròn Câu 14. Quả cầu nhỏ mang điện tích 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm A cách nó 3cm là: A. 104 V/m. B. 105 V/ m. C. 5.103 V/m. D. 3.104 V/m. Câu 15. Một điện tích điểm q đặt trong môi trường đồng tính có hằng số điện môi 2,5. Tại điểm M cách q một đoạn 4cm vec tơ cường độ điện trường do điện tích đó gây ra có độ lớn 9.105V/m và hướng về phía q. Giá trị của q là. A. q = -4 C . B. q = 4 C . C. q = -0,4 C . D. q = 0,4 C . Câu 16. Đặt một điện tích thử q0 = - 1μC tại một điểm A bên trong điện trường, nó chịu một lực điện F = 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường tai A có độ lớn và hướng là: A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/ m, từ phải sang trái. C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. Câu 17. Đặt một điện tích thử q0 = - 1μC tại một điểm A bên trong điện trường,có cường độ điện trường là E = 100000 V/m có hướng từ trái sang phải. Lực điện trường tác dụng lên q0 tai A có độ lớn và hướng là: A. 0,1 N, từ trái sang phải. B. 0,1 N, từ phải sang trái. C. 1N, từ trái sang phải. D. 1 N, từ phải sang trái. Câu 18. Một điện tích q = -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại điểm cách nó r = 1m có độ lớn và hướng là: A. 9000 V/m, hướng về phía q. B. 9000 V/m, hướng ra xa q. C. 9.10 V/m, hướng về phía q. 9 D. 9.109 V/m, hướng ra xa q. Câu 19. Tại điểm A cách điện tích Q một đoạn r trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm Q và điểm A đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là: A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái. C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải. Câu 20. Tại điểm A có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000V/m và 4000V/ m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là: A. 1000 V/ m. B. 7000 V/ m. C. 5000 V/ m. D. 6000 V/m. Câu 21. Tại điểm A có 2 cường độ điện trường thành phần cùng chiều với nhau và có độ lớn là 3000V/m và 4000V/ m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là: A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m. 7
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Câu 22. Tại điểm A có 2 cường độ điện trường thành phần ngược chiều với nhau và có độ lớn là 3000V/ m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là: A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m. Câu 23. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn q = 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là: A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. Page | 8 C. bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích. Câu 24. Hai điện tích q1 = q2 = 10-6C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là: A. 4,5.106V/m. B. 0 C. 2,25.106V/m. D. 4,5.105V/m. Câu 25. Hai điện tích điểm q1 = -10-6C và q2 = 10-6C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A 20cm và cách B 60cm là: A. 105V/m. B. 0,5.105V/m. C. 2.105V/ m. D. 2,5.105V/ m. Câu 26*. Hai điện tích điểm q1 = 4 C ; q2 = -9 C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng: A. 18cm. B. 9cm C. 27cm. D. 4,5cm. Câu 27*. Hai điện tích điểm q1 = 4 C ; q2 = 9 C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 9cm trong chân không. Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 cách B một khoảng: A. 3,6 cm. B. 9cm. C. 5,4 cm. D. 4,5cm. II. TỰ LUẬN Bài 1: Một điện tích điểm Q = 2.10-7C đặt tại điểm O trong chân không. a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách O một đoạn 50cm. Biểu diễn vecto CĐĐT khi đó. b. Nếu đặt điện tích q0 = - 1.10-7C tại M thì nó phải chịu lực tác dụng có độ lớn bằng bao nhiêu? Biểu diễn lực điện tác dụng khi đó. Bài 2: Cho cường độ điện trường của điện tích điểm q tại điểm M có độ lớn là E = 40000 V/m, hướng ra xa q. a. Tìm q, biết M cách q 3cm trong không khí. b. Tính và vẽ lực điện tác dụng lên điện tích điểm q0 = -2.10-9 C đặt tại M. Bài 3: Một điện tích điểm q = 2.10-5C đặt tại điểm O trong chân không. a. Xác định cường độ điện trường tại hai điểm A, B cách O lần lượt 30cm và 60 cm. (giả thiết O,A,B thẳng hàng), b*. Tại M là trung điểm của AB, tính cường độ điện trường do q gây ra. Biểu diễn vecto CĐĐT tại M khi đó c. Nếu tại M đặt điện tích q0 = - q thì nó phải chịu lực tác dụng có độ lớn bằng bao nhiêu. Biểu diễn vecto lực điện trên. Bài 4: Đặt điện tích q0 = -4 µC tại điểm A trong điện trường đều E = 3.105 V/m, có phương ngang, hướng từ trái sang phải. a. Tính lực điện tác dụng lên q0, biểu diễn vecto lực đó. b. *Tại B cũng nằm trong điện trường đều trên, có AB = 30 cm, AB theo phương thẳng đứng, có bao nhiêu điện trường. Tính điện trường tổng hợp tại điểm B khi đó. Bài 5: Hai điện tích q1, q2 = 5.10-8 C tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Biết lực tác dụng vào q2 có độ lớn là 2.10-4 N và có hướng ra xa q1. a. Tìm q1 b. Xác định vecto cường độ điện trường do q1 gây ra tại H ( H là trung điểm của AB). c. Xác định vecto cường độ điện trường do q2 gây ra tại H ( H là trung điểm của AB). d. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm H của AB? Bài 6: Cho hai điện tích q1 = 2.10-6 C, q2 = - 4.10-6 C đặt ở A, B trong không khí, AB = 4cm. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại: a. H là trung điểm của AB. b. M cách A 2cm, cách B 6 cm. c*. N hợp với A, B thành tam giác đều. 8
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Bài 7: Hai điện tích q1= 8.10 -8 C, q2= 8.10 -8C đặt tại A, B trong không khí, AB= 4cm. Tìm véctơ cường độ điện trường tại: a. C, với CA = 1 cm, CB = 3 cm. b. D, với DA = 8cm; DB = 4cm. c. tại D đặt một điện tích q= 2.10-9C, tính lực tác dụng lên điện tích q? Vẽ hình biểu diễn vecto lực trên. Page | 9 Bài 8: Tại hai điểm A,B cách nhau 15 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = -12.10-6 C, q2 = 2,5.10-6 C. a. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 20 cm, BC = 5 cm. b. Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIỆN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Công của lực điện: Công của lực điện trong sự dịch chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu,điểm cuối của đường đi. AMN = q.E. M ' N ' = q.E.dMN (với d M N = M ' N ' là độ dài đại số của hình chiếu của đường đi MN lên trục toạ độ ox với chiều dương của trục ox là chiều của đường sức; d= s.cos ; 2. Thế năng điện trường- Điện thế tại các điểm M, N. + Đối với điện trường đều giữa hai bản tụ. Thế năng của điện trường tại 1 điểm: W M = qEd M ; W N = qEd N (J) Điện thế tại 1 điểm: V M = Ed M ; V N = Ed N (V) dM, dN là khoảng cách từ điểm M,N đến bản âm của tụ. + Đối với điên trường của một điện tích: Thế năng của điện trường tại 1 điểm: Q Q Q W M = qEd = qk d M W M = q k ; W N = q k M rM rM rN WM Q Điện thế : VM = suy ra: VM = k q rM dM=rM, dN=rN là khoảng cách từ Q đến M,N 3. Hiệu điện thế * Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN Hiệu điện thế giữa 2 điểm M,N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường trong sự di chuyển 1 điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện khi có 1 điện tíchác dụng lên điện tích q trong sự dịch chuyển từ M đến N và dộ lớn của q. * Vậy Hiệu điện thế giữa 2 điểm MN AM N U MN = VM − VN = = E .d M N q 4. Liên hệ giữa công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích 9
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây AMN = WM - WN = q VM - q.VN =q(VM-VN)=q.UMN 5. Liên hệ giữa E và U U U E = E = MN hay : Page | 10 M N ' ' d B. BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Công của lực điện không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 2. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Câu 3. Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường. B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó. D. Điện trường tĩnh là một trường thế. Câu 5. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là: A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM C. UMN = 1/UNM D. UMN = -1/UNM. Câu 6. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng? A. UMN = VM – VN. B. AMN = q.UMN C. UMN = E.d D. E = UMN.d Câu 7. Một điện tích điểm q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì: A. A > 0 nếu q > 0. B. A < 0 nếu q < 0. C. A = 0. D. A 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q. Câu 8. Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu trong một điện trường do hai điện tích điểm gây ra. Ion đó sẽ chuyển động: A. dọc theo một đường sức B. dọc theo một đường nằm trong mặt đẳng thế. C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. D. từ điểm có điện thế thấp tới điểm có điện thế cao. Câu 9. Thả cho một electron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Electron đó sẽ: A. Đứng yên. B. Chuyển động dọc theo một đường sức điện. C. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm chỗ điện thế thấp. D. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao. Câu 10. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. khả năng sinh công tại một điểm. B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. C. khả năng tác dụng lực tại 1điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có đtrường. 10
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Câu 11. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng A. 1 J.C. B. 1 J/ C. C. 1 N/C. D. 1. J/N. Câu 12. Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là: A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/ C. Page | 11 C. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó. Câu 13. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức A. U = E.d. B. U = E/ d. C. U = q.E.d. D. U = q.E/q. Câu 14.Tìm câu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện: A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện. B . Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện. C. Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng. D. Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm. Câu 15. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường S trong điện trường đều theo phương hợp với E góc . Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất? A. = 00. B. = 450. C. = 600. D. = 900. Câu 16. Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích 1μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/ m trên quãng đường dài 1 m là : A. 1000 J. B. -1mJ. C. 1 mJ. D. 1 μJ. Câu 17. Công của lực điện khi dịch chuyển một điện tích - 2μC cùng chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là: A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ. Câu 18. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều, cường độ 150 V/ m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là: A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ. Câu 19. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/ m là: A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J. Câu 20. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là: A. 1000 V/ m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 10000 V/m. Câu 21. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là: A. 5 J. B. 5 3 / 2 J. C. 5 2 J. D. 7,5J. Câu 22. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là: A. 8V. B. 10V. C. 15V. D. 22,5V. Câu 23 Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là: A. 5000V/ m. B. 50V/ m. C. 800V/m. D. 80V/ m. Câu 24. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ. UAB = ? A. 2 V. B. 2000 V. C. – 8 V. D. – 2000 V. II. TỰ LUẬN Bài 1: Tính công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q dọc theo chiều một đường sức trong điện trường đều E = 1000V/ m trên quãng đường dài 1m trong 2 trường hợp 11
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây a. q = 2,5 µC b. q = -5 µC Bài 2: Tính hiệu điện thế và công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích q = 2,5 µC trong điện trường đều E = 1000V/m, từ A đến B cách nhau 2 m trong các trường hợp a. AB cùng chiều điện trường b. AB ngược chiều điện trường c. AB hợp với đường sức điện góc 600. Page | 12 Bài 3: Ba điểm A,B,C tạo thành một tam giác vuông tại C vào nằm trong một điện trường đều. AC = 4 cm, BC = 3 cm và AB = 5 cm, vecto cường độ điện trường hướng từ A C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính: a. UAC, UCB, UAB. b. Công của lực điện trường khi một electron (e) di chuyển từ A đến B. Biết qe = -1,6.10-19 C Bài 4: A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường hướng từ A đến B. Cho = 600; BC = 10 cm, AB = 5cm và UBC = - 400 V. a) Tính E. b) UAC, UBA c) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10-9C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến C. Bài 5: Trong điện trường đều có 3 điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A, điện trường hướng từ A tới B, góc C = 600, BC = 6 cm, UBC = 120 V. Tìm công của lực điện trường thực hiện khi q di chuyển từ C đến B, C tới A. Bài 6: Trong điện trường đều có 2 điểm A, B khi một điện tích q = -10-6 C di chuyển từ A tới B thì lực điện trường sinh công A = 5.10-4 J. a. Tìm hiệu điện thế UAB b. Biết M là trung điểm của của AB có VM = -50 V. Tìm điện thế tại A, B Bài 8*: Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C có tích điện và đặt song song như B C hình. Cho d1 = 5 cm, d2= 8 cm. Coi điện trường giữa các bản là đều và có A chiều như hình vẽ. Cường độ điện trường tương ứng là E1 =4.104VCâu m , E2 = 5. 104V/ m. Tính điện thế của bản B và bản C nếu lấy gốc điện thế là điện thế bản A. d1 d2 TỤ ĐIỆN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT - Định nghĩa: Hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau, mỗi vật là 1 bản tụ. Khoảng không gian giữa 2 bản là chân không hay điện môi Tụ điện phẳng có 2 bản tụ là 2 tấm kim loại phẳng có kích thước lớn ,đặt đối diện nhau, song song với nhau - Điện dung của tụ : Là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở 1 hiệu điện thế nhất định. Q C = (Đơn vị là F.) U *Đổi đơn vị: 1 F = 10–6F; 1nF = 10–9F ;1 pF =10–12F Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng: .S C = . Với S là phần diện tích đối diện giữa 2 bản. 9 . 10 . 4 . d 9 Ghi chú : Với mỗi một tụ điện có 1 hiệu điện thế giới hạn nhất định, nếu khi sử dụng mà đặt vào 2 bản tụ hđt lớn hơn hđt giới hạn thì điện môi giữa 2 bản bị đánh thủng. - Các trường hợp đặc biệt: ✓ Khi ngắt ngay lập tức nguồn điện ra khỏi tụ, điện tích Q tích trữ trong tụ giữ không đổi. 12
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây ✓ Vẫn duy trì hiệu điện thế hai đầu tụ và thay đổi điện dung thì U vẫn không đổi. B. BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tụ điện là: A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Page | 13 C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 2. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm. Câu 3. Để tích điện cho tụ điện, ta phải: A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau. C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện. Câu 4. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào sau đây là không đúng: A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. B. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). C. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. Câu 5. Fara là điện dung của một tụ điện mà: A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C. B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C. C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1. D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Câu 6. 1nF bằng: A. 10-9 F. B. 10-12 F. C. 10-6 F. D. 10-3 F. Câu 7 Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ: A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi. Câu 8 Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào: A. Hình dạng và kích thước của 2 bản tụ. B. Khoảng cách giữa 2 bản tụ. C. Bản chất của 2 bản tụ. D. Chất điện môi giữa 2 bản tụ. Câu 9 Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện? A. Giữa hai bản kim loại sứ. B. Giữa hai bản kim loại không khí. C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi. D. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết. Câu 10 Có 2 phát biểu: I: "Hai bản tụ điện là hai vật dẫn điện'' nên II: "Dòng điện một chiều đi qua được tụ điện'' A Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng, hai phát biểu có tương quan. B. Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng, hai phát biểu không tương quan. C. Phát biểu I đúng, phát biểu II sai. D. Phát biểu I sai, phát biểu II đúng. Câu 11 Trong các yếu tố sau đây: Điện tích của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào? I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện; II. Vị trí tương đối giữa hai bản. III. Bản chất của điện môi giữa hai bản. A. I, II, III B. I, II C. II, III D. I, III Câu 12 Chọn câu sai: A. Tụ điện là một hệ 2 vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ điện. 13
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây B. Tụ điện phẳng là tụ điện có 2 bản là 2 tấm kim loại phẳng có cùng kích thước đặt đối diện với nhau. C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ điện với hiệu điện thế giữa 2 bản tụ điện. D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào 2 bản tụ điện làm lớp điện môi của tụ điện bị đánh thủng Page | 14 Câu 13 1Fara bằng: A. / m. B. V/ C. C. C/ V. D. J/s. Câu 14 Kết luận nào dưới đây là đúng: A. Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ tỉ lệ với điện dung của nó. B. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa 2 bản của nó. C. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với điện tích của nó. D. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa 2 bản của tụ điện. Câu 15 Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng : A. hóa năng. B. cơ năng. C. nhiệt năng. D. năng lượng điện trường giữa 2 bản tụ. Câu 16 Điện dung của tụ điện phẳng không phụ thuộc vào: A. hình dạng, kích thước của 2 bản tụ điện. B. khoảng cách giữa 2 bản tụ điện. C. bản chất của 2 bản tụ điện. D. chất điện môi giữa 2 bản tụ điện. Câu 17 Một tụ điện phẳng không khí được tích điện rồi ngắt khỏi nguồn, sau đó nhúng vào 1 điện môi lỏng thì: A. Điện tích của tụ không đổi, hđt giữa 2 bản tụ không đổi. B. Điện tích của tụ tăng, hđt giữa 2 bản tụ giảm. C. Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa 2 bản tụ giảm. D. Điện tích của tụ tăng, hđt giữa 2 bản tụ tăng Câu 18 Một tụ có điện dung 2μF. Khi đặt hiệu điện thế 4V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là: A. 2.10-6 C. B. 16.10-6 C. C. 4.10-6 C. D. 8.10-6 C. Câu 19 Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9C. Điện dung của tụ là: A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF. Câu 20 Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào 2 đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế: A. 500 mV. B. 0,05 V. C. 5V. D. 20 V. Câu 21 Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là: A. 0,25 mJ. B. 500 J. C. 50 mJ. D. 50 μJ. Câu 22 Giữa 2 bản tụ phẳng cách nhau 1cm có một hiệu điện thế 10V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là: A. 100 V/m. B. 1 kV/m. C. 10 V/ m. D. 0,01 V/m. Câu 23 Một tụ điện phẳng gồm 2 bản có dạng hình tròn bán kính 3cm đặt cách nhau 2cm trong kk. Điện dung của tụ điện đó là: A. 1,25pF. B. 1,25nF. C. 1,25 F . D. 1,25F. II. TỰ LUẬN Bài 1: Một tụ điện có điện dung 20nF được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Tính điện tích của tụ? Bài 2:: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một lượng điện lượng 2.10-8C. Tính điện dung của tụ? Bài 3: Một tụ phẳng có ghi (2nF – 100V) a. Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích điện ? b. Biết khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 2mm. Tính điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được ? 14
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Bài 4: Tụ phẳng có diện tích mỗi bản là S = 100cm2, khoảng cách giữa hai bản d = 1mm, giữa hai bản là không khí. Tìm hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ và điện tích cực đại mà tụ có thể tích được. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Bài 5: Một tụ điện phẳng gồm 2 bản tụ có diện tích 0,05 m2 đặt cách nhau 0,5 mm, Điện dung của tụ là 3 nF. Tính hằng số điện môi của điện trường giữa hai bản tụ. Bài 6: Một tụ điện phẳng không khí có hai bản hình tròn bán kính R = 9 cm, khoảng cách 2 mm, được Page | 15 tích điện với hiệu điện thế U = 100 V. a. Tìm điện dung, điện tích tụ và cường độ điện trường giữa hai bản tụ. b. Sau đó ngắt tụ khỏi nguồn rồi nhúng tụ vào một điện môi lỏng có ε = 3. Hỏi hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc này là bao nhiêu? CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. DÒNG ĐIỆN 1. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng Chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương. • Dòng điện có: * tác dụng từ (đặc trưng) (Chiếu quy ước I) * tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường, tác dụng sinh lý... • Cường độ dòng điện là đại lượng cho biết độ mạnh của dòng điện được tính bởi: q: điện lượng di chuyển qua các tiết diện thẳng của vật dẫn Δq I = t: thời gian di chuyển Δt (t→0: I là cường độ tức thời) 2. Dòng điện không đổi Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian được gọi là dòng điện không đổi (cũng gọi là dòng điệp một chiều). Cường độ của dòng điện không đổi có thể tính bởi: q I A I = t Trong đó: q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời gian t. Đơn vị: Ampe (A) Ghi chú: a) Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế, . . . ) mắc nối tiếp vào mạch điện. b) Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy ra: * cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm trên mạch không phân nhánh. * cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ. II. NGUỒN ĐIỆN: 1. Nguồn điện • Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế để duy trì dòng điện. Mọi nguồn điện đều có hai cực, cực dương (+) và cực âm (-). Để đơn giản hoá ta coi bên trong nguồn điện có lực lạ làm di chuyển các hạt tải điện (êlectron; Ion) để giữ cho: * một cực luôn thừa êlectron (cực âm). * một cực luôn thiếu êlectron hoặc thừa ít êlectron hơn bên kia (cực dương). • Khi nối hai cực của nguồn điện bằng vật dẫn kim loại thì các êlectron từ cực (-) di chuyển qua vật dẫn về cực (+). Bên trong nguồn, các êlectron do tác dụng của lực lạ di chuyển từ cực (+) sang cực (-). 15
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Lực lạ thực hiện công (chống lại công cản của trường tĩnh điện). Công này được gọi là công của nguồn điện. 2. Suất điện động ξ của ngồn là Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện, A được tính bởi: = (đơn vị của ξ là V) q Page | 16 trong đó : A là công của lực lạ làm di chuyển điện tích từ cực này sang cực kia. của nguồn điện. |q| là độ lớn của điện tích di chuyển. Ngoài ra, các vật dẫn cấu tạo thành nguồn điện cũng có điện trở gọi là điện trở trong r của nguồn điện. Vậy 1 nguồn điện được đặc trưng bởi suất điện động ξ và điện trở trong r III. Ôn lại một số kiến thức đã học 1. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt): 2 U • Điện trở RĐ = dm Pd m Pd m I dm = • Dòng điện định mức U dm • Đèn sáng bình thường : So sánh dòng điện thực qua đèn hay hiệu điện thế thực tế ở hai đầu bóng đèn với các giá trị định mức. 2. Định luật ôm đối vơi đoạn mạch chỉ có điện trở Định luật: • Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có có điện trở R: - tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. - tỉ lệ nghịch với điện trở. I R U A B I = (A) U R • Nếu có R và I, có thể tính hiệu điện thế như sau : UAB = VA - VB = I.R ; I.R: gọi là độ giảm thế (độ sụt thế hay sụt áp) trên điện trở. • Công thức của định luật ôm cũng cho phép tính điện trở: U R = () I 3. Ghép các điện trở: Điện trở mắc nối tiếp: điện trở tương đương được tính bởi: R1 R2 R3 Rn Rm = Rl + R2+ R3+ … + Rn Im = Il = I2 = I3 =… = In U m Um = Ul + U2+ U3+… + Un Im = Điện trở mắc song song: Rm điện trở tương đương được anh bởi: 1 1 1 1 1 = + + + + Rm R1 R2 R3 Rn U m R1 R2 R3 Rn Im = Im = Il + I2 + … + In Rm Um = Ul = U2 = U3 = … = Un Điện trở của dây đồng chất tiết diện đều: : điện trở suất (m) l R = l: chiều dài dây dẫn (m) S S: tiết diện dây dẫn (m2) 16
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây B. BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Dòng điện được định nghĩa là A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích B. dòng chuyển động của các điện tích. Page | 17 C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương. Câu 2. Chiều của dòng điện là chiều dịch chuyển của các: A. electron. B. prôton. C. điện tích dương. D. nơtron. Câu 3. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của A. các ion dương. B. các electron. C. các ion âm. D. các nguyên tử. Câu 4. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là: A. Tác dụng từ. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng hóa học. D. Tác dụng sinh lí. Câu 5. Kết luận nào dưới dây là sai: A. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch chỉ có R tỉ lệ nghịch với điện trở R. B. Cường độ dòng điện là điện lượng đi qua 1 đơn vị tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 đơn vị thời gian. C. Cường độ dòng điện qua 1 đoạn mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 2 đầu của đoạn mạch. D. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây dẫn cũng tăng. Câu 6. Cường độ của dòng điện được tính bằng công thức nào sau đây? A. I = q2/t B. I = q/t. C. I = q2.t D. I = q.t. Câu 7. Công của nguồn điện là công của A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài. C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác. Câu 8. Cường độ dòng điện được đo bằng: A. Nhiệt kế. B. Lực kế. C. công tơ điện. D. Ampe kế. Câu 9. Đơn vị đo cường độ dòng điện là: A. Jun. B. Oát. C. Ampe. D. Vôn. Câu 10. Ngoài đơn vị Ampe, đơn vị của cường độ dòng điện còn là: A. Jun. B. Cu-lông. C. Vôn. D. Cu-lông/giây. Câu 11. Đơn vị đo điện lượng là: A. Vôn. B. Jun. C. Oát. D. Cu lông. Câu 12. Chọn câu sai: A. Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế. B. Ampe kế được mắc nối tiếp vào đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua. C. Dòng điện chạy qua Ampe kế có chiều đi vào chốt dương và đi ra từ chốt âm. D. Dòng điện chạy qua Ampe kế có chiều đi vào chốt âm và đi ra từ chốt dương. Câu 13. Trong các nhận định dưới đây, nhận định không đúng về dòng điện là: A. Đơn vị của cường độ dòng điện là Am pe. B. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế. C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều. D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian. Câu 14. Điều kiện để có dòng điện là A. có hiệu điện thế. B. có điện tích tự do. C. có hiệu điện thế và điện tích tự do. D. có nguồn điện. Câu 15. Chọn câu sai: A. Đơn vị của suất điện động là Vôn. B. Suất điện động là một đại lượng luôn luôn dương. C. Mổi nguồn điện có một suất điện động nhất định, thay đổi được. D. Mổi nguồn điện có một suất điện động nhất định, không thay đổi được. Câu 16. Trong các nhận định về suất điện động, nhận định không đúng là: 17
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây A. Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. B. Suất điện động được đo bằng thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích ngược chiều điện trường và độ lớn điện tích dịch chuyển. C. Đơn vị của suất điện động là Jun. D. Suất điện động của nguồn có trị số bằng hiệu điện thế giữa hai cực khi mạch ngoài hở. Câu 17. Công thức tính sđđ của nguồn là: Page | 18 A U A. = . B. = . C. = A .q . D. = U .q . q q Câu 18. Đại lượng đặc trưng của nguồn điện là: A. cường độ dòng điện tạo được. B. hiệu điện thế tạo được. C. suất điện động và điện trở trong. D. công của nguồn. Cau 19. Ngoài đơn vị là Vôn, suất điện động còn có đơn vị là: A. Cu lông/s. B. Jun/Cu lông. C. Jun/s. D. Ampe.giây. Câu 20. Hạt nào sau đây không thể tải điện? A. Prôton. B. Êlectron. C. Iôn. D. nơtron. Câu 21. Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau: A. Tác dụng cơ. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng hoá học. D. Tác dụng từ. Câu 22. Cho các từ và cụm từ sau đây: 1. các e tự do. 2. hiệu điện thế. 3. lực tĩnh điện. 4. ngược chiều điện trường. a. Từ hay cụm từ điền vào chổ trống thích hợp “Giữa 2 cực của nguồn điện có một …… được duy trì” là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 b. Từ hay cụm từ điền vào chổ trống thích hợp: “Lực lạ tác dụng lên điện tích nhưng không phải là…” là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 c. Từ hay cụm từ điền vào chổ trống thích hợp: “Lực lạ thực hiện công thắng công cản của …….bên trong nguồn điện” là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23. Cho một dòng điện không đổi I. Trong 10s, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2C. Sau 50s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là: A. 5 C. B. 10 C. C. 50 C. D. 25 C. Câu 24. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là: A. 12A. B. 1/12A. C. 0,2A. D. 48A. Câu 25. Một dòng điện không đổi có cường độ 3A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng 4C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là: A. 4C. B. 8C. C. 4,5C. D. 6C. Câu 26. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là: A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron. Câu 27. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10s có một điện lượng 1,6C chạy qua. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s là: A. 1018 electron. B. 10-18 electron. C. 1020 electron. D. 10-20 electron. Câu 28. Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là: A. 20 J. B. 0,05 J. C. 2000 J. D. 2 J. Câu 29. Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10C thì lực là phải sinh một công là 20mJ. Để chuyển một điện lượng 15C qua nguồn thì lực là phải sinh một công là: A. 10 mJ. B. 15 mJ. C. 20 mJ. D. 30 mJ. 18
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Câu 30. Một tụ điện có điện dung 6 μF được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10-4 s. Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là: A. 1,8 A. B. 180 mA. C. 600 mA. D. 0,5 A. II. TỰ LUẬN Bài 1. Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là 0,64 A. Page | 19 a) Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian một phút. b) Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên. Bài 2. Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút. Bài 3. Trong 5 giây điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn là 4,5 C. Cường độ dòng điện và số electron chạy qua dây dẫn là bao nhiêu. Bài 4. Tính suất điện động của nguồn điện. Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3.10-3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện thì lực lạ thực hiện một công là 9 mJ. Bài 5. Một nguồn điện có suất điện động bằng 5 V. Tìm công mà lực lạ đã thực hiện để đưa một electron từ cực dương đến cực âm của nguồn. Bài 6. Một bộ acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện. a) Tính lượng điện tích dịch chuyển trong acquy. b) Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó. Bài 7. Một nguồn điện sinh ra một công A = 10J trong thời gian 5s để chuyển một lượng điện tích 20C, hãy xác định a. Cường độ dòng điện chạy qua nguồn ? b. Suất điện động của nguồn trên bằng bao nhiêu ? c. Nếu với cường độ như trên, hãy tính tổng số e chuyển qua nguồn sau thời gian 12s ? Bài 8. Một đoạn dây dẫn có đường kính 0,4mm và điện trở 200 . a) Tính chiều dài đoạn dây, biết dây có điện trở suất = 1,1 .1 0 − 6 m . b) Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện thẳng của dây. Tính cường độ dòng điện qua dây và số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây. ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch. Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển có hướng các điện tích. Công thức: A = U.q = U.I.t (J) I U : hiệu điện thế (V) I : cường độ dòng điện (A); A B U q : điện lượng (C); t : thời gian (s) 2 .Công suất điện Công suất điện của một đoạn mạch là công suất điện tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. A Ta có : P = = U .I (W) t II.CÔNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA VẬT DẪN KHI CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA 1. Định luật Jun - Len-xơ: Nếu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R, điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ được biến đổihoàn toàn thành nhiệt năng. Kết quả là vật dẫn nóng lên và toả nhiệt. Định luật Jun – Len-xơ: 19
- Đề cương vật lý 11 Trường THPT Đào Sơn Tây Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. Kết hợp với định luật ôm ta có: 𝑈2 𝑄 = 𝑅. 𝐼 2 . 𝑡 = 𝑅 ⋅ 𝑡 (J) 2.Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. Page | 20 Công suất tỏa nhiệt P ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn trong một đơn vị thời gian. 𝑸 𝑷 = 𝒕 = 𝑹𝑰𝟐 3. Đo công suất điện và điện năng tiêu thụ bởi một đoạn mạch Ta dùng một ampe - kế để đo cường độ dòng điện một vôn - kế để đo hiệu điện thế. - Người ta chế tạo ra oát-kế cho biết P nhờ độ lệch của kim chỉ thị. - Trong thực tế ta có công tơ điện (máy đếm điện năng) cho biết điện năng tiêu thụ tính ra kwh. (1kWh = 3,6.106J) III. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN 1. Công của nguồn điện Công của nguồn điện/ Điện năng tiêu thụ trong toàn mạch bằng công của lực lạ bên trong nguồn điện. Ta có : A = q = It (J) : suất điện động (V) I: cường độ dòng điện (A) q : điện tích (C) 2. Công suất của nguồn điện Là công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch A Ta có : P = = . I (W) t Nhắc lại: Công và công suất của dụng cụ toả nhiệt: 2 U - Công (điện năng tiêu thụ): A = R . I .t = 2 t (định luật Jun - Len-xơ) R 2 U - Công suất : P = R .I 2 = R B. BÀI TẬP I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1/ Công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch là A. A = U.I/t B. A = Ut/I C. A = UIt D. A = It/U Câu 2/ Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là: A. P = At. B. P = t/A C. P = A/t. D. P = At2. Câu 3/ Chọn câu sai khi nói về công suất tiêu thụ của đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: A. P = U.I B. P = R.I2. C. P = U2/R D. P = R2.I Câu 4/ Công của nguồn điện trong thời gian t được tính bằng công thức A. A = It. B. A = I/t. C. A = t/I. D. A = It/ . Câu 5/ Công suất của nguồn được tính bằng công thức A. P = /r B. P = r C. P = .I D. P = I/r Câu 6/ Đoạn mạch chỉ có điện trở R. Dòng điện qua đoạn mạch có cường độ I và hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U. Công suất mà dòng điện cung cấp cho đoạn mạch có (các) biểu thức nào? A. UI B. RI2. C. U2/R. D. Cả A, B, C. Câu 7/ Điện năng tiêu thụ được đo bằng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 17 | 4
-
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
15 p | 33 | 4
-
Đề cương học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 9 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Quyền, Đà Nẵng
36 p | 19 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền
9 p | 14 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 18 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 21 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 19 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 32 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 11 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
13 p | 13 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 19 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 25 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
9 p | 14 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
11 p | 20 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
8 p | 21 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
11 p | 21 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Vũng Tàu
18 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn